Giáo án Lịch sử 10 - Đào Thị Thúy Ngân

I – MỤC TIÊU:

 1 - Kiến thức: Giúp hs hiểu rõ những nội dung cải cách tiến bộ của Nhật hoàng Minh Trị, tính chất, ý nghĩa của cải cách. Quá trình phát triển của Nhật Bản trong những năm cuối của thế kỉ XIX và cuộc đấu tranh của giai cấp CN Nhật.

 2 - Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh ảnh. Hiểu khái niệm “ cải cách”.

 3 - Tư tưởng: Giúp hs nắm rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ, sự phát triển của xã hội. Giải thích dược vì sao chiến tranh thường gắn với CNĐQ.

 

docx 55 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1328Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử 10 - Đào Thị Thúy Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tàn sát dồn đuổi cư dân bản địa, chiếm đất đai lập đồn điền
+ Đưa người Châu Phi sang để khai thác tài nguyên
Þ Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra quyết liệt
* Phong trào đấu tranh giành độc lập
- Cuối thế kỉ XIX – đầu TK XX nhân dân các nước Mĩ Latinh nổi dậy đấu tranh giải phóng dân tộc.
+ Cuối TK XVIII bùng nổ cuộc đấu tranh của nhân dân Haiti (1791)" 1804 giành thắng lợi HaiTi trở thành nước Cộng hòa da đen đầu tiên ở Nam Mĩ 
+ Trong những năm đầu TK XIX phong trào đấu tranh nổ ra sôi nổi quyết liệt các quốc gia độc lập ra đời : Mêhicô(1821),Achentina(1816), Urugoay(1828), Paragoay(1811), Braxin(1822), Cô lôm bia (1830), Êcuađo(1830)
- Đầu TK XX hầu hết các nước Mĩ Latinh đều giành được độc lập trừ một số vùng đất nhỏ.
* Tình hình Mĩ La-tinh sau khi giành độc lập và chính sách bành trướng của Mĩ
- Sau khi giành được độc lập các nước Mĩ Latinh có nhiều bước tiến về kinh tế, xã hội.
- Những năm đầu TK XX Mĩ đã tiến hành nhiều biện pháp và biến khu vực Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ.
- Thủ đoạn thực hiện 
+Đưa ra học thuyết “Châu Mĩ của người châu Mĩ”1823, thành lập tổ chức “Liên Mĩ”. 
+ Gây chiến và hất cẳng Tây Ban Nha khỏi Mĩ La-tinh.
+ Thực dân chính sách cái gậy lớn và ngoại giao đôla để khống chế Mĩ La-tinh.
Þ Mĩ La-tinh trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ
4- Củng cố: 
1, Trình bày những nét chính về phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của các nước Châu Phi?
2, Phong trào đấu tranh chống thực dân của Mĩlatinh diễn ra như thế nào? nêu tình hình Mĩ latinh sau khi giành độc lập.
Tiết 6
Bài 6 - CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
(1914 – 1918)
I. MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức: 
 Hiểu rõ chiến tranh thế giới thứ nhất là biểu hiện của mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc. Giải thích được vì sao Đảng Bônsêvích Nga đứng vững trước thử thách của chiến tranh.
 - Hiểu được nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất.
 - Nắm được diễn biến chủ yếu, tính chất, kết cục của chiến tranh.
 2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: 
 Bồi dưỡng tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ hòa bình, ủng hộ các cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
 3-Về kĩ năng: 
 - Biết trình bày diễn biến chiến sự qua bản đồ, sử dụng tài liệu để rút ra những kết luận, nhận định, đánh giá.
 - Phân biệt các khái niệm “chiến tranh đế quốc”, “chiến tranh cách mạng”, “chiến tranh chính nghĩa”, “chiến tranh phi nghĩa”.
 II- PHƯƠNG PHÁP- PHƯƠNG TIỆN.
	1 – Phương pháp: Phân tích, trần thuật, giải thích.
	2 – Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.
	3 – Chuẩn bị của học sinh: Đọc kĩ sách giáo khoa trước khi đến lớp, trả lời câu hỏi trong SGK.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
	A - Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
Lớp
Ngày dạy
HS vắng
11a1
11a2
11a3
11a4
11a5
11a6
	B – Kiểm tra bài cũ: 1 hs
CH: Những chính sách của Mĩ sau khi MLT giành được độc lập?
 C- Bài mới:
Hoạt động 1
Hoạt động của thầy- trò
 Nội dung kiến thức
GV: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai là gì ?
(Vì sao giai đoạn này lại nảy sinh mâu thuẫn giữa các nước đế quốc?)
GV:Sự phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản và sự phân chia thuộc địa không đều sẽ dẫn đến hậu quả tất yếu gì ?
GV yêu cầu HS theo dõi SGK những cuộc chiến tranh giành thuộc địa đầu tiên giữa các đế quốc, sau đó nêu nhận xét.
Người ta thường ví những cuộc chiến tranh cục bộ này như “khúc dạo đầu của bản hòa tấu đẫm máu, đó là Chiến tranh thế giới thứ nhất”.
GV: Âm mưu chủ yếu của hai khối quân sự Liên minh và Hiệp ước ?
GV : Qua tìm hiểu mối quan hệ quốc tế thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, em hãy rút ra đặc điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỷ XX là gì? Nguyên nhân của chiến tranh?
GV: Duyên cớ để chiến tranh bùng nổ ?
GV có thể cung cấp thêm : Đến năm 1914, sự chuẩn bị chiến tranh của 2 phe đế quốc cơ bản đã xong. Ngày 28.6.1914, Áo - Hung tổ chức tập trận ở Bô-xni-a. Thái tử Áo là Phơ-ran-xo Phéc-đi-nan đến thủ đô Bô-xni-a là Xa-ra-e-vô để tham quan cuộc tập trận thì bị một phần tử người Xéc-bi ám sát. Nhân cơ hội đó Đức hùng hổ bắt Áo phải tuyên chiến với Xéc-bi. Thế là chiến tranh đã được châm ngòi.
GV:Trình bày những sự kiện chủ yếu trong giai đoạn 1 của cuộc chiến tranh từ 1914 – 1916 ?
GV:Tại sao lại gọi là chiến tranh thế giới?
Lúc đầu chỉ có 5 cường quốc châu Âu tham chiến : Anh, Pháp, Nga, Đức, Áo - Hung. Dần dần 33 nước trên thế giới và nhiều thuộc địa của các đế quốc bị lôi kéo : tại Ấn Độ, Anh đã bắt 40 vạn người đi lính, Pháp cũng mộ 30 vạn lính ở các thuộc địa, chiến sự diễn ra ở nhiều nơi, song chiến trường chính là châu Âu. Chiến tranh chia làm 2 giai đoạn 1914 - 1916 và 1917 - 1918,
-GV: Véc-đoong là một thành phố xung yếu ở phía Đông Pari, Pháp bố trí công sự phòng thủ ở đây rất kiên cố với 11 sư đoàn với 600 cỗ pháo. Về phía Đức ý đồ của tổng tư lệnh quân đội Đức tướng Phan Ken Nhen, chọn Véc-đoong làm điểm quyết chiến chiến lược, thu hút phần lớn quân đội Pháp vào đây để tiêu diệt, buộc Pháp phải cầu hòa. Vì vậy Đức huy động vào đây một lực lượng lớn : 50 sư đoàn, 1200 cỗ pháo, 170 máy bay"
Số đạn đổ ra ở đây ước tính đến 1.350.000 tấn. Số thương vong cả 2 phía lên đến 70 vạn người. Trong lịch sử trận Véc-đoong được gọi là “mồ chôn người” của Chiến tranh thế giới thứ nhất. (Trong lịch sử Việt Nam, trận Điện Biên Phủ được coi là Véc-đoong của Việt Nam).
- GV : Em có nhận xét gì về giai đoạn một của chiến tranh? (Về cục diện chiến trường, về mức độ chiến tranh).
+ Trong giai đoạn này chiến sự diễn ra vô cùng ác liệt gây thiệt hại nặng nề về người và của, nhưng không đưa lại ưu thế cho các bên tham chiến.
+ Những năm đầu Đức, Áo - Hung giữ thế chủ động tấn công. Từ cuối 1916 trở đi. Đức, Áo - Hung chuyển sang thế phòng ngự ở cả hai mặt trận Đông Âu, Tây Âu.
+ Mĩ chưa tham gia chiến tranh.
GV: Những hậu quả mà cuộc chiến tranh để lại cho nhân loại?
GV: Vì sao Mĩ trở nên giàu có sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
GV:Tại sao nói thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga làm thay đổi cục diện thế giới ?
"Đây là hệ quả ngoài ý muốn của các nước đế quốc khi tham chiến?
GV:Tính chất của cuộc chiến tranh ?
HS phát biểu cảm nghĩ cảu mình về kết cục chiến tranh (căm ghét chủ nghĩa thực dân và chiến tranh, thương xót những người dân vô tội bị sát hại bởi đạn của chiến tranh, những người lính bị lôi cuốn trở thành công cụ của chiến tranh). 
GV: Qua kết cục của chiến tranh, GV giáo dục cho HS tư tưởng yêu hòa bình, ngăn chặn nguy cơ chiến tranh, sẵn sàng đấu tranh vì nền hòa bình thế giới
I. Quan hệ quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu thế kỉ XX. Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh.
Cuối XIX đầu XX sự phát triển không đều về kinh tế chính trị của CNTD đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc 
-Sự phân chia thuộc địa giữa các đế quốc cũng không đều. Đế quốc già (Anh, Pháp) nhiều thuộc địa. Đế quốc trẻ (Đức, Mĩ) ít thuộc địa.
[ mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa ngày càng gay gắt
-Các cuộc chiến tranh giành thuộc địa đã nổ ra ở nhiều nơi.
 +Chiến tranh Trung - Nhật (1894 - 1895).
+Chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha 1898
+Chiến tranh Anh-Bôơ (1899 – 1902).
+Chiến tranh Nga –Nhật(1904 – 1905)
-Trong cuộc chạy đua giành giật thuộc địa, Đức là kẻ hiếu chiến nhất.Là đầu mối của mọi mâu thuẫn tranh chấp và căng thẳng giữa các nước đế quốc 
=> Hình thành hai khối quân sự >< sâu sắc.
+ Khối liên minh1882: Đức + Áo - Hung +Italia: chủ trương chia lại thế giới.
+ Khối hiệp ước1907: Anh + Pháp + Nga: Giữ nguyên hiện trạng thế giới.
=> Nguy cơ dẫn đến chiến tranh.
* Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh
Sâu xa: 
+Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa
+ Sự phát triển không đều của các nước đế quốc 
Trực tiếp: Sự hình thành hai khối quân sự đối lập kình địch nhau 
- Duyên cớ 
+ Ngày 28.6.1914 thái tử Áo – Hung bị ám sát => phe Đức + Áo – Hung chớp thời cơ gây chiến tranh.
II. Diễn biến của chiến tranh
1. Giai đoạn thứ nhất (1914-1916)
- Ngày 28.7.1914 Áo – Hung tuyên với Xéc bi.
- Ngày 1.8 và 3.8.1914 Đức tuyên chiến với Nga, Pháp.
- Ngày 4.8.1914 Anh tuyên chiến với Đức => Chiến tranh đế quốc lan rộng thành c/t TG.
- Ở mặt trận phía Tây: Đêm 3.8.1914 Đức tràn vào Bỉ, đánh sang Pháp.PaRi bị uy hiếp, quân Pháp có nguy cơ bị tiêu diệt
- Ở mặt trận phía Đông: Nga tấn công vào Đông Phổ,đã cứu nguy cho RaRi"quân của hai bên rút xuống chiến hào cầm cự ở cả hai mặt trận Đông và Tây
- Năm 1915 Đức-Áo-Hung tấn công nhằm tiêu diệt Nga => đến cuối năm hai bên ở thế cầm cự.
- Năm 1916 Đức chuyển hướng tấn công Pháp(Vecđoong)=> Cuối 1916 không tiêu diệt được Pháp, Đức phải rút lui.
=> Cuối 1916 Đức-Áo-Hung từ thế phản công => phòng ngự.
2. Giai đoạn thứ hai (1917-1918).
- Tháng 2.1917 nhân dân Nga làm cách mạng lật đổ Nga Hoàng => Giai cấp TS nắm quyền vẫn theo đuổi chiến tranh.
- 2.4.1917 Mĩ tuyên chiến với Đức, tham chiến với phe hiệp ước
- Tháng 11.1917 nhân dân Nga làm cuộc cách mạng XHCN thành công => nước Nga rút khỏi chiến tranh thế giới.
- Tháng 7.1918 quân Mỹ đổ bộ vào châu Âu => Quân Anh, Pháp phản công quân Đức trên các mặt trận.
- Cuối 9.1918 quân Đức liên tiếp thất bại => Đồng minh của Đức lần lượt đầu hàng.Bungari(19.9) Thổ Nhĩ Kì((30.10) Áo- Hung(2.11)
-3.10 chính phủ mới ở Đức thành lập
- 9.11.1918 CM Đức bùng nổ vua VinHem II phải chạy sang Hà Lan
- 11.11.1918 Đức ký hiệp định đầu hàng => chiến tranh kết thúc sự thất bại hoàn toàn phe Đức, Áo- Hung
III. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất.
-CTTG I kết thúc(1914-1918) đã gây nên thiệt hại nặng nề về người và của : 1,5 tỉ người lôi cuốn vào vòng khói lửa hơn 10 tr người chết, 20 tr người bị thương, nhiều làng mạc, phố xá, nhà máy, xí nghiệp bị phá hủy, chi phí chiến tranh 8,5 tỉ đô la.
- Nền kinh tế các nước châu Âu bị tàn phá nặng nề => trở thành con nợ của Mỹ.
- Mỹ giàu lên sau chiến tranh nhờ buôn bán vũ khí.
- Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga trong chiến tranh làm thay đổi tình hình thế giới.
* Tính chất:
Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
4- Củng cố: nêu nguyên nhân kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918
*****************************************************************
Tiết 07 
 Bài 7 : NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI
 I- MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức:
- Học sinh kết hợp với các kiến thức đã học các môn Địa lý, Ngữ văn  để hiểu được sự phát triển của văn học, nghệ thuật, tư tưởng . Thời Cận đại và ảnh hưởng của nó.
-Nắm được cuộc đấu tranh trong lĩnh vực tư tưởng dẫn đến sự ra đời CN XHKH
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: 
- Hình thành ý thức say mê học tập, tìm hiểu, sáng tác.
- Trân trọng và phát huy những giá trị thành tựu văn học nghệ thua65tma2 con người đã đạt được trong thời cận đại
3. Về kĩ năng: 
Biết liên hệ, phân tích đánh giá nhứng thành tựu văn hóa và tác dụng của nó đối với xã hội.
 - Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện.
 - Biết trình bày một vấn đề có tính logic
 - Biết tổng kết kinh nghiệm rút ra bài học.
II- PHƯƠNG PHÁP- PHƯƠNG TIỆN.
	1 – Phương pháp: Phân tích, trần thuật, giải thích.
	2 – Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.
	3 – Chuẩn bị của học sinh: Đọc kĩ sách giáo khoa trước khi đến lớp, trả lời câu hỏi trong SGK.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
	A - Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
Lớp
Ngày dạy
HS vắng
11a1
11a2
11a3
11a4
11a5
11a6
	B – Kiểm tra bài cũ: 1 hs
 CH: Trình bày nguyên nhân dẫn đến chiến tranh? Kết cục của chiến tranh là gì?
 C- Bài mới:
Hoạt động của Thầy – trò
Nội dung kiến thức
GV:Tại sao đầu thời cận đại nền văn hóa thế giới, nhất là ở châu Âu có điều kiện phát triển?
Gợi ý: Kinh tế phát triển, mối quan hệ xã hội thay đổi, đó chính là hiện thực để có nhiều thành tựu về văn học nghệ thuật giai đoạn này.
GV:Vai trò của triết học Ánh sáng ?
 Những tư tưởng mới trong trào lưu Triết học Aïnh sáng được ví “Như những khẩu đại bác, mở đường cho bộ binh xuất kích”.
- Thành tựu về văn hóa:
+	La Phông-ten với các truyện ngụ ngôn có tính giáo dục mọi lứa tuổi, VD: Gà trống và Cáo
+	An-đéc-xen: Con vịt xấu xí, Cô bé bán diêm...
+	Ban-dắc: Nhà văn hiện thực Pháp đã phản ánh đầy đủ hiện thực nước Pháp đầu thế kỉ XIX qua các tác phẩm của mình.
+	Pu-skin (Nga) với bài thơ: Tôi yêu em,...
+ Tào Tuyết Cần (1716 - 1763) của Trung Quốc với tác phẩm Hồng lâu mộng phản ánh các mối quan hệ trong gia đình, xã hội Trung Quốc thời phong kiến.
+	Lê Quý Đôn - nhà bác học của Việt Nam thế kỉ XVIII với những tác phẩm tiêu biểu như Kiến văn tiểu lục; Phủ biên tạp lục,...
GV hỏi: Những thành tựu văn hóa đầu thời cận đại có tác dụng gì?
+ Phản ánh hiện thực xã hội ở các nước trên thế giới thời kỳ cận đại.
+ Hình thành quan điểm, tư tưởng của con người tư sản, tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến, góp phần vào thắng lợi của chủ nghĩa tư bản
Cho HS đọc SGK, xem ảnh của các nhà tư tưởng tiến bộ: Xanh Xi-mông, Phu-ri-ê, Ô-oen .
GV: Tư tưởng chính của các ông là gì? Nó có thể trở thành hiện thực trong bối cảnh xã hội bấy giờ không?
* Triết học Đức và kinh tế chính trị học Anh:
- Hê-ghen (1770 - 1831) và Phoi-ơ-bác
(1804 - 1872) là những nhà triết học nổi
tiếng người Đức. Hê-ghen là nhà duy tâm
khách quan còn Phoi-ơ-bách là nhà duy
vật siêu hình...
- Khoa Kinh tế - chính trị cổ điển phát sinh ở Anh với các đại biểu như AđamXmít (1723 - 1790) và Ri-các-đô (1772 - 1823) Þ mở đầu “lí luận về giá trị lao động” nhưng chỉ mới nhìn thấy mối quan hệ giữa vật và vật chứ chưa thấy mối quan hệ giữa người với người.
GV: Hoàn cảnh dẫn đến sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học?
GV: Điểm khác với các học thuyết trước đây?
- Điểm khác: Xây dựng học thuyết của mình trên quan điểm, lập trường giai cấp công nhân, thực tiễn đấu tranh của phong trào cách mạng vô sản thế giới Þ hình thành hệ thống lý luận vừa mới khoa học vừa cách mạng.
GV: Vai trò của Chủ nghĩa xã hội khoa học?
Chủ nghĩa Mác - Lê-nin là đỉnh cao của trí tuệ loài người, là cương lĩnh cách mạng cho cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, xây dựng xã hội cộng sản và mở ra kỷ nguyên mới cho sự phát triển của khoa học (tự nhiên và xã hội, nhân văn).
1. Sự phát triển của văn hóa trong buổi đầu thời cận đại.
- Văn học
+ Xuất hiện nhiều nhà văn nhà thơ lớn Coóc-nây, La Phông-ten, Mô-li-e (Pháp).
+ Nhiều thể loại như bi kịch, hài kịch, truyện ngụ ngôn v.v.
- Âm nhạc.
+ Sự xuất hiện của các nhạc sĩ thiên tài như Bét-to-ven (Đức), Mô-da (Áo).
+ Các tác phẩm âm nhạc mang đậm tinh thần dân chủ, cách mạng.
- Về tư tưởng.
+ Sự ra đời của trào lưu triết học Ánh sáng có vai trò quan trọng trong cách mạng TS Pháp và sự phát triển của Châu Âu.
+ Các địa biểu như: Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Ruýt-xô v.v.
2. Thành tựu của văn học nghệ thuật từ đâu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
- Văn học.
+ Các tác phẩm văn học đã phản ánh toàn diện hiện thực xã hội phương Tây dưới sự thống trị của giai cấp Tư sản.
+ Các tác phẩm văn học đã lên án, phê phán sâu sắc xã hội phong kiến lỗi thời, xã hội tư bản bóc lột
+ Các tác phẩm văn học còn thể hiện lòng yêu thương con người, nhất là nhân dân lao động, thể hiện lòng yêu nước, yêu hòa bình và tinh thần nhân đạo sâu sắc.
- Nghệ thuật.
+ Cuối TK XIX các lĩnh vực nghệ thuật như kiến trúc, âm nhạc, điêu khắc rất phát triển.
+ Nhiều thiên tài xuất hiện như: 
- Về Mĩ thuật: như Van Gốc (Hà Lan), Pi-cat-xô (TBN) v.v
- Về âm nhạc :có Trai-cốp-xki (Nga) điển hình của âm nhạc hiện thực.
-Tác dụng: Phản ánh hiện thực xã hội ở các nước trên thế giới thời kỳ cận đại.Mong ước xây dựng một xã hội tốt đẹp hơn.
3. Trào lưu tu tưởng tiến bộ và sự ra đời, phát triển của CNXHKH giữa XIX đầu XX.
* Trào lưu tư tưởng tiến bộ.
- Dưới sự áp bức của chủ nghĩa tư bản một số nhà tư tưởng tiến bộ mong muốn xây dựng một xã hội tiến bộ không có áp bức, bóc lột.
- Các đại biểu: Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê (Pháp), Ô-oen (Anh).
- Tư tưởng của các ông không thực hiện được trong điều kiện phát triển của CNTB => CNXH không tưởng.
* Chủ nghĩa xã hội khoa học.
- Sự phát triển của g/c VS, phong trào công nhân => CNXHKH ra đời (Mác –Ănghen).
- CNXHKH kế thừa và phát triển những thành tựu KHTN và XH mà loài người đạt được.
- Học thuyết của CNXHKH xây dựng trên quan điểm lập trường của giai cấp công nhân.
- Học thuyết của CNXHKH gồm:Triết học, kinh tế chính trị trị học và CN 
XH KH .
4- Củng cố: 
1, trình bày những thành tựu về văn hóa trong buổi đầu thời cận đại
2. Tình bày trào lưu tu tưởng tiến bộ và sự ra đời, phát triển của CNXHKH giữa XIX đầu XX.
**********************************************
Tiết 8-Bài 8 : ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
I. MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức: 
Học sinh hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cận đại về: Các cuộc cách mạn tư sản; các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa; phong trào công nhân cuối TK XIX đầu TK XX; chiến tranh TG lần thứ 1
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: 
Củng cố thái độ, tư tưởng, tình cảm đúng đắn qua các bài đã học.
3. Về kĩ năng:
 Rèn luện kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, phân tích sự kiện v.v
 II- PHƯƠNG PHÁP- PHƯƠNG TIỆN.
	1 – Phương pháp: Phân tích, trần thuật, giải thích.
	2 – Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.
	3 – Chuẩn bị của học sinh: Đọc kĩ sách giáo khoa trước khi đến lớp, trả lời câu hỏi trong SGK.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
	A - Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
Lớp
Ngày dạy
HS vắng
11a1
11a2
11a3
11a4
11a5
11a6
	B – Kiểm tra bài cũ: 1hs
	CH: Thành tựu của văn học- nghệ thuật từ cuối XIX đầu XX?
 C.Bài mới.
Hoạt động của Thầy – trò
Kiến thức cơ bản
GV hướng dẫn HS xác định cụ thể những sự kiện lịch sử cơ bản của thời cận đại.
GV: Hãy nêu nguyên nhân bùng nổ?
GV: động lực, lãnh đạo, hình thức, kết quả,của các cuộc Cách mạng tư sản thế kỉ XVI - XIX?
GV: Những hạn chế của các cuộc CMTS?
GV hình thành khái niệm cách mạng tư sản (phân biệt với cách mạng xã hội chủ nghĩa về nguyên nhân, mục địch, lực lượng tham gia, lực lượng lãnh đạo, kết quả, ý nghĩa).
GV: trình bày về sự khác biệt cơ bản của quan hệ sản xuất phong kiến và quan hệ sản xuất TBCN ?
GV:Thế nào là tự do cạnh tranh, thế nào là độc quyền, cho ví dụ ?
GV:Chứng minh về sự phát triển từ “tự phát” sang “tự giác” của phong trào công nhân.
GV:Vì sao các cuộc đấu tranh của nhân dân các nước chống thực dân bị thất bại ?
I. Những kiến thức cơ bản của chương trình
- Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
- Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế.
- Sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản và phong trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân.
- Lập bảng về thắng lợi của cách mạng tư sản và sự xác lập chủ nghĩa tư bản
Nguyên nhân sâu xa: Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư sản chủ nghĩa với quan hệ phong kiến ngày càng sâu sắc
- Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ của mỗi cuộc cách mạng tư sản... (Có nhiều nguyên nhân khác nhau tùy thuộc vào mỗi nước) VD... 
-Động lực cách mạng: Quần chúng nhân dân, lực lượng thúc đẩy cách mạng tiến lên (điển hình là cách mạng tư sản Pháp).
- Lãnh đạo cách mạng: Chủ yếu là tư sản hoặc quí tộc tư sản hóa. VD...
Hình thức diễn biến của các cuộc cách mạng tư sản cũng không giống nhau (có thể là nội chiến, có thể là chiến tranh giải phóng dân tộc, có thể là cải cách hoặc thống nhất đất nước,...).
- Kết quả: xóa bỏ chế độ phong kiến ở
những mức độ nhất định, mở đường cho
chủ nghĩa tư bản phát triển.
-	Hạn chế:
+Hạn chế chung: chưa mang lại quyền lợi cho nhân dân lao động, sự bóc lột của giai cấp tư sản với giai cấp vô sản ngày càng tăng...
+Hạn chế riêng: tùy vào mỗi cuộc cách mạng. Chỉ có cách mạng Pháp thời kỳ chuyên chính Giacôbanh đã đạt đến đỉnh cao của cách mạng nên cuộc cách mạng này còn có tình triệt để nhưng vẫn còn hạn chế).
-So sánh cách mạng tư sản và cách mạng xã hội chủ nghĩa: Mục đích, lãnh đạo, kết quả, ý nghĩa.
2. Nhận thức đúng những vấn đề chủ yếu.
- Thứ nhất, về bản chất của các cuộc cách mạng tư sản.
+ Nguyên nhân bùng nổ các cuộc cách mạng tư sản là do mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất PK và QHSX TBCN.
+ Mục tiêu của cách mạng là lật đổ chế độ phong kiến => phát triển CNTB
- Thứ hai, về CNTB => CNĐQ.
+ Là thời kỳ CNTB tự do cạnh tranh => Độc quyền.
+ Khi chuyển sang giai đoạn ĐQCN các nước TB đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.
- Thứ ba, về phong trào công nhân.
+ CNTB càng phát triển, phong trào công nhân phát triển từ “tự phát” sang “tự giác”.
+ Sự phát triển của phong trào công nhân dẫn đến sự ra đời của CNXHKH.
- Thứ tư, về vấn đề xâm lược thuộc địa của CNTD.
+ CNTB phát triển gắn liền với cuộc xâm chiếm thuộc địa.
+ Phong trào đấu tranh chống CNTD xâm lược của các nước bị xâm lược diễn ra mạnh mẽ nhưng thất bại.
+ Việc phân chia thuộc địa không đều giữa các nước đế quốc dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất.
4. Củng cố: 
- Ra bài tập: Lập bảng so sánh các cuộc cách mạng tư sản Hà Lan, Anh, Pháp, Cuộc đấu tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ ?
*********************************************************
tiết 9- KIỂM TRA 1 TIẾT
I- MỤC TIÊU.
- Về kiến thức: 
Học sinh hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cận đại về: Các cuộc cách mạn tư sản; các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa; phong trào công nhân cuối TK XIX đầu TK XX; chiến tranh TG lần thứ 1
- Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: 
Củng cố thái độ, tư tưởng, tình cảm đúng đắn qua các bài đã học.
- Về kĩ năng:
 Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, phân tích sự kiện, làm bài lịch sử v.v
II- PHƯƠNG PHÁP- PHƯƠNG TIỆN.
	1 – Phương pháp: Phân tích, trần thuật, giải thích.
	2 – Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.
	3 – Chuẩn bị của học sinh: Đọc kĩ sách giáo khoa trước khi đến lớp, trả lời câu hỏi trong SGK.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
	A - Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
Lớp
Ngày dạy
HS vắng
11a1
11a2
11a3
11a4
11a5
11a6
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Nhật Bản
Nêu được nội dung cơ bản của cuộc Duy tân Minh Trị.
Hiểu được ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1/2
Số điểm:3
 75%
Số câu 1/2

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_2_An_Do.docx