Giáo án Khối 5 - Tuần 12

Tiết 1: TẬP ĐỌC Tiết CT: 23

 Mùa thảo quả

 I/.Mục đích, yêu cầu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

 - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 II/.Đồ dùng dạy học.

 1).Thầy: - Tranh phóng to bài tập đọc trong SGK. Quả thảo quả hoặc ảnh về rừng thảo quả (nếu có).

 2).Trò: SGK, vở ghi.

 III/.Các hoạt động dạy học.

 

doc 32 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 768Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ïp.
 X = 0. Khi kết quả của phép nhân > 7 thì dừng lại.
- Yêu cầu h/s nhắc lại.
 Nhận xét tiết học.
là:
9,52 X 4 = 38,08(km).
Số km đường người đó đã đi được là:
	32,4 + 38,08 = 70,48(km)
	 Đáp số: 70,48 km
 Tìm số tữ nhiên X biết:
 2,5 x X < 7
 X = 0 2,5 x 0 = 0
 X = 1	 2,5 x 1 = 2,5
 X = 2 	2,5 x 2 = 5
 X = 3	 2,5 x 3 = 7,5 (Không đúng theo yêu cầu của đề)
 Vậy X = 0, 1, 2
- Qui tắc:
 + Nhân một số TP với 1 số TN.
 + Nhân một số TP với 10 , 100 , 1000.
- Về nhà làm các BT còn lại vào vở.
	Rút kinh nghiệm.
____________________________________
Tiết 3: ANH VĂN
___________________________________
TIẾT 4
ÂM NHẠC
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tiếng Việt (BS) 
___________________________________
Tiết 2: KĨ THUẬT Tiết CT: 12
	 Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn
 I/.Mục tiêu:
	Vận dụng kiến thức đã học để thực hành làm được một số sản phẩm yêu thích.
 II/.Đồ dùng dạy học.
	1).Thầy: - Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
	- Tranh ảnh các bài đã học. SGK, tài liệu soạn giảng.
	 2).Trò: - SGK, vở ghi, tranh ảnh.
 	- Một số sản phẩm khâu, thêu
 III/.Hoạt động dạy học.
 ND - PP
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
HSĐT:2 
2/.H.động2: Dạy bài mới(32).
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- Kiểm tra 2 h/s.
 GV nhận xét, đánh giá h/s.
GV:GTB
 *H.động1:
- Đặt câu hỏi, yêu cầu h/s.
 *H.động2: Nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn (SGV – 50).
- Yêu cầu h/s.
- Tổ chức cho h/s.
 Cho các nhóm.
- GV ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn và kết luận.
- Nhắc nhở, chuẩn bị tiết sau.
- Dặn h/s.
 Nhận xét tiết học.
- Em cho biết, vì sao phải rửa bát sau khi ăn xong?
- Ở gia đình em thường rửa bát ngay sau bữa ăn như thế nào?
 (Ôn tập chương I).
- Nhắc lại nội dung chính đã học trong chương I.
- Nhắc lại cách đính khuy, thêu dấu nhân và nấu ăn.
- HS thảo luận, chọn sản phẩm thực hành.
- Chia nhóm, chọn vị trí làm việc của từng nhóm.
- Phân công, giao nhiệm vụ cụ thể.
 Trình bày sản phẩm tự chọn và những dự định công việc sẽ tiến hành.
- Dựa theo nhận xét của GV, bổ sung cho đầy đủ các sản phẩm, đúng yêu cầu.
- Chuẩn bị dụng cụ cho tiết học sau.
	Rút kinh nghiệm.
___________________________________
Tiết 3: 	KỂ CHUYỆN Tiết CT: 12	 Kể chuyện đã nghe, đã đọc
 I/.Mục đích, yêu cầu.
	- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn.
	- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
 II/.Đồ dùng dạy học.
 1).Thầy: - Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường.
 - SGK, tài liệu soạn giảng.
 2).Trò: SGK, vở ghi.
 III/.Các hoạt động dạy học.
 ND - PP
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
HSĐT:2 
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
 2.1-G.thiệu bài(1).
 2.2- H.dẫn h/s kể chuyệ(33).
HSĐT:1,2 
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- Gọi 3 h/s.
 Nhận xét, h/s.
 GV giới thiệu bài.
 a/. Hướng dẫn h/s hiểu y/c của đề(12).
- GV gạch đưới các từ.
 Cho 2 h/s.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết kể chuyện.
- Cho h/s.
 VD: SGV - 238
- Cho h/s.
 b/. HS thực hàn KC, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện(21).
- GV viết lên bảng tên những em tham gia KC và tên câu chuyện của mỗi em.
- GV và cả lớp.
- Cho cả lớp.
- Dặn h/s về nhà,
 Nhận xét tiết học.
- Kể lại 1, 2 đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện Người đi săn và con nai . Nói điều em hiểu được qua câu chuyện.
- HS lắng nghe.
- 1 h/s đọc đề bài.
 Bảo vệ môi trường trong đề bài.
- Đọc nối tiếp gợi ý 1, 2, 3.
- 1 h/s đọc đoạn văn trong BT 1 (tiết LTVC – 145) để nắm được yếu tố tạo thành môi trường.
- Giới thiệu tên câu chuyện em chọn để kể, là câu chuyện gì?
- Em đọc truyện ấy qua sách báo nào hoặc nghe ở đâu?
- Gạch đầu hàng trên nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
- HS . KC theo cặp, trao đổi về chi tiết, ý nghĩa của truyện.
- HS thi KC trước lớp, đàm thoại cùng bạn về nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét nhanh về nội dung mỗi câu chuyện, cách KC, khả năng hiểu chuyện của người kể.
- Bình luận câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất, người kể hấp dẫn nhất.
- Khen những em kể chuyện hay.
- Đọc trước nội dung tiết KCtuần 13.
	Rút kinh nghiệm.
___________________________________
Thứ tư, ngày 16 tháng 11 năm 2017
Tiết 1: TẬP ĐỌC Tiết CT: 24
 Hành trình của bầy ong
 I/.Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
	 - Hiểu những phẩm chất đáng quí của bầy ong: Cần cù làm việc để góp ích cho đời (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài.
 II/.Đồ dùng dạy học.
	1).Thầy: - Tranh phóng to bài đọc trong SGK.
	- SGK, tài liệu soạn giảng.
	 2).Trò: - Tranh ảnh con ong, bầy ong.
	- SGK, bài chuẩn bị, vở ghi.
 III/.Các hoạt động dạy học.	
 ND - PP
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
HSĐT:2 
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
 2.1-Giới thiệu bài(1).
 2.2-H.dẫn L.đọc à tìmhiểu bài(33).
HSĐT:1,2 
BHT Gọi 2 nhĩm, 1 nhĩm doc, 1 nhĩm nêu câu hỏi. 
- HS nhận xét,.
- GV giới thiệu bài.
Học sinh đọc mục tiêu của bài
- GV treo tranh minh họa, giới thiệu bài: SGV – 230).
 a/. Luyện đọc(15).
- Gọi 1, 2 h/s khá, giỏi.
 (Nhận xét, sửa lỗi phát âm, giọng đọc, cách ngắt nhịp cho h/s).
- Giúp h/s hiểu 2 câu thơ trong ngoặc đơn (Khổ 3).
 GV đọc diễn cảm.
 b/.Tìm hiểu bài(13).
- Cho hs.
- Mỗi em đọc một đoạn của bài Mùa thảo quả , trả lời câu hỏi ứng với đoạn vừa đọc.
- HS lắng nghe.
- Đọc tiếp nối bài thơ.
- Từng tốp 4 h/s tiếp nối đọc bài thơ.
- HS hiểu nghĩa các từ: hành trình, thăm thẳm, bập bùng
- HS lắng nghe.
- Đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi.
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
 GV nhận xét, chốt lại: SGV.
 c/.H.dẫn đọc diễn cảm; HTL 2 khổ thơ cuối bài(5).
 GV cho.
 Yêu cầu cả lớp.
- Yêu cầu h/s
- Cho các cặp h/s.
 GV biểu dương những em đọc tốt và thuộc lòng tại lớp.
- Gọi một số em.
 GV chốt lại, ghi bảng.
- Khuyến khích h/s.
 Nhận xét tiết học.
 - Các h/s khác nhận xét, bổ sung.
- 4 h/s đọc nối tiếp cả bài thơ. 1 h/s đọc lại cả bài.
- Luyện đọc theo cặp. 
Tìm giọng đọc, thể hiện đọc diễn cảm.
 HS đọc diễn cảm từng đoạn.
- Thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
- Đọc TL 2 khổ thơ cuối bài.
 Các em khác nhận xét.
- Nêu ý nghĩa của bài thơ.
Về nhà HTL cả bài.
	Rút kinh nghiệm.
___________________________________
Tiết 2: ANH VĂN
___________________________________
 Tiết 3: TOÁN Tiết CT: 58
 Nhân một số thập phân với một số thập phân
 I/.Mục tiêu:
Biết:
 - Nhân một số thập phân với nột số thập phân.
	- Phép nhân 2 số thập phân có t/c giao hoán.
	 Làm các BT 1 (a, c), bài 2.
 II/.Đồ dùng dạy học.
	 1).Thầy: SGK, tài liệu soạn giảng.
	 2).Trò: SGK, vở BT.
 III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
	 ND - PP
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
HSĐT:2 
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
 2.1-Hình thành qui tắc nhân một số TP với một số TP(13).
HSĐT:1,2 
 2.2-Thực hành (21).
- GV: Kiểm tra .
 Nhận xét, h/s.
GV giới thiệu bài
 a/. Yêu cầu h/s.
- Gợi ý cho h/s đổi đơn vị đo thành số tự nhiên:
 64 x 48 = 3072(dm)
- Cho h/s đối chiếu kết quả phép nhân:
 6,4 x 4,8 = 30,72(m)
- Yêu cầu h/s rút ra nhận xét như SGK.
 b/. Nêu VD 2 và vận dụng để thực hiện.
 c/. Cho h/s nêu.
 Bài tập1(7).
- Cho h/s làm bảng con, đọc kết quả rồi chữa bài.
- Yêu cầu h/s nêu cách nhân 
- Nêu qui tắc nhân một số TP với một số TN; với 10 , 100 , 1000
- Chữa BT 4 trang 58.
- Tóm tắt bài toán VD 1.
 DT mảnh vườn = D x R. Từ đó nêu phép tính:
 6,4 x 4,8 = ?(m2)
 Chuyển 3072 dm2 = 30,72 m2
 Viết đồng thời 2 phép tính:
	64 6,4
 x 48 x 4,8
	 512 512	
 256 256
 3072(dm2) 30,72(m2)	 4,75 x 1,3 = ?
- Qui tắc: SGK ( Chú ý thao tác: Nhân, đếm, tách).
- 4 h/s lên bảng đặt tính và thực hiện.
 a/. 25,8 b/. 16,25
 x 1,5 x 6,7
	 1290	 11375
 258	 9750
	 38,70 108,875
một số TP với một số TP. 
Bài tập 2a(5).
 GV kẻ bảng lên bảng lớp, cho h/s làm bài vào vở rồi chữa bài.
 c/. 0,24 d/. 7,826
 x 4,7 x 4,5
 168	 39130
 96	 31304
 1,128	 35,2170
- Lần lượt từng cặp h/s lên bảng làm bài.
 a
 b
 a x b
 b x a
 2,36
 4,2
 2,36 x 4,2 = 9,912
 4,2 x 2,36 = 9,912
 3,05
 2,7
 3,05 x 2,7 = 8,235
 2,7 x 3,05 = 8,235
HSĐT:1 
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
 * Cho h/s làm nháp, nói ngay kết quả tính ở hàng đưới(4).
 Bài tập3(5).
- Gọi 1 h/s.
- Cho h/s dưới lớp làm vào vở, nêu kết quả rồi chữa bài.
- Gọi một số h/s.
- HS nêu nhận xét như SGK.
 a x b = b x a
- Hai h/s lên bảng làm và việt ngay kết quả tính của hàng dưới (dựa vào t/c giao hoán của phép nhân).
- Đọc đề bài; 1 em khác lên bảng làm bài.
	Bài giải.
 Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:
 ( 15,62 + 8,4 ) x 2 = 48,04 (m)
 DT vườn cây hình chữ nhật là:
 15,62 x 8,4 = 131,208 (m)
 Đáp số: - 48,04 m
	 -131,208 m2
- Nhắc lại qui tắc.
- Về nhà làm các BT còn lại vào vở.
	Rút kinh nghiệm.
____________________________________
TIẾT 4
MỸ THUẬT
___________________________________
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: ĐỊA LÍ Tiết CT: 12
 Công nghiệp 
 I/.Mục đích, yêu cầu.
	 Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp:
 - Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí
 - Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói
 - Nêu tên một số sản phẩm của các ngàng công nghiệp và thủ công nghiệp.
 - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
 II/.Đồ dùng dạy học.
 1).Thầy: - Tranh ảnh một số ngành CN, TCN và sản phẩm của chúng.
 - Bản đồ hành chính VN.
 2).Trò: SGK, vở ghi.
 III/.Các hoạt động dạy học.
 ND - PP
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm
tra bài cũ(3).
HSĐT:2 
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
- Kiểm tra 2 h/s.
- Nhận xét, h/s.
a/. Các ngành công nghiệp(20).
 - Cho h/s.
- Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt 
động gì? Chủ yếu phân bố ở đâu?
- Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thủy sản.
- Làm các BT mục 1 SGK.
HSĐT:1,2 
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- Yêu cầu các em. 
 Kết luận: SGV.
- Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?
 b/.Ngành thủ công nghiệp(13).
 Kết luận: Nước ta có rất nhiều nghề thủ công.
- Nghề thủ công ở nước ta có vai trò như thế nào và đặc điểm gì?
 GV kết luận: SGV – 166.
- Cho h/s.
- Dặn h/s về nhà.
 Nhận xét tiết học.
- Trình bày kết quả. Giải đáp về sản
phẩm của ngành công nghiệp.
- Cung cấp máy móc cho sản xuất các đồ dùng cho đời sống và sản xuất,
 HS trả lời câu hỏi mục 2 SGK.
- HS lắng nghe.
- HS dựa vào SGK, trả lời câu hỏi.
 Chỉ bản đồ các địa phương có nghề thủ công nổi tiếng.
- HS đọc Ghi nhớ trong SGK.
- Đọc lại Ghi nhớ.
- Sưu tầm một số hàng thủ công do địa phương sản xuất.
- Nêu một số mặt hàng thủ công nổi tiếng của nước ta.
 Rút kinh nghiệm.
______________________________________________________________________
Tiết 2: Tiếng Việt (BS)
___________________________________
Tiết 3: LỊCH SỬ Tiết CT: 12
	 Vượt qua tình thế hiểm nghèo
 I/.Mục tiêu:
 - Biết sau CMT8, nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
 - Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại giặc đói, giặc dốt: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất; phong trào xóa nạn mù chữ.
 II/.Đồ dùng dạy học. 
	1).Thầy: - Hình phóng to trong SGK.
	- Thư Báb Hồ gửi Nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học.
	- Các tư liệu khác về phong trào “ Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. Phiếu HT của h/s.
	 2).Trò: SGK, vở ghi.
 III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu.	
 ND - PP
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
HSĐT:1,2 
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- Kiểm tra 2 h/s.
Nhận xét, h/s.
 *H.động1: Giớ thiệu bài: Nêu tình thế nguy hiểm( SGV).
- Nêu nhiệm vụ cho h/s.
- Yêu cầu h/s nêu.
 *H.động2:
- Cho h/s.
- GV giao nhiệm vụ:
- GV mời.
 *H.động3:
- GV giới tiệu: SGV.
 *H.động4: Củng cố bài.
- Cho h/s.
 Nhận xét tiết học.
- Nêu các sự kiện lịch sử đã học từ 1858 đến 1945 theo từng mốc thời gian lịch sử
chống ngoại xâm của dân tộc.
 (Làm việc cả lớp).
- HS lắng nghe.
 + Sau CMT 8, nhân dân ta có những khó khăn gì:
 + Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Đảng, Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì?
- Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc”.
 (Làm việc theo nhóm).
- Tìm hiểu những khó khăn của nước ta ngay sau CMT8.
 + Tại sai Bác Hồ gọi đói và dốt là giặc?
 + Nếu không chống lại 2 thứ giặc này thì điều gì sẽ xảy ra?
 (Những câu hỏi tiếp theo: SGV).
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 (Làm việc cá nhân).
- HS quan sát và nhận xét ảnh tư liệu.
 HS nắm vững:
 + Những khó khăn của nước ta sau CMT8.
 + Ý nghĩa của cuộc “ Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.
- Nêu lại Ghi nhớ của bài học.
 Về nhà chuẩn bị bài sau.
	Rút kinh nghiệm.	
___________________________________
Thứ năm, ngày 17 tháng 11 năm 2017
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết CT:24
	 Luyện tập về quan hệ từ
 I/.Mục đích, yêu cầu:
 - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ trong câu (BT 1, 2).
 - Tìm được QHT thích hợp theo y/c của BT 3; biết đặt cạu với QHT đã cho (BT 1).
 II/.Đồ dùng dạy học.
 1).Thầy: - 2, 3 tờ phiếu khổ to viết đoạn văn của BT 1.
 - 4 tờ phiếu khổ to để viết 4 nội dung câu văn, đoạn văn ở BT 3, mỗi phiếu 1 câu ( Thay các ô trống bằng dấu ba chấm).
 - Giấy khổ to, bảng chính để các nhóm thi đặt câu (BT 4). 
 2).Trò: SGK, vở ghi. 
 III/.Các hoạt động dạy học.	
 ND - PP
Hoạt động của GV
 Hoạt động củahọc sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
 2.1-G.thiệu bài (1).
 2.1-H.dẫn h/s làm BT(33).
HSĐT:1,2 
HSĐT:1
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- Kiểm tra 2 h/s.
 Nhận xét, h/s.
 GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HS Làm việc theo nhĩm
 Bài tập1(9).
- GV gọi h/s.
- Mời 1 vài h/s.	
(Lời giải: SGV – 244).
 Bài tập2(7).
- Cho 1 h/s. 
 GV chốt lại: SGV.
Bài tập3(10).
 Giúp h/s nắm vững y/c của BT.
- GV dán 4 tờ phiếu.
 GV chốt lại: SGV.
Bài tập4(7).
- Cho h/s.
 VD: SGV – 245.
- GV bình chọn nhóm đặt câu đúng và hay.
- Dặn h/s về nhà.
 Nhận xét tiết học.
- Làm lại các BT ở tiết trước.
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của QHT, đặt câu với 1 QHT.
- HS lắng nghe
- Đọc nội dung BT1, tìm các QHT trong đoạn trích, nêu mỗi QHT nối những từ ngữ nào trong câu..
- Gạch dưới QHT tìm được.
- Gạch 1 gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng QHT đó.
- Đọc nội dung BT.(Trao đổi, trả lời miệng).
- HS phát biểu ý kiến.
- HS điền QHT vào chỗ chấm.
- 4 h/s lên bảng làm bài.
 Cả lớp nhận xét, chữa bài.
- Thi đặt câu với các QHT: mà, thì, bằng theo nhóm.
- Thành viên trong nhóm viết câu văn mình đặt được vào giấy khổ to.
- Đại diện nhóm dán nhanh kết quả lên bảng lớp đọc to, rõ từng câu văn.
- Xem lại BT 3, 4.
- Về ưu, khuyết điểm của cả lớp qua luyện tập.
	Rút kinh nghiệm.	
____________________________________
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN Tiết CT: 23
	 Cấu tạo của bài văn tả người
 I/.Mục đích, yêu cầu:
 - Nắm được cấu tạo 3 phần ( Mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người ( ND Ghi nhớ).
 - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
 II/.Đồ dùng dạy học.
 1).Thầy: - Bảng phụ ghi dàn ý tóm tắt 3 phần ( MB, TB, KB) của bài Hạng A Cháng.
	- Một vài tờ giấy khổ to và bút dạ để 2, 3 h/s lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả người thân trong gia đình (Phần L.tập).
 2).Trò: SGK, vở ghi.
 III/.Các hoạt động dạy học.
 ND - PP
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
- Gọi 3 h/s.
 Nhận xét, h/s.
- Đọc lần lượt lá đơn kiến nghị về nhà đã viết lại (BT 2).
- 1, 2 em nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học.
2/.H.động2: Dạy
bài mới(34).
 2.1-G.thiệu bài(1).
 2.2-Phần Nhận xét(12).
 2.3-Phần Ghi nhơ ù
(3).
 2.4-Phần L.tập (18).
HSĐT:1,2 
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
GV giới thiệu, nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 Hướng dẫn h/s.
- Cho h/s.
- Cho đại diện các nhóm.
- GV và cả lớp chốt lại ý đúng, ghi bảng.
 Từ bài văn trên.
- Cho nhiều h/s.
 Bài tập1.
- GV nêu yêu cầu của BT.
- Cho h/s.
- Phát giấy, bút dạ cho h/s.
- Yêu cầu về bài làm: SGV.
- Cho hs.
 Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Quan sát tranh bài Hạng A Cháng.4 h/s
đọc bài văn, cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc các câu hỏi gợi ý, tìm hiểu cấu tạo của bài văn.
- HS trao đổi theo cặp, lần lượt trả lời câu hỏi.
- Phát biểu ý kiến.
- HS lắng nghe: SGV – 342.
- HS rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn tả người: SGK.
- Đọc và nhắc lại ghi nhớ trong SGK.
- Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả người thân trong gia đình.
- Nhắc lại chú ý: SGV.
 + Đối tượng em chọn tả là người nào trong gia đình?
- Lập dàn ý vào giấy nháp.
- 2 em làm vào giấy dán kết quả lên bảng lớp, trình bày.
- HS lắng nghe.
- Nhắc lại nội dung Ghi nhớ.
- Về nhà viết lại dàn ý bài văn tả người, chuẩn bị cho tiết sau.
	Rút kinh nghiệm.
_________________________________
Tiết 3: TOÁN Tiết CT: 59
 Luyện tập
 I/.Mục tiêu:
 - Biết nhân nhẩm một số TP với 0,1 ; 0,01 ; 0,001
 	Làm tốt BT1.
 II/.Đồ dùng dạy học.
	 1).Thầy: SGK, tài liệu soạn giảng.
	 2).Trò: SGK, vở BT.
 III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
	 ND - PP
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
HSĐT:2 
2/.H.động2: Luyện tập ở lớp(34).
HSĐT:1 
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- GV: Kiểm tra .
 Nhận xét, h/s.
GV giới thiệu bài
 Bài tập1(12).
 a/. VD: Yêu cầu h/s.
- Gợi ý cho h/s.
- Yêu cầu h/s.
 Tương tự, cho h/s rút ra nhân nhẩm với 0,01 ; 0,001
 b/. Vận dụng qui tắc để nhân nhẩm với 0,1 ; 0,01 ; 0,001
 Bài tập2(9).
 Củng cố kĩ năng viết số đo DT dưới dạng số TP.
- Cho h/s làm bảng con rồi chữa bài.
 Bài tập3(12).
 Cho h/s ôn về tỉ lệ bản đồ.
- Yêu cầu h/s suy nghĩ về cách giải bài toán.
- Cho h/s nêu.
- Dặn h/s về nhà.
 Nhận xét tiết học. 
- Nêu qui tắc nhân một số TP với một số thập phân và t/c giao hoán.
- Chữa BT 3 trang 59.
Nhắc lại qui tắc nhân một số TP với 10 ; 100 ; 1000
- HS tự tìm kết quả của phép nhân 142,57 x 0,1 .
- Nêu nhận xét trong SGK, từ đó rút ra cách nhân nhẩm 1 số TP với 0,1. 
- Tìm kết quả của phép nhân.
 531,75 x 0,01 rồi rút ra kết luận.
- HS nhắc lại qui tắc (Nhấn mạnh các thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên trái).
- HS tính nhẩm, nối tiếp trả lời kết quả.
 1000 ha = 10km
 125 ha = 1,25km
	3,2 ha = 0,032km
- HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số 1 : 1 000 000 ( 1cm trên bản đồ ứng với 1 000 000cm = 10km ngoài thực tế.
- Có 19,8 cm trên bản đồ ứng với 19,8 x 10 km trên thực tế.
- Qui tắc nhân nhẩm một số TP với 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
- Nhân một số TP với một số TP.
- Làm các BT còn lại.
Rút kinh nghiệm.
 ___________________________________
Tiết 1: KHOA HỌC Tiết CT: 21
	 Sắt, gang, thép
 I/.Mục tiêu:
 - Nhận biết một số t/c của sắt, gang, thép.
	 - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép.
	 - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép.
GDMT:Khai thác,chế tạo sắt,gang,thép hợp lý để bảo vệ nguồn khống sản và bảo vệ mơi trường.
 II/.Đồ dùng dạy học.
	 1).Thầy: - Thông tin và hình trang 48, 49 SGK.
	- Tranh ảnh một số đồ dùng được làm từ gang, thép.
	 2).Trò: SGK, vở ghi, tranh ảnh.
III/.Các hoạt động dạy học.
	ND - PP
 Hoạt động của GV
	Hoạt động của học sinh
1/.H.động1:Kiểm tra bài cũ(3).
HSĐT:2 
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
HSĐT:1,2 
 Mục tiêu: Giúp h/s kể dược tên một số dụng cụ, đồ dùng được làm từ gang, thép.
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- Kiểm tra 2 h/s.
 Nhận xét, h/s.
 *H.động1:
 Cho h/s.
- Gọi h/s lần lượt trình bày.
 Kết luận: SGV – 93.
 *H.động2:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 12 Lop 5_12270863.doc