I/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Thấy được sự khác nhau về kinh tế nông nghiệp Đàng Trong, Đàng Ngoài. Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó.
+ Tình hình thủ công nghiệp, thương nghiệp (khả năng khách quan, trở ngại do đất nước bị chia cắt)
- Tư tưởng:
- Nhận rõ tiềm năng kinh tế của đất nước, tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân.
- Kỹ năng:
- Nhận biết được các địa danh trên bản đồ Việt Nam.
II/ Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo:
- SGK sử 7 + SGV + các triều đại phong kiến Việt Nam.
2. Phương pháp giảng dạy:
- GV sử dụng phương pháp nêu vấn đề, phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp tích hợp, phân tích.
Tuần: 25 Tiết: 49 NS: 5/02/2009 ND: 10/02/2009 BÀI 23: KINH TẾ, VĂN HểA THẾ KỈ XVI - XVIII I. Kinh Tế: I/ Mục tiêu: - Kiến thức: + Thấy được sự khác nhau về kinh tế nông nghiệp Đàng Trong, Đàng Ngoài. Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó. + Tình hình thủ công nghiệp, thương nghiệp (khả năng khách quan, trở ngại do đất nước bị chia cắt) - Tư tưởng: - Nhận rõ tiềm năng kinh tế của đất nước, tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân. - Kỹ năng: - Nhận biết được các địa danh trên bản đồ Việt Nam. II/ Chuẩn bị: 1. Tài liệu tham khảo: - SGK sử 7 + SGV + cỏc triều đại phong kiến Việt Nam. 2. Phương phỏp giảng dạy: - GV sử dụng phương phỏp nờu vấn đề, phương phỏp thảo luận nhúm, phương phỏp tớch hợp, phõn tớch. 3. Đồ dựng dạy học: - Bản đồ Việt Nam - Tranh ảnh liên quan đến bài. - Phim tư liệu cú lien quan đến bài học. III/ Tiến trình dạy - học. 1. Tổ chức: - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra: - Hóy cho biết nguyờn nhõn, diễn biến và hậu quả của cuộc chiến tranh Nam – Bắc Triều và Trịnh – Nguyễn. 3. Bài mới : * Chiến tranh liên miên giữa 2 thế lực phong kiến Trịnh - Nguyễn gây bao tổn hại, đau thương cho dân tộc. Đặcbiệt, sự phân chia đất nước kéo dài ảnh hưởng tới sự phát triển chung của đất nước. - Vậy tình hình đất nước thời điểm này có đặc điểm gì? Hoạt động của Thầy và Trũ Nội dung Hãy so sánh KTSX nông nghiệp ở Đàng Trong và Đàng Ngoài? Giáo viên chia bảng làm 2 phần, hướng dẫn học sinh so sánh. Ở Đàng Ngoài, chúa Trịnh có quan tâm đến sx nông nghiệp không? - Chúa Trịnh không chăm lo khai hoang, đê điều - Ruộng đất công bị cường hào đem cầm bán Cường hào đem cầm bán ruộng đất công đã ảnh hưởng đến sx nông nghiệp và đời sống nhân dân như thế nào? - Nông dân không có ruộng cày à mất mùa đói kém xảy ra dồn dập à bỏ làng đi. Kể tên một số vùng nông dân gặp khó khăn? Vùng Sơn Nam (Hà Đông, Hà Nam, Nam Định) Thái Bình vùng Thanh Nghệ Tĩnh Ở Đàng Trong tình hình kinh tế nông nghiệp như thế nà? Nhằm mục đích gì? Chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng Thuận - Quảng à củng cố, xây dựng căn cứ, xây dựng kinh tế chống lại họ Trịnh Chúa Nguyễn có biện pháp gì để khuyễn khích khai hoang? * Học sinh đọc chữ nhỏ "Rừng ở Thuận Hoá" - Cung cấp nông cụ, lương ăn, lập làng ấp - Thuận Hoá: chiêu tập dân lưu vong tha tô thuế, binh dịch 3 năm, khuyến khích họ về quê cũ làm ăn Kết quả của chính sách đó như thế nào? - Số dân đinh tăng 1.268.570 suất - Ruộng đất tăng 265.507 mẫu Để mở rộng đất đai, xây dựng căn cứ, chúa Nguyễn đã làm gì ? - Mở rộng xuống Mĩ Tho, Hà Tiên - Lập thôn xóm mới ở đồng bằng sông Cửu Long. Phủ Gia Định gồm mấy dinh? thuộc những tỉnh nào hiện nay? + Giáo viên sử dụng bản đồ để xác định vị trí các địa danh nói trên. * Học sinh tham khảo chữ nhỏ - Dinh Trấn Biên (Đồng Nai, Bà Ria - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước) - Dinh Phiên Trấn (TP Hồ Chí Minh, Long An, Tây Ninh) Hãy phân tích tính tích cực của nhà Nguyễn trong việc phát triển nông nghiệp? Học sinh thảo luận à Đại diện trình bày Giáo viên nhận xét à khái quát. - Lợi dụng thành quả lao động để chống đối lại họ Trịnh. - Biện pháp của chúa Nguyễn à toàn dõn thúc đẩy nông nghiệp Đàng Trong phát triển (sông Cửu Long: năng xuất lúa cao) Sự phát triển nông nghiệp có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình xã hội? Học sinh trao đổi - trình bày Giáo viên khái quát à Hình thành tầng lớp địa chủ chiếm đoạt ruộng đất à nhưng đời sống nhân dân ổn định. Vậy em có nhận xét gì về kinh tế nông nghiệp ở Đàng Trong và Đàng Ngoài? Đàng Ngoài ngừng trệ, Đàng Trong phát triển Giáo viên gợi ý học sinh trả lời câu hỏi SGK Nước ta có những ngành nghề thủ công nào tiêu biểu? Dệt lụa, rèn sắt, đúc đồng, làm giấy Ở thế kỷ XVII thủ công nghiệp phát triển như thế nào? * Giáo viên cho học sinh đọc SGK Giáo viên nhấn mạnh 2 nghề tiêu biểu: gốm Bát Tràng - đường * Yêu cầu học sinh quan sát hình 51 * Học sinh thảo luận. Nhận xét 2 bình gốm à trình độ nhân dân? 2 bình gốm đẹp, men trắng ngà, hình khối, đường nét hài hoà cân đối à được nước ngoài rất thích. * Giáo viên nhấn mạnh việc xuất hiện nhiều mặt hàng thủ công có giá trị được sx ở làng thủ công là những trung tâm thủ công nghiệp góp phần phát triển kinh tế đất nước. Em hãy kể tên những làng thủ công có tiếng ở nước ta thời xưa và nay mà em biết. HS chỉ bản đồ những làng thủ công xưa và nay. *Hoạt động thương nghiệp phát triển như thế nào - Nhận xét về các chợ? Sự xuất hiện nhiều chợ chứng tỏ điều gì? - Buôn bán, trao đổi hàng hoá phát triển. - Học sinh đọc "Một số người" - Em có nhận xét gì về phố phường (SGK - 111). - Chúa Trịnh, chúa Nguyễn có thái độ như thế nào trong việc buôn bán với nước ngoài? - Ban đầu tạo điều kiện cho thương nhân Châu á, châu Âu vào buôn bán à mục đích nhờ mua vũ khí. - Sau: hạn chế à nửa sau thế kỷ XVIII các thành thị suy tàn. *Học sinh quan sát hình 52 - mô tả lại. VD: phố xá đông đúc, nhộn nhịp, thuyền bè đi lại tấp nập, thuận lợi à gần bờ. Tại sao Hội An trở thành hương cảng lớn nhất Đàng Trong? *Học sinh trao đổi. - Trung tâm buôn bán, trao đổi hàng hoá - Gần biển: thuận lợi. I. Kinh tế 1. Nông nghiệp * Đàng Ngoài. + Kinh tế nông nghiệp Đàng Ngoài giảm sút - Đời sống nhân dân đói khổ. * Đàng Trong - Chúa Nguyễn khuyến khích khai hoang. + cấp nông cụ + cấp lương ăn + lập làng ấp. - Đặt phủ Gia Định lập làng xóm mới. 2. Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán. - Thủ công nghiệp phát triển xuất hiện các làng thủ công. * Thương nghiệp: - Xuất hiện nhiều chợ, phố xá, các đô thịà buôn bán phát triển. (Thăng Long: 36 phố phường) + Đàng Ngoài: phố Hiến"(Hưng Yên) thứ nhất kinh kì, thứ nhì phố Hiến" + Đàng Trong: Thanh Hà (Thừa Thiên Huế) Hội An: (Quảng Nam) Gia Định: TP Hồ Chí Minh ị Sau hạn chế (Sợ người phương Tây có ý đồ xâm lược) 4. Củng cố: - Hóy cho biết tỡnh hỡnh phỏt triển kinh tế của nước ta ở đàng trong và đàng ngoài thế kỷ XVI – XVIII. 5. Hướng dẫn bài tập về nhà: * Xem và chuẩn bị phần II bài 23 sgk. Tuần 25 - Tiết 49 NS: / /07 Bài 23 kinh tế - văn hoá thế kỷ XVI - thế kỷ xviii ii. Văn hoá Mục tiêu: - Kiến thức: + Học sinh thấy được nếp sống văn hoá truyền thống của dân tộc + Chữ quốc ngữ ra đời xuất phát từ nhu cầu truyền đạo của các giáo sĩ. - Tư tưởng: Hiểu được truyền thống văn hoá của dân tộc luôn phát triển trong bất kỳ hoàn cảnh nào. + Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hoá dân tộc. - Kỹ năng: Mô tả một lễ hội hoặc một vài trò chơi tiêu biểu trong lễ hội ở quê mình. Phương tiện dạy học: - Tổ chức học sinh xem băng hình lễ hội (nếu có) - Tranh ảnh lễ hội. Tiến trình dạy - học. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra - Nhận xét tình hình kinh tế nông nghiệp Đàng Trong - Đàng Ngoài ? - Tại sao trong TK XVIII ở nước ta xuất hiện một số thành thị. 3. Bài mới. Khởi động: Giáo viên nhận xét, khái quát I chuyển II Mặc dù tình hình đất nước không ổn định, chia cắt kéo dài nhưng nền kinh tế vẫn đạt mức phát triển nhất định. Bên cạnh đó, đời sống tinh thần của nhân dân có nhiều điểm mới do việc giao lưu buôn bán với người phương Tây được mở rộng. ở thế kỷ XVI-XVII, nước ta có những tôn giáo nào ? Nói rõ sự phát triển của các tôn giáo đó. Nho giáo, phật giáo, đạo giáo, thiên chúa giáo. Nho giáo được đề cao trong ht, thi cử tuyển lựa quan lại. Vì sao lúc này nho giáo không còn chiếm địa vị độc tôn ? Học sinh trao đổi à ý kiến - Các thế lực phong kiến tranh giành địa vị - Vua Lê à bù nhìn, - ở thôn quê có những hình thức sinh hoạt tư tưởng như thế nào ? - Kể một số lễ hội mà em biết ? * Quan sát hình 53 Bức tranh miêu tả cảnh gì ? *Hội làng à hình thức sinh hoạt phổ biến trong lịch sử * Buổi biểu diễn võ nghệ tại các hội làng - Hình thức phong phú, nhiều thể loại: đấu kiếm, đua ngựa, thi bắn cung tên (3 người ở góc trái thổi kèn đánh trống) à thể hiện nét vui tươi, tư tưởng lạc quan Hình thức sinh hoạt văn hoá phong phú có tác dụng gì ? - Thắt chặt tinh thần đoàn kết - Giáo dục về tình yêu quê hương đất nước. - Câu ca dao "nhiễu điều"nói lên điều gì ? Kể một vài câu ca dao có nội dung tương tự ? Dạy người dân à yêu thương nhau "Bầu ơi thương Một cây làm" - Đạo thiên chúa bắtnguồn từ đâu ? Vì sao lại xuất hiện ở nước ta ? Từ châu Âu à các giáo sĩ (TK XVI0 phương Tây theo thuyền buôn truyền bá đạo thiên chúa. - Thái độ của chính quyền Trịnh - Nguyễn đối với đạo thiên chúa ? (Không hợp với cách cai trị dân à ngăn cấm) Chữ quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào ? * Giáo viên nhấn mạnh vai trò của Alếchxăngđôrốt. MĐ: truyền đạo - Vì sao trong một thời gian dài, chữ quốc ngữ không được sử dụng ? - Giai cấp phong kiến bảo thủ à không sử dụng. * Theo em chữ quốc ngữ ra đời đóng vai trò gì trong quá trình phát triển văn hoá Việt Nam ? Học sinh thảo luận Giáo viên khái quát: nhân dân ta không ngừng sửa đổi, hoàn thiện nên chữ viết tiện lợi, khoa học là công cụ thông tin rất thuận tiện đóng vai trò quan trọng trong văn học viết. - Văn học giai đoạn này gồm mấy bộ phận ? - Văn học bác học - Văn học dân gian. - Kể tên những thành tựu văn học nổi bật ? * Giáo viên nhấn mạnh bộ sử bằng thơ nôm "Thiên nam ngũ lục" dài hơn 8000 câu, rất giá trị. Đây là bộ diễn ca lịch sử có tinh thần dân tộc sâu sắc, sử dụng nhiều câu ca dao tục ngữ. - Thơ nôm xuất hiện ngày càng nhiều có ý nghĩa như thế nào đối vơi tiếng nói và văn hoá dân tộc. - Khẳng định người viết có ngôn ngữ riêng - Nền văn hoá dân tộc sáng tác bằng chữ nôm không thua kém nền văn hoá khác. - Thể hiện ý chí tự lập tự cường Các tác phẩm bằng chữ nôm tập trung phản ánh nội dung gì ? - Ca ngợi hạnhphúc con người. - Tố cáo bất công trong xã hội, sự thối nát của triều đình phong kiến. * ở TK XVI - XVII nước ta có những nhà văn nhà thơ nào ? * Học sinh đọc phần in nghiêng. * nhận xét vai trò của những nhà thơ đối với sự phát triển văn học dân tộc. - Họ là những người có tài, yêu nước thương dân, thơ văn mang tính triết lý sâu xa. Các tác phẩm của họ là di sản vănhoá dân tộc. * Em có nhận xét gì về VHDG thời kì ? (thể hiện nội dung gì ?) - Thể loại p2: Truyện nôm, truyện tiếu lâm, thơ lục bát, song thất lục bát. - Nội dung: phản ánh tinh thần, tình cảm lạc quan yêu thương con người của nhân dân lao động. + Nghệ thuật dângian gồm mấy loại hình (điêu khắc, sân khấu,) Những thành tựu của nghề điêu khắc ? Nét chậm trổ đơn giản dứt khoát * Học sinh quan sát hình 54-nhận xét. (trả lời dựa phần in nghiêng SGK) Bức tượng do nghệ nhân Trương Văn Thọ tạo ra năm 1655. Tượng cao 3m7, rộng 2m1, khuôn mặt đẹp, cân đối hài hoà, giữa mỗi tay là một con mắt, đầu đội mũ hoa sen. - Kể tên một số loại hình nghệ thuật dân gian mà em biết ? - Nội dung nghệ thuật sân khấu chèo, tuồng? - Phản ánh đời sống lao động cần cù, vất vả, đầy lạc quan của nông dân, ca ngợi tình yêu con người - Lên án kẻ gian nịnh II. Văn hoá 1. Tôn giáo, nho giáo, đạo giáo, phật giáo - Nho giáo: vẫn được duy trì phổ biến. Phật giáo, đạo giáo được phục hồi. - Các chúa ngăn cấm nhưng các giáo sĩ vẫn tìm cách truyền đạo 2. Sự ra đời chữ quốc ngữ - TK XVII, một số giáo sĩ phương Tây dùng chữ cái La Tinh ghi âm tiếng việt. - Thế kỉ XVII, tiếng việt đã phong phú và trong sử dụng. à là thứ chữ viết tiện lợi khoa học, dễ phổ biến 3. Văn học và gnhệ thuật dân gian a. Văn học - Thế kỉ XVI-XVII văn học chữ Hán vẫn chiếm ưu thế * Văn học chữ nôm rất phát triển. Có nhiều thơ nôm, truyện nôm xuất hiện ngày càng nhiều "Thiên nam ngũ lục" dài hơn 8000 câu nội dung: viết về hạnh phúc con người, tố cáo bất công xã hội và quan lại thối nát. - Tiêu biểu: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ - Sang đầu thế kỉ XVIII, văn học dân gian phát triển với nhiều thể loại phong phú. * Nghệ thuật dân gian - Nghệ thuật điêu khắc + Điêu khắc gỗ: phật bà Quan Âm - Nghệ thuật sân khấu chèo, tuồng Phản ánh đời sống lạo dodọng cần cù và tư tưởng lạc quan của nhân dân. * Tóm lại: VH, NTDG TK XVII-XVIII đã phát triển mạnh, có nhiều thành tựu quý báu. Đó là sự trỗi dạy mạnh mẽ sức sống tinh thần của nhân dân ta thời bấy giờ, chống lại ý thức hệ phong kiến nho giáo. * Củng cố: Hệ thống hoá kiến thức (mục tiêu bài) làm câu 1 (116) à bảng tóm tắt SGV-206 * Hướng dẫn: - Nắm nội dung toàn bài 23 (mục tiêu) - Đọc bài 24 - chuẩn bị câu hỏi ông tập
Tài liệu đính kèm: