Giáo án Khối 2 - Tuần 32

Tiết 1: CHÀO CỜ

Tiết 2, 3: TẬP ĐỌC

Chuyện quả bầu

I- Mục tiêu :

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: ngắt, nghỉ đúng sau dấu câu. Đọc với giọng kể.

- Hiểu các danh từ anh em trên đất nước Việt Nam là một nhà, có chung tổ tiên.

- Bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em.

II- Đồ dùng :

- Bảng phụ, tranh minh họa.

 III- Các hoạt động dạy học :

 

doc 25 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 756Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắt nghỉ đúng chỗ, giọng dồn dập, nhấn giọng một số từ ngữ.
Nhận xét 
Luyện đọc đoạn
Giúp HS đọc đoạn, uốn nắn cách đọc.
HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp 
Đọc từng đoạn trong nhóm.
 Nhận xét, chọn người đọc hay nhất.
Thi đọc giữa các nhóm
Đọc đồng thanh đoạn 1
Thi đọc 
Thi giữa các nhóm (3 nhóm)
Đại diện nhóm thi đọc 
Tiết 2:
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
1 HS đọc chú giải SGK 
Câu 1:
Con dúi làm gì khi bị người đi rừng bắt?
Lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí mật.
Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
Sắp có mưa to, gió lớn ngập lụt khắp nơi khuyên 2 vợ chồng cách phòng chống lụt.
Câu 2:
Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất như thế nào sau nạn lụt?
Nhận xét 
Cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh không còn một bóng người 
Người vợ sinhbầubếp
Câu 3:
Những con người đó là tổ tiên những dân tộc nào?
Khơ Mú, Thái, Mường, Dao, HMông,
Câu 4:
Câu hỏi SGK
Kể theo nhóm, nhận xét 
GV: Cao Lan, Chăm, Xơ Đăng, Sán Dìu,
Đặt tên khác: nguồn gốc các dân tộc trên đất nước Việt Nam, cùng là anh em
4- Luyện đọc lại :
Đọc toàn bộ bài
3 HS đọc, nhận xét, bình chọn
C- Củng cố- dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau. 
Về nhà đọc bài
 Ruựt kinh nghieọm
Tiết 4: Toán
Luyện tập 
I- Mục tiêu :
- Củng cố việc nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc 100đ, 200đ, 500, 1000đ
- Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng trên các số với đơn vị đồng.
- Rèn kỹ năng giải toán, thực hành nhận tiền, trả tiền khi mua bán.
II- Đồ dùng :
- Tiền mặt loại 100đ, 200đ, 500đ, 1000đ
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
Kiểm tra sự chuẩn bị bài học toán của HS 
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Bài tập:
Bài tập 1
Mỗi túi có bao nhiều tiền?
VD: a. Có 800 đồng = 500 đồng + 200 đồng + 100 đồng
HS mở SGK 
HS quan sát hình vẽ SGK, làm bài, chữa bài, nhận xét 
Bài tập 2: Giải toán
Mua rau: 600đ
Mua hành: 200đ
Tất cả phải trả:đồng?
Chữa, nhận xét 
Giải:
Mẹ phải trả tất cả số tiền là:
600 + 200 = 800 (đồng)
ĐS: 800 đồng
Bài tập 3: viết số tiền (TM)
Hướng dẫn HS làm bài
M: mua hết: 600đ
 đưa: 700đ
Số tiền còn lại: 700đ - 600đ = 100đ
HS làm bài
Mua
đưa tiền
còn lại
300đ
500đ
200đ
700đ
1000đ
300đ
500đ
500đ
0
Nhận xét, chữa
Nhận xét 
Giúp HS hiểu: khi mua ta có thể đưa ra số tiền bằng số tiền cần trả, cũng có khi đưa ra người hơn đ người ta trả lại
Liên hệ thực tế
HS nêu những tình huống mà mình đã mua, thừa tiền người bán trả lại
C. Củng cố- dặn dò: 
Bài học củng cố lại kiến thức gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn dò, nhắc nhở. 
Về nhà xem lại bài 
 Ruựt kinh nghieọm
Tiết 4
 Thể dục
(Đồng chí Thu dạy)
Ngày soạn: 10 /4 /2013
Thứ ba ngày 16 tháng 04 năm 2013
Tiết 1: Kể chuyện
 Chuyện quả bầu
I- Mục tiêu : 
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt. 
- Biết kể lại câu chuyện với cách mở đầu mới.
- Chăm chú lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II- Đồ dùng :
- 2 tranh minh họa đoạn 1 và 2 câu chuyện
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Kể lại câu chuyện: “Chiếc rễ đa tròn” trả lời câu hỏi 
3 HS nối tiếp kể, trả lời câu hỏi, nhận xét 
B- Bài mới:
- GV nhận xét, cho điểm từng HS.
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn kể chuyện: 
a) Kể từng đoạn chuyện:
- GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý.
Đoạn 1:
- Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì?
- Hai vợ chồng người đi rừng bắt được một con dúi.
- Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì?
- Con dúi báo cho hai vợ chồng biết sắp có lụt và mách hai vợ chồng cách chống lụt và lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày, bảy đêm, rồi chui 
- Gọi 1, 2 HS kể mẫu đoạn 1 trước lớp.
vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết bảy ngày mới được chui ra.
Đoạn 2:
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông.
- Cảnh vật xung quanh như thế nào?
- Tại sao cảnh vật lại như vậy?
- Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây cỏ vàng úa.
- Vì lụt lội, mọi người không nghe lời hai vợ chồng nên bị chết chìm trong biển nước.
- Con hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt.
- Gọi 1, 2 HS kể mẫu đoạn 2 trước lớp.
- Mưa to, gió lớn, nước giập mênh mông, sấm chớp đùng đùng.
- Tất cả mọi vật đều chìm trong biển nước.
Đoạn 3:
- Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng?
- Người vợ sinh ra một quả bầu.
- Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí?
- Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì?
- Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao xao trong quả bầu.
- Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi vào quả bầu.
- Những người nào được sinh ra từ quả bầu?
- Gọi 1, 2 HS kể mẫu đoạn 3 trước lớp.
- Người khơ- mú, người Thái, người Mường, người dao, người Hmông, người Ê- đê, người Ba- na, người Kinh 
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3
Yêu cầu 2 học sinh đọc phần mở đầu
HS đọc 
SGK 
H: Phần mở đầu nêu lên ý gì?
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
2 HS khá kể lại theo phần mở đầu
Nhận xét, cho điểm 
2 HS lần lượt kể
C- Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau. 
Về nhà kể lại câu chuyện này.
 Ruựt kinh nghieọm
Tiết 2: chính tả (nghe - viết)
 Chuyện quả bầu
I- Mục tiêu : 
- Chép lại chính xác, đẹp đoạn cuối trong baig Chuyện quả bầu.
- Ôn luyện viết hoa các danh từ riêng.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l / n; v / d.
- Giúp HS rèn chữ viết đẹp và giữ vở sạch sẽ.
II- Đồ dùng :
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Viết bảng: 3 từ bắt đầu bằng r/d/gi rộn ràng, dạ dày, giảng giải 
Nhận xét, sửa lỗi cho HS cho điểm 
3 HS lên bảng, cả lớp bảng con, nhận xét 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn viết bài :
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung của bài.
- 2 HS nhìn bảng đọc lại bài chính tả.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn chép kể về chuyện gì?
- Nguòn gốc của các dân tộc Việt Nam.
+ Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở đâu?
- Đều được sinh ra từ một quả bầu.
Chữ khó
Luyện viết bảng
Nhận xét, sửa lỗi sai cho học sinh 
HS viết bảng 
Viết bài vào vở:
Nêu quy tắc viết chính tả
2 HS nêu
GV đọc bài cho HS viết và quan sát nhắc nhở
HS nghe viết 
Chấm và chữa bài: 
3 - Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Soát lỗi: đọc lại bài cho HS soát lỗi
GV chấm 7-8 bài nhận xét 
HS đổi vở, cầm chì soát lỗi cho nhau
Bài tập 2 :
Cho HS đọc yêu cầu bài
GV nhận xét chốt ý đúng: Bác lái đò
HS đọc, làm bài, chữa bài, nhận xét 
Bài tập 3 :
GV nhận xét, chốt ý đúng
HS làm bài, chữa bài, nhận xét 
C- Củng cố- dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau. 
Về nhà xem lại bài viết 
 Ruựt kinh nghieọm
Tiết 3: Toán
Luyện tập chung
I- Mục tiêu :
- Giúp HS củng cố về: đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số
- Giải bài toán với quan hệ “nhiều hơn”
II- Đồ dùng :
- Bảng phụ, vở viết 
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Bài tập:
Bài tập 1
Viết số và chữ thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
Đọc số
Viết số
Trăm
Chục
Đơn vị
Một trăm hai mươi ba
123
1
2
3
Bốn trăm mười sáu
416
4
1
6
Năm trăm linh hai
502
5
0
2
Hai trăm chín mươi chín
299
2
9
9
Chín trăm bốn mươi
940
9
4
0
Củng cố đọc, viết phân tích số có 3 chữ số
1 HS nêu yêu cầu bài tập 
Lớp làm bài
Chữa, nhận xét 
Củng cố cách đọc, viết, phân tích số
Bài tập 3: Điền dấu
875785 900 + 90 + 81000
697699 732700 + 30 + 2
599701
Củng cố cách so sánh các số có 3 chữ số
HS làm bài, chữa bài, nêu cách làm.
Mời HS đọc bài
Bài tập 5: Giải toán
Tóm tắt:
Bút chì: 700đ
Bút bi nhiều hơn bút chì: 300đ
Bút bi:đồng
Chữa, nhận xét, củng cố cách giải toán
Giải:
Giá tiền chiếc bút bi là:
700 + 300 = 1000 (đồng)
ĐS: 1000 đồng
C- Củng cố- dặn dò: 
Củng cố nội dung bài vừa học.
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau. 
Xem lại bài 
 Ruựt kinh nghieọm
Tiết 4: âm nhạc
Tiết 5: Đạo Đức 
Tham quan 
I- Mục tiêu : 
- Giúp HS được tham quan, tìm hiểu về phong cảnh đẹp, những khu vui chơi, những di tích lịch sử,
- Thích được đi thăm quan, tìm hiểu, khám phá
II- Đồ dùng :
- Nội dung tham quan.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu bài học
Hỏi: vừa rồi nhà trường đưa các em đi tham quan ở đâu, đi những nơi nào?
GV nhận xét, nhắc lại
HS nghe, trả lời, nhận xét, bổ sung
Các em đã được đi tham quan vào những nơi như: bảo tàng Hồ Chí Minh, Công viên Thủ lệ Hà Nội
HS nhắc lại những nơi đã đi
Hoạt động 2: Nội dung đi tham quan
Nêu cảm nghĩ của em sau khi đi tham quan về
HS tự nói
Cho HS nêu từng nơi một mà các em đã đi.
GV nhận xét, bổ sung về ý nghĩa để các em hiểu thêm.
Hoạt động 3: nhận xét, đánh giá
Nhận xét giờ học, khen những HS có ý thức nhớ và nhắc lại được những gì đi tham quan về.
Về nhà suy nghĩ lại những cảm nhận của mình sau khi đi tham quan về.
Chuẩn bị bài sau. 
 Ruựt kinh nghieọm
Ngày soạn: 11 /4 /2013
Thứ tư ngày 17 tháng 04 năm 2013
Tiết 1: Tập đọc 
Tiếng chổi tre
I- Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn, ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc bắt dòng.
- Hiểu ý nghĩa của bài chị lao công vất vả để giữ sạch, đẹp đường phố.
- Chúng ta cần phải quý trọng, biết ơn chị lao công, có ý thức giữ vệ sinh chung.
II- Đồ dùng :
- Tranh minh họa SGK.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Đọc bài: “Chuyện quả bầu” trả lời câu hỏi 
GV nhận xét cho điểm 
2 HS, 2 HS trả lời, nhận xét 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
2- Luyện đọc : 
+ GV hướng dẫn và đọc mẫu:
- HS lắng nghe.
Luyện đọc câu
Giúp HS đọc: lắng nghe, quét rác, sạch lề, đẹp lối,
HS đọc nối tiếp nhau từng câu thơ
Những đêm hè / khi ve ve / đã ngủ // tôi lắng nghe / trên đường Trần Phú//.
Luyện đọc từ, câu khó
Luyện đọc cá nhân, đồng thanh
Luyện đọc đoạn
GV chia đoạn: 3 đoạn
3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp 
Giúp các nhóm đọc đúng
Nhận xét, cho điểm 
Luyện đọc đoạn trong nhóm
Thi đọc cá nhân, đồng thanh theo đoạn
Nhận xét 
Nhận xét 
Thi đọc 
Thi giữa các nhóm
Đại diện nhóm thi đọc 
Đọc đồng thanh học thuộc lòng đoạn 1
Nhận xét, bình chọn
Cả lớp cùng đọc 
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
Câu 1:
Nhà thơ nghe tiến chổi tre vào những lúc nào?
Trả lời: vào lúc đêm hè, rất muộn. Khi ve đã mệt.đông giá lạnh
Câu 2:
Những câu thơ nào ca ngợi chị lao công?
Chịnhư sắt, như đồng
Tả vẻ đẹp khoẻ khoắn mạnh mẽ
Câu 3:
Nêu câu hỏi 3 SGK.
Chị lao công làm việc rất vất vả, em hãy giữ đường phố sạch đẹp
Học thuộc lòng
Cho HS học thuộc lòng bài thơ
HS đọc theo yêu cầu của GV 
C- Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau. 
Về nhà xem lại bài 
 Ruựt kinh nghieọm
Tiết 2: Toán 
Luyện tập chung
I- Mục tiêu :
Giúp HS củng cố về :
- Biết sắp thứ tự các số có ba chữ số.
- Biết cộng trừ (không nhớ) các số có ba chữ số. 
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục, tròn trăm có kèm đơn vị đo.
- Biết xếp hình đơn giản .
II- Đồ dùng :
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài tập 2 của bài luyện tập chung giờ trước.
GV nhận xét cho điểm 
1 HS, cả lớp làm nháp
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Luyện tập :
Bài 2 :(SGK tr 166) 
Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại:
a) 599 ; 678 ; 857 ; 903 ; 1000
b) 1000 ; 903 ; 857 ; 678 ; 599
HS làm bài, chữa bài, nhận xét 
Mời HS đọc 
Củng cố sắp xếp thứ tự các số có 3 chữ số.
Bài 3 : (SGK tr 166)
Đặt tính rồi tính:
a) 635 + 241 970 + 29
b) 896 - 133 
635
970
896
+
+
-
241
29
133
876
999
763
Củng cố thực hiện phép cộng, trừ (không nhớ) có 3 chữ số
HS làm bài, chữa bài, nhận xét 
Nêu cách đặt tính và tính
Bài 4 : ( SGK tr 166)
Tính nhẩm:
- Yêu cầu HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở ô li.
- 2 HS lên bảng làm bài.
600 m + 300 m = 900 m
20 dm + 500 dm = 520 dm
700 cm + 20 cm = 720 cm
1000 km - 200 km = 800 km
- Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo, ta cần chú ý điều gì?
- Ta cần chú ý ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
Bài 5 : ( SGK tr 166)
Xếp 4 hình tam giác nhỏ thành hình tam giác to như hình vẽ.
- Theo dõi HS làm bài và tuyên dương những HS xếp hình tốt.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Lớp tự xếp hình từ bộ đồ dùng, 1 HS lên bảng gắn hình.
- HS kiểm tra và nhận xét kết quả bài làm của bạn.
C- Củng cố- dặn dò: 
Bài học củng cố về kiến thức gì?
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau. 
 Ruựt kinh nghieọm
Tiết 3 thủ công 
 Làm con bướm (tiết 2)
I- Mục tiêu : 
- HS biết cách làm con bướm.
- HS làm được con bướm. 
- HS hứng thú học tập.
II- Đồ dùng :
- Giấy màu thủ công + kéo + chỉ
 III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
HS để lên bàn
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Thực hành
Làm con bướm
Nêu qui trình làm con bướm (có 4 bước, GV ghi lên bảng)
HS lần lượt nêu
Vài HS nhắc lạik
Chú ý: GV nhắc lại
Các nếp gấp phải thẳng, cách đều, miết kĩ.
HS lắng nghe làm theo hướng dẫn của GV
GV quan sát HS làm giúp đỡ, nhắc nhở để HS hoàn thành sản phẩm.
3. Đánh giá sản phẩm 
Chọn những sản phẩm đã hoàn thiện trưng bày HS nhận xét, đánh giá.
HS trưng bày, sau đó đại diện nhóm đi kiểm tra chọn sản phẩm đẹp nhất
C- Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét giờ học.
Vệ sinh lớp học
Chuẩn bị bài sau. 
 Ruựt kinh nghieọm
 Tiết 4: Tự nhiên và xã hội 
Mặt trời và phương hướng
I- Mục tiêu : Sau bài học, HS có thể biết :
- HS biết kể tên 4 phương chính và biết quy ước phương Mặt Trời mọc là phương Đông. 
- Biết cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
II- Đồ dùng :
- Hình vẽ trong SGK (trang 66, 67)
- Mỗi nhóm chuẩn bị 5 tấm bìa, 1 tấm vẽ hình mặt trời và 4 tấm còn lại, mỗi tấm viết 1 phương: Đông - Tây - Nam - Bắc (không tô màu)
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ: 
Mặt trời có hình dạng như thế nào? Tại sao ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời đặc biệt lúc giữa trưa?
GV nhận xét cho điểm 
HS trả lời, nhận xét 
B- Bài mới:
Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Cho HS kể 4 phương chính:
Trả lời câu hỏi :
+ Hằng ngày Mặt Trời mọc vào lúc nào, lặn vào lúc nào? 
+ Trong không gian, có mấy phương chính đó là phương nào?
- HS quan sát tranh và trả lời. 
Hoạt động 2: Trò chơi “Tìm phương hướng bằng mặt trời .”
+ Bước 1: Hoạt động theo nhóm:
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp: 
GV kết luận: Tay trái chỉ phía Tây, trước mặt là phía Bắc, sau lưng là phía Nam
HS quan sát H3 SGK (tr 67)
Xác định mặt trời theo phương hướng theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày
+ Bước 3: Chơi trò chơi “Tìm phương hướng bằng Mặt Trời.”
- GV hướng dẫn trò chơi, nhắc nhở HS chơi.
HS tự tổ chức chơi đeo những tấm bìa đã chuẩn bị 
C- Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau. 
Về nhà xem lại bài 
 Ruựt kinh nghieọm
Ngày soạn: 12 /4 /2013
Thứ năm ngày 18 tháng 04 năm 2013
Tiết 1: 
 Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy
I- Mục tiêu : 
- Mở rộng và hệ thống hoá các từ trái nghĩa.
- Hiểu ý nghĩa của các từ.
- Biết cách đặt dấu chấm, dấu phẩy.
- Giúp HS vận dụng tốt kiến thức đã học.
II- Đồ dùng :
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Làm miệng bài tập 1 (tuần 31)
GV nhận xét cho điểm 
HS trả lời, nhận xét 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : (miệng)
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS đọc phần a.
- Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ.- Chữa bài.
- Các câu b, c yêu cầu làm tương tự.
- Đọc, theo dõi.
- HS viết từ ra bảng nhóm.
đẹp - xấu, ngắn - dài
nóng - lạnh, thấp - cao
lên - xuống, yêu - ghét, chê - khen
trời - đất, trên - dưới, ngày - đêm
Bài 2 : (Viết)
Chọn dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống.
HS đọc yêu cầu bài, làm bài, chữa bài, nhận xét 
GV nhận xét chốt bài giải đúng (bảng phụ)
1 HS đọc bài đúng
C- Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau. 
 Ruựt kinh nghieọm
Tiết 2 chính tả (nghe viết )
 Tiếng chổi tre
I- Mục tiêu : 
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài “Tiếng chổi tre ”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt: l/n hay v/d.
- Giúp HS rèn chữ viết đẹp và giữ vở sạch sẽ.
II- Đồ dùng :
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Viết bảng: nấu cơm, nuôi nấng.
GV nhận xét, cho điểm 
1 HS lên bảng, cả lớp bảng con, nhận xét 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
- Giúp HS nắm nội dung bài chính tả:
- 2 HS nhìn bảng đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn thơ nói về ai?
- Chị lao công.
+ Công việc của chị lao công vất vả như thế nào?
- Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét.
+ Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ mấy trong vở?
- Ô thứ ba.
Chữ khó
Lặng ngắt, cơn giông, quét rác, gió rét, sạch sẽ, 
Nhận xét, chữa lỗi sai cho HS 
- HS viết và nêu cách viết.
Viết bài vào vở:
Nêu quy tắc viết 
2 HS 
GV quan sát, nhắc nhở HS viết bài
 Chấm và chữa bài:
3 - Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Soát lỗi
Giáo viên chấm 7-8 bài, nhận xét 
HS tự đổi vở soát lỗi
Bài tập 2:
a. Điền vào chỗ trống l hay n :
GV nhận xét, chốt bài giải đúng
HS đọc yêu cầu bài.
HS làm bài, chữa bài, nhận xét 
Bài tập 3 :
b. GV nêu yêu cầu bài
Giáo viên nhận xét, chốt bài giải đúng.
1 HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm bài, chữa bài, nhận xét 
C- Củng cố- dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Khen những HS viết đúng, trình bày sạch sẽ.
Chuẩn bị bài sau. 
 Ruựt kinh nghieọm
Tiết 3: Toán 
Luyện tập chung
I- Mục tiêu :
Giúp HS củng cố về :
- Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học.
- Biết vận dụng tốt kiến thức đã học vào thực tế .
II- Đồ dùng :
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài tập 3 tiết trước 
Nhận xét, đánh giá cho điểm 
2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con, nhận xét 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Luyện tập :
Bài 1 : (SGK tr 167) 
Đặt tính rồi tính:
a) 456 + 323 897 - 253
b) 357 + 621 962 - 861
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
Củng cố cộng, trừ (không nhớ) số có 3 chữ số.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Lớp làm vở ô li. 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 phần. 
- HS đổi vở kiểm tra và nhận xét kết quả bài làm của bạn.
Bài 2 : (SGK tr 167) 
Tìm x:
a) 300 + x = 800
 x = 800 - 300 
 x = 500
1 HS đọc yêu cầu 
HS làm bài, chữa bài, nhận xét 
Nêu cách tìm số hạng, số BT
b) x - 600 = 100
 x = 100 + 600 
 x = 700
Củng cố tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ
Bài 3 : ( SGK tr 167)
>, <, =?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài và cho điểm.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ô li.
60 cm + 40 cm = 1m
 100 cm 100 cm
300 cm + 53 cm < 300 cm + 57 cm
 353 cm 357 cm
 1 km > 800 m
 1000 m
Củng cố về so sánh các số có đơn vị đo độ dài.
C- Củng cố- dặn dò: 
Bài học củng cố lại những kiến thức nào?
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau. 
 Ruựt kinh nghieọm
Tiết 4 Thể dục
(Đồng chí Thu dạy)
Ngày soạn: 13 /4 /2013
Thứ sáu ngày 19 tháng 04 năm 2013
Tiết 1: Tập làm văn
Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc
I- Mục tiêu : 
- Biết đáp lại lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp với thái độ lịch sự, nhã nhặn.
- Biết kể lại chính xác nội dung một trang trong sổ liên lạc của mình.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II- Đồ dùng :
- GV: Tranh minh hoạ bài tập 1.
- HS: sổ liên lạc
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Cho 1 cặp HS lên bảng nói lời khen ngợi và đáp lại lời khen ngợi.
GV nhận xét cho điểm 
2 HS lên thực hành
Nhận xét, bổ sung 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 1: ( miệng)
Tranh minh họa, quan sát tranh
1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm, quan sát tranh SGK.
Đọc thầm lời đối thoại giữa 2 nhân vật.
Nhận xét, đánh giá 
Bài tập 2: ( miệng)
Đối đáp theo từng tình huống (a, b, c)
Cần đối đáp TN hợp tình huống
Nhận xét, đánh giá 
Từng cặp thực hành
Nhận xét, bổ sung 
Bài tập 3 : ( miệng)
Đọc lại 2,3 câu trong một trang sổ liên lạc của em.
- Giáo viên hướng dẫn nội dung cần nêu: Ngày viết nhận xét, lời nhận xét của thầy cô, suy nghĩ của em, việc em sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
GV nhận xét , bình chọn.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- HS mở sổ liên lạc của mình chọn một trang em thích. 
- 1 HS đọc mẫu.
- HS đọc trong nhóm.
- Thi đọc trước lớp.
C- Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét giờ học.
Chốt kiến thức bài học.
Chuẩn bị bài sau. 
Về nhà xem lại bài 
 Ruựt kinh nghieọm
Tiết 2: Toán 
 Kiểm tra
 (Đề bài lưu trong sổ lưu đề)
Tiết 3 mĩ thuật 
(Đồng chí Luyến dạy)
Tiết 4: Tập viết 
 Chữ hoa Q (kiểu 2)
I- Mục tiêu : 
- Biết viết chữ cái viết hoa Q (kiểu 2) (theo cỡ vừa và nhỏ).
- Biết viết ứng dụng câu : Quân dân một lòng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 32 Lop 2_12257864.doc