Giáo án Lịch sử 7 năm 2007

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Qúa trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu.

- Hiểu khái niệm “lãnh địa phong Kiến”,đặc trưng của kinh tế lãnh địaPhong Kiến

- Nguyên nhân xuất hiện Thành Thị Trung Đại.Phân biệt sự khác nhau giữa nền kinh tế Lãnh Địa và nền kinh tế trong Thành Thị Trung Đại.

2.Kĩ năng:

-Biết xác định vị trícác quốc gia Phong Kiến Châu Âu trên bản đồ.

-Biết vận dụng phương pháp so sánh,đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội Chiếm Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến.

3.Tư tưởng:

-Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người:chuyển từ xã hội Chiếm Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến.

B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

-Bản đồ Châu Âu thời Phong Kiến

-Tranh ảnh mô tả hoạt động trong Lãnh Địa Phong Kiến và Thành Thị Trung Đại.

C.THIẾT KẾ BÀI HỌC:

 

doc 140 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử 7 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 rèn sắt 
* TN: 
- Việc trao đổi buôn bán trong và ngoài nước được đẩy mạnh. 
- Nhiều trung tâm kinh tế được mở ra trong cả nước tiêu biểu là Thăng Long, Vân Đồn.
2/. Tình hình xã hội sau chiến tranh. 
GV:Nhà Trần có những tầng lớp XH nào? 
HS dựa vào SGK kể các tầng lớp. 
GV:So sánh giữa thời Lý và Trần về các tầng lớp xã hội?
- Xã hội ngày càng phân hóa sâu sắc.
- Tầng lớp thống trị:Vua,vương hầu,quý tộc.quan lại,địa chủ
- Tầng lớp bịï trị:Thợ thủ công,thương nhân,Nông dân tá điền,Nông nô,Nô tì.
IV. Củng cố - Bài tập: 
-Trình bày một vài nét tình hình kinh tế, xã hội thời Trần sau chiến tranh? 
-Bài tập 1, 2, 3, 4 trang 41, 42 - SBT. 
V. Dặn dò: 
Học bài, soạn phần II bài 15. 
D. Rút kinh nghiệm: 
Tuần 15 –Tiết 29
Soạn: 08/12/07
Dạy:14/12/07 
BÀI 15: (TT)
II. SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA
A. Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
-Đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân ta dưới thời lý rất phong phú,đa dạng.
-Một nền văn học phong phú mang đậm bản sắc dân tộc làm rạng rỡ cho nền văn hóa Đaị Việt .
Giáo dục,khoa học kĩ thuật thời Trần đạt tới trình dộ cao,nhiều công trình nghệ thuật tiêu biểu.
2.kĩ năng:
Giúp học sinh nhìn nhận sự phát triển về xã hội và văn hóa qua phương pháp so sánh với thời kì trườc.
-Phân tích đánh giá nhận xét những thành tựu văn hóa đặc sắc.
3.Tư tưởng:
Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về môt thời lịch sử có nền văn hóa riêng mang đậm bản sắc dân tộc.
B. Phương tiện dạy học: 
Tranh ảnh thành tựu văn hóa thời Trần. 
C. Thiết kế bài học: 
I. Ổn định lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ. 
-Nêu tình hình kinh tế thời Trần sau chiến tranh? 
III. Bài mới: 
Ở tiết trước chúng ta thấy nhà Trần mặc dù trải qua các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm nhưng nền kinh tế rất phát triển. 
Vậy trên lĩnh vực văn hóa thì sao, đó là nội dung bài học hôm nay. 
Phương pháp
Nội dung
KTBS
- HS đọc phần 1 SGK
GV:Đời sống văn hóa Đại Việt thời Trần được thể hiện như thế nào? Kể tên một số tín ngưỡng trong nhân dân?
HS:Thờ tổ tiên,thờ các anh hùng dân tộc có công với đất nước.
GV: So với đạo Phật, nho giáo phát triển như thế nào? Nêu một số dẫn chứng về tập quán sống, giản dị của nhân dân? 
HS:Đi chân đất,quần áo đơn giản,áo đen hoặc áo tứ thân,cạo trọc đầu.
GV:Văn học thời Trần có đặc điểm gì? Kể tên một số tác phẩm mà em biết? 
HS: 
-Hịch tướng sĩ.
-Phò giá về kinh.
-Phú sông bạch đằng.
1/. Đời sống văn hóa: 
- Các tín ngưỡng cổ truyền phổ biến trong nhân dân. 
- Đạo phật và nho giáo đều phát triển, nho giáo phát triển mạnh do nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước.
- Các hình thức sinh hoạt văn hóa, ca hát, nhảy máy được phổ biến. 
2/. Văn học: 
Bao gồm cả văn học chữ Hán và chữ nôm chứa đựng nhiều nội dung phong phú và làm rạng rỡ văn hóa Đại Việt. 
GV:Trình bày vài nét về tình hình giáo dục thời Trần? Nhận xét?
HS:Phát triển mạnh trên mọi lĩnh vực và có nhiều đóng góp cho nền văn hóa dân tộc,tạo bước phát triển cao cho nền văn minh Đại Việt.
3/. Giáo dục và khoa học kỹ thuật
* Giáo dục: trường học mở ra ngày càng nhiều, các kỳ thi chọn người giỏi được tổ chức thường xuyên. 
GV:Trình bày về khoa học kỹ thuật?
GV:Quốc sử viễn có nhiệm vụ gì?do ai đứng đầu và điều hành?
* Khoa học kỹ thuật: 
+ Lập ra quốc sử viện
+ 1272 bộ Đại Việt sử ký ra đời.
+ Quân sự, y học đạt nhiều thành tựu. 
HS:Quan sát H37-38 giới thiệu những nét độc đáo của nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc? 
4/. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc: 
- Nhiều công trình kiến trúc có giá trị ra đời. Tháp Phổ Minh, Thành Tây Đô.
- Nghệ thuật chạm, khắc tinh tế. 
IV. Củng cố: 
-Sinh hoạt văn hóa thời Trần được thể hiện như thế nào? 
-Nêu dẫn chứng về sự phát triển của giáo dục - khọc học kỹ thuật. 
V. Dặn dò: 
Học bài, soạn bài 16 - Bài tập 3,4. 
D. Rút kinh nghiệm: 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 16 – Tiết 30
Soạn:12/12/07 
Dạy: 18/12/07
BÀI 16: SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV
A. Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức: 
- Tình hình kinh tế, xã hội cuối thời Trần: vua, quan ăn chơi sa đọa, không quan tâm đến sản xuất, làm cho đời sống nhân dân ngày càng cực khổ. 
- Các cuộc đấu tranh nông nô, nô tì diễn ra rầm rộ.
2. Kỹ năng: 
Phân tích, đánh giá, nhận xét về các sự kiện lịch sử. 
3. Tư tưởng: 
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương người dân lao động. 
Thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử. 
B. Phương tiện dạy học: 
Lược đồ khởi nghĩa nông dân cuối thế kỷ XIV. 
C. Thiết kế bài học: 
I. Ổn định lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ. 
- Trình bày tình hình văn hóa, giáo dục thời Trần sau chiến tranh?
- Nêu những thành tựu về khoa học kỹ thuật thời Trần?
III. Bài mới:
Tình hình kinh tế, xã hội thời Trần đạt nhiều thành tựu rực rỡ, đóng góp sự phát triển đất nước, nhưng đến cuối thế kỷ XIV nhà Trần sa sút nghiêm trọng tạo tiền đề cho triều đại mới lên thay. 
Phương pháp
Nội dung
KTBS
HS đọc SGK
GV:-Tình hình kinh tế nước ta nửa sau thế kỷ XIV như thế nào? Tại sao có tình trạng đó?
-Những việc làm của vua, quan dẫn đến hậu quả như thế nào?
Gọi HS đọc phần chữ in nghiêng.
-Cuộc sống của nhân dân như thế nào? 
I/TÌNH HÌNH KINH TẾ-XÃ HỘI
1. Tình hình kinh tế: 
- Cuối thế kỷ XIV nhà nước không quan tâm đến sản xuất nông nghiệp. 
- Nhiều năm bị mất mùa, đói kém,nông dân phải bán ruộng đất, vợ con và biến thành nô tì.
- Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. 
GV:Trước tình hình đời sống nhân dân như vậy, vua quan, nhà Trần đã làm gì? 
Hậu quả là gì? 
GV:Lợi dụng tình hình đó,nhiều kẻ nịnh thần làm rối loạn kỉ cương phép nước.Chu Văn An,quan Tư nghiệp ở Quốc tử giám dâng sớ đề nghị chém 7 tên nịnh thần nhưng Vua không nghe,ông đã bỏ quan.Nhà Trần ngày càng suy sụp hơn.Dụ Tông chết,Dương Nhật Lễ lên cầm quyền.
HS đọc về Dương Nhật Lễ.
GV treo lược đồ hướng dẫn HS các địa điểm những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nổ ra. 
GV:Dựa vào lược đồ trình bày những nét chính của các cuộc khởi nghĩa.
GV:Sự bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân, nô tì nửa sau thế kỷ XIV nói lên điều gì? Tại sao? 
HS: Chia nhóm thảo luận
KL:Đó là những phản ứng mãnh liệt của nhân dân đối với nhà Trần,nhà Trần ngày càng suy sụp.
2.Tình hình xã hội: 
- Vua quan ăn chơi sa đọa. 
- Bên ngoài Champa xâm lược, nhà Minh yêu sách. 
-Đời sống nhân dân cực khổ, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra: 
+ Khởi nghĩa Ngô Bệ (1344-1360) ở Hải Dương, kết quả thất bại.
+ Khởi nghĩa Nguyên Thanh, Nguyễn Kỵ ở Thanh Hóa. 
+ Khởi nghĩa Phạm Sư Ôn (1390) ở Hà Tây
+ Khởi nghĩa Nguyễn Như Cái (1399) ở Sơn Tây, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang. 
IV. Củng cố-Luyện tập 
- Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế, xã hội nước ta nửa sau thế kỷ XIV? 
- Nhận xét về nhà Trần nửa cuối thế kỷ XIV?
V. Dặn dò: 
- Học bài, soạn bài phần II bài 16. 
D. Rút kinh nghiệm: 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 16 – Tiết:31 
Soạn: 12/12/07
Dạy:19/12/07 
 BÀI 16: II. NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH HỒ QUÝ LY
A. Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức: 
- Nhà Hồ lên thay nhà Trần trong hoàn cảnh đất nước gặp nhiều khó khăn, đói kém. 
- Sau khi lên ngôi, Hồ Quý Ly đã thi hành nhiều chính sách cải cách để chấn hưng đất nước. 
2. Kỹ năng: 
Phân tích đánh giá nhân vật lịch sử (Hố Quý Ly )
3. Tư tưởng: 
Học sinh thấy được vai trò của quần chúng nhân dân. 
B.Phương tiện dạy học:
Aûnh di tích thành nhà Hồ ở Thanh Hóa.
C. Thiết kế bài học: 
I. Ổn định lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Dùng lược đồ kể tên, địa danh, thời gian của các cuộc khởi nghĩ nông dân, nô tì nửa sau thế kỷ XIV.
III. Bài mới:
Nhà Trần không thể đủ sức để giữ vai trò của mình, sự sụp đổ là khó tránh khỏi. Vậy triệu đại nào thay thế nhà Trần và đã làm gì, chúng ta cùng tìm hiểu bài. 
Phương pháp
Nội dung
KTBS
-Nhà Hồ được thành lập trong hoàn cảnh nào?
-Em hiểu gì về nhân vật Hồ Quý Ly?
HS đọc SGK. 
1/. Nhà Hồ thành lập (1400)
Năm 1400 nhà Trần suy sụp, Hồ Quý Ly lên ngôi lập ra nhà Hồ. 
2/. Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly
-HS đọc SGK.
-Trình bày tóm tắt cuộc cải cách của Hồ Quý Ly?
-Về mặt chính trị Hồ Qúy Ly đã thực hiện những biện pháp nào?Tại sao HQL lại bỏ những quan lại nhà Trần?
-Với những biện pháp về kinh tế.Em nhận xét gì về các chính sách kinh tế của nhà Hồ?
-Nhà Hồ thực hiện chính sách hạn điền, hạn nô để làm gì? 
HS: Hạn chế ruộng đất,nô tì của các vương hầu,quý tộc.
-Chính trị: cải tổ hàng ngũ vua quan, thay thế các quý tộc nhà Trần bằng những người không thuộc họ Trần. 
-Kinh tế: phát hành tiền giấy, ban hành chính sách hạn điền, quy định lại thuế đinh, thuế ruộng. 
-Xã hội: ban hành chính sách hạn nô
-Nhà Hồ đã đưa ra chinh sách gì về văn hóa,giáo dục? Các chính sách đó là gì?
-Văn hóa giáo dục: dịch sách chữ hán ra chữ nôm, sửa đổi quy chế thi cử, học tập. 
-Quốc phòng: làm tăng quân số chế tạo nhiều loại súng mới phòng thủ nơi hiểm yếu, xây dựng thành kiên cố. 
3/. Tác dụng, ý nghĩa của cải cách Hồ Quý Ly
-Cải cách của Hồ Quý Ly có ý nghĩa, tác dụng gì? 
-Nêu mặt tiến bộ, hạn chế của cải cách Hồ Quý Ly?
-Tại sao HQL làm được như vậy?
* Ý nghĩa : đưa nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.
* Tác dụng: 
+ Góp phần hạn chế tập trung ruộng đất của giai cấp quý tộc địa chủ. 
+ Làm suy yếu thế lực nhà Trần.
+ Tăng nguồn thu nhập cho đất nước. 
* Hạn chế:Các chính sách đó chưa triệt để,phù hợp với tình hình thực tế và chưa hợp lòng dân.
IV. Củng cố: 
- Nhà Hồ thành lập trong hoàn cảnh nào? 
- Trình bày tóm tắt cuộc cải cách Hồ Quý Ly?
- Nhận xét, đánh giá về nhân vật Hồ Quý Ly?
V. Dặn dò: 
Học bài, soạn bài 17, ôn thi học kỳ I (từ bài 1 đến bài 15 ).phòng giáo dục ra đề.
D. Rút kinh nghiệm: 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 16 – Tiết:32
Soạn:02/12/07
Dạy: 13/12/07
BÀI 17: ÔNT ẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III
I/ Mục tiêu bài học: 
1/. Kiến thức: 
Giúp học sinh củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử thời Lý – Trần – Hồ (1009 -1400)
Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa của Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ.
2/. Kỹ năng: 
 Học sinh biết sử dụng bản đồ, quan sát, phân tích tranh ảnh, lập bảng thống kê, trả lời câu hỏi. 
3/. Tư tưởng: 
 Củng cố, nâng cao cho học sinh lòng yêu nước đất nước, niềm tự hào và tự cường dân tộc, biết ơn tổ tiên để noi gương học tập. 
B. Phương tiện dạy học: 
-Lược đồ Đại Việt thời Lý – Trần – Hồ.
-Lược đồ kháng chiến chống Tống – Mông – Nguyên. 
C. Thiết kế bài học: 
I. Oån định lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu nội dung cải cách của Hồ Quý Ly. 
- Nêu những nét tiến bộ và hạn chế của cải cách Hồ Quý Ly?
III. Bài mới:
Từ thế kỷ X đến TK XV ba triều đại Lý, Trần, Hồ thay nhau lên nắm quyền đó là giai đoạn lịch sử hào hùng của dân tộc ta nhìn lại chặn đường lịch sử, chúng ta có quyền tư hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Chúng ta cùng ôn lại chặng đường lịch sử ấy. 
Phương pháp
Nội dung
KTBS
-Thời Lý – Trần, nhân dân ta đã đương đầu với những cuộc xâm lược nào? 
GV sử dụng bảng thống kê các cuộc kháng chiến và gọi từng học sinh lên hoàn thành. 
1/. Nội dung: 
* Bảng thống kê: 
Các cuộc k/c
Thờ gian 
Kết quả
- K/c chống Tống
10/1075
->3/1077
Thắng lợi 
- K/c chống quân XL Mông Cổ I
1/1258
-> 29/1/1258
3 vạn quân Mông bị tiêu diệt
- K/c chống quân XL Mông Cổ II
1/1285
-> 6/1285
50 vạn quân bị tiêu diệt
- K/c chống quân XL Mông Nguyên lần thứ III
12/1287
-> 4/1288
20 vạn thuyên lương bị tiêu diệt
-Đường lối kháng chiến chống giặc thể hiện như thế nào? 
- Kháng chiến chống Tống: chủ động đánh giặc buộc chúng đánh theo cách của ta. 
+ G/đ 1: tiến công để tự vệ. 
+ G/đ 2: chủ động xây dựng phòng tuyến Như Nguyệt. 
- Kháng chiến chống Mông Nguyên: 
+ Thực hiện chủ trương “vườn không nhà trống”
-Những tấm gương tiêu biểu qua các cuộc kháng chiến. 
* Tấm gương tiêu biểu: 
+ Lý Thường Kiệt
+ Trần Quốc Tuấn
-Em có nhận xét gì về tinh thần đoàn kết đánh giặc trong mỗi cuộc kháng chiến? 
* Tinh thần đoàn kết: 
+ Kháng chiến chống Tống: sự đoàn kết chiến đấu giữa quân đội triều đình với đồng bào các dân tộc thiểu số miền núi. 
+ Kháng chiến chống Mông Nguyên: 
Nhân dân theo lệnh triều đình thực hiện kế hoạch “vườn không nhà trống”, tự xây dựng làng chiến đấu, phối hợp với quân triều đình để tiêu diệt giặc. 
-Nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến?
* Nguyên nhân : 
+ Sự ủng hộ của nhân dân. 
+ Sự lãnh đạo sáng suốt tài tình của các tướng lĩnh. 
GV hướng dẫn HS làm bài tập ở lớp. Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 1 vấn đề.
GV nhận xét đánh giá cho điểm theo nhóm. 
2/. Bài tập: 
BT1 - SGK. 
IV. Củng cố: 
- Các triều đại phong kiến Việt Nam từ 1009 - 1407?
- Các cuộc kháng chiến chống xâm lược của dân tộc ta?
V. Dặn dò: Học bài: soạn bài 18. 
D. Rút kinh nghiệm: 
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 17 – Tiết:33
Soạn: 14/12/07
Dạy: 18/12/07
BÀI 18: CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI NGHĨA CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỶ XV
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- HS nắm vững nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Minh và sự thất bại nhanh chóng của nhà Hồ. 
- Thấy được chính sách đô hộ của nhà Minh và các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh đầu TK XV. 
2. Kỹ năng: 
-Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ khi học bài. 
-Lược thuật sự kiện lịch sử.
3. Tư tưởng: 
- Nâng cao lòng căm thù quân xâm lược tàn bạo, niềm tin tự hào về truyền thống yêu nước đấu tranh bất khuất của dân tộc. 
-Vai trò to lớn của quần chúng trong các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh xâm lược.
 B. Phương tiện dạy học: 
- Lược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỷ XV. 
C. Thiết kế bài học: 
I. Ổn định lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới:
Từ đầu thế kỉ XV,khi nhà Hồ lên nắm chính quyền HQL đã đưa ra hàng loạt cải cách nhằm thay đổi tình hình đất nước.Tuy nhiên một số chính sách không được lòng dân,không được nhân dân ủng hộ vì vậy việc cai trị đất nước của nhà Hồ gặp rất nhiều khó khăn.Giữa lúc đó,nhà Minh ồ ạt xâm lược nước ta.Cuộc kháng chiến chống giặc Minh diễn ra như thế nào?
Phương pháp
Nội dung
KTBS
1/. Cuộc xâm lược của quân Minh và sự thất bại của nhà Hồ.
-Vì sao quân Minh xâm lược nước ta? 
-Vì sao cuộc kháng chiến của nhà hồ nhanh chóng bị thất bại? 
GV cho HS thảo luận so sánh với các cuộc kháng chiến của nhà Lý - Trần. 
HS:Vì cuộc kháng chiến không thu hút được toàn dân tham gia,không phát huy sức mạnh toàn dân.
- Quân Minh mượn kế khôi phục lại nhà Trần để xâm chiếm đô hộ nước ta. 
-1-1407, quân Minh chiếm đóng Đông Đô và thành Tây Đô, cha con Hồ Quý Ly bị bắt.
2/. Chính sách cai trị của nhà Minh. 
Học sinh đọc SGK. 
-Nêu những chính sách cai trị của nhà Minh đối với nước ta? 
-Nhận xét các chính sách cai trị của nhà Minh?
HS dựa vào chữ in nhỏ trả lời. 
+ Chính trị: Xóa bỏ quốc hiệu nước ta,sát nhập vào Trung Quốc.
+ Kinh tế: đặt ra hàng trăm thứ thuế,bắt phụ nữ và trẻ em vế Trung Quốc làm nô tì.
+ Văn hóa:Thi hành chính sách đồng hóa ngu dân,bắt nhân dân phải bỏ phong tục tập quán của mình.
HS đọc SGK.
GV treo bản đồ trình bày diễn biến chính các cuộc khởi nghĩa. HS lên trình bày lại chỉ vị trí các cuộc khởi nghĩa?
3/. Những cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần
a. Khởi nghĩa Trần Ngôi (1407 - 1409)
-Tháng 10-1407 Trần Ngỗi lên làm minh chủ.
-Tháng 12-1408 nghĩa quân đánh tan 4 vạn quân Minh ở Bô Cô.
-Năm 1409 cuộc khởi nghĩa bị thất bại.
b. Khởi nghĩa Trần Quý Khoáng
 (1409-1414)
-Năm 1409 Trần Qúy Khoáng lên ngôi lấy niên hiệu là Trùng Quang Đế.
-Cuộc khởi nghĩa phát triển nhanh chóng từ Thanh Hóa đến Hóa Châu.
-Năm 1413 cuộc khởi nghĩa thất bại.
IV. Củng cố - luyện tập: 
- Vì sao cuộc kháng chiến của nhà Hồ nhanh chóng sụp đổ. 
- Nội dung chính sách cai trị nước ta của nhà Minh. 
V. Dặn dò: 
- Học bài - bài tập. 
D. Rút kinh nghiệm: 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 17 – Tiết:34
Soạn:15/12/07 
Dạy:20/12/07 
 BÀI TẬP CHƯƠNG III
A. Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức: 
Hệ thống kiến thức đã học ở chương III. 
2. Kỹ năng: 
- Kỹ năng sử dụng bản đồ, kiến thức, lịch sử đã học để làm bài tập. 
3. Tư tưởng: 
Niềm tự hào truyền thống đấu tranh giữ nước của dân tộc lòng căm thù giặc sâu sắc. 
B. Phương tiện dạy học. 
HS chuẩn bị BT và bảng phụ. 
C. Thiết kế bài học: 
I. Ổn định lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
 III. Bài mới:
Thế kỉ XIII Đại Việt là một trong những nước hùng mạnh. đánh tan 3 cuộc xâm lược của quân Mông –Nguyên xây dựng một nhà nước phát triển thịnh vượng.Vì sao nhà Trần đạt được thành quả to lớn như vậy?Bài hôm nay chúng ta cùng làm các bài tập để nắm kỉ hơn.
Phương pháp
Nội dung
KTBS
GV cho HS chuẩn bị bài tập ở nhà gọi HS làm, GV sửa bổ sung. 
Bài tập 1: nguyên nhân sự sụp đổ của nhà Lý. 
A.V ua quan chỉ lo ăn 

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 1. Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu (4).doc