Giáo án Lịch sử 7 năm 2008

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: học sinh nắm được :

+ Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu âu, cơ cấu xã hội bao gồm 2 giai cấp; lãnh chúa & nông nô.

+ Hiểu KN: lãnh địa phong kiến & đặc trưng nền kinh tế lãnh địa.

+Hiểu được thành thị trung đại xuất hiện như thế nào ? Kinh tế trong thành thị trung đại khác với kinh tế lãnh địa ra sao ?

2. Kỹ năng: Biết sử dụng bản đồ châu âu, để xác định vị trí các quốc gia phong kiến. Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội CHNL sang xã hội phong kiến.

3. Thái độ: học sinh nhận thức đúng đắn về sự pt hợp qui luật của xã hội loài người từ xã hội CHNL sang xã hội phong kiến.

II.Chuẩn bị :

1. Giáo viên: bản đồ châu âu thời phong kiến – một số tranh ảnh mô tả hoạt động trang thành thị trung đại – Cuốn những mẩu chuyện lịch sử thế giới T1. Những nội dung về xã hội phong kiến trong lãnh địa phong kiến.

2. Học sinh: tranh ảnh mô tả hoạt động xã hội trung đại tìm đọc cuốn: “những ”

III.Hoạt động dạy & học

 

doc 199 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1644Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử 7 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngô Bộ ở Hải Dương :
Diễn ra từ năm 1344 đến 1360 ở Hải Dương.
*Kết quả : bị thất bại
B, Khởi nghĩa Ng Thanh – Ng Ky ở Thanh Hóa:
-Diễn ra năm 1379 ở nông công S.Chu – Thanh Hóa.
- KQ: thất bại
C, Khởi nghĩa của Pham Sư ôn:
-Diễn ra năm 1390 ở Hà Tây chiếm được Thăng Long trong 3 ngày – vua Trần phải bỏ chạy.
Kq : thất bại
D, Khởi nghĩa của Nguyễn  ở Sơn Tây:
-Diễn ra năm 1399 ở Sơn Tây -> Vĩnh Phú -> Tuyên Quang
-Kq : Thất bại.
*Bài tập: 
	Do đâu dưới thời Trần các cuộc khởi nghĩa của nông dân lại diễn ra liên tiếp như vậy?
	Theo em vì sao các cuộc khởi nghĩa đều thất bại ?
(Hoạt động nhóm – đại diện trả lời)
Gv phân tích -> củng cố khắc sâu kiến thức.
*Hướng dẫn học ở nhà :
- Học nắm nội dung
- Xem trước phần II. Trả lời câu hỏi SGK
- Sưu tầm tranh ảnh nhà Hồ.
*Rút kinh nghiệm :
S :
G :
Tiết 31: II. Nhà Hồ và cải cách của Hồ Quí Ly
I.Mục tiêu:
1.KT: học sinh nắm được: nhà Hồ lên thay nhà Trần trong HC đất nước gặp nhiều khó khăn đói kém. Sau khi lên ngôi Hồ Quí Ly cho thi hành nhiều chính sách củng cố để chấn hưng đất nước.
2.KN: Phân tích đánh giá nhân vật lịch sử .
3.TĐộ: Thấy được vai trò to lớn của q.c nhan dân.
II.Chuẩn bị :
1.GV : ảnh di tích thành nhà Hồ
2.HS : Sưu tầm tranh ảnh di tích thành nhà Hồ.
III.Hoạt động dạy & học:
1.ổn định tổ chức :
2.KTĐG : 
? Trình bày tóm tắt tình hình KTXH nước ta nửa sau TK XIV?
? Sự bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân nô tì nửa sau TK XIV nói lên điều gì?
3.Bài mới :
	Giới thiệu bài: ở bài học trước chúng ta đã được hết vào cuộc TK XIV nhà Trần đã suy sụp. Xã hội Đại Việt lâm vào khủng hoảng trầm trọng. Trong h/c lịch sử đó Hồ Quí Ly đã lật đổ nhà Trần & lập ra nhà Hồ & thực hiện nhiều chính sách CC. Vởy NN cc của Hồ Quí Ly là gì ? có những điểm tiến bộ & hạn chế ra sao. Hôm nay ..
Hoạt động của Thầy & Trò
Nội dung chính
HĐ1 : Gv yêu cầu HS đọc từ đầu-> “Hồ Quí Ly”.
? Cuối thế kỷ XIV các cuộc kháng chiến của nhân dân diễn ra mạnh mẽ dẫn đến điều gì ? (nhà nước suy yếu dân đinh giảm sút, làng xã tiêu điều)
Gv liên hệ bài trước: Nhà Lý vào cuối thế kỷ XIII không đủ khả năng cai quản đất nước -> nhà Trần thay thế là một yêu cầu cấp thiết nhằm cứu vãn đất nước, đưa xã hội thoát khỏi khủng hoảng. vào năm 1400 nhà Trần không đủ khả năng cai quản đất nước. Hồ Quí Ly phế vua Trần lên làm vua là điều tất yếu .
Gv KL: ghi bảng – lớp nghe
? Đọc đoạn in nghiêng? nêu những hiểu biết của Hồ Quí Ly? (là người có tài năng, có 2 người cô là phi tần của vua Trần Minh Tông. nắm giữ chất lương cao trong triều đình).
? nhà Hồ được thành lập trong hoàn cảnh nào?
(Nhà Trần suy yếu – nạn ngoại xâm đe dọa).
Gv: xuất thân trong 1 gia đình quan lại, có 2 người Cô lấy vua. Hồ Quí Ly giữ chức vụ cao nhất trong triều Trần (Đại vương). trước tình hình nhà Trần lung lay ông đã quyết tâm thực hiện các biện pháp cải cách trên nhiều lĩnh vực.
HĐ2: ? đọc từ “về chính trị -> giáng chức”.
-Về chính trị Hồ Quí Ly đã thực hiện những biện pháp nào ? (cải tổ hàng ngũ võ quan đổi tên 1 số đơn vị hành chính. Cử các quan triều đình về thăm hỏi đời sống ND ở địa phương).
Gv BSKL – ghi bảng
? vì sao Hồ Quí Ly lại loại bỏ các quan lại họ Trần : (vì sợ họ lật đổ).
? Việc thăm hỏi đời sống nhân dân của Hồ Quí Ly có ý nghĩa gì ?(đã quan tâm đến đời sống nhân dân).
HĐ3: Gv trình bày theo sgk – yêu cầu HS đọc đoạn in nghiêng nói về KT – TC của Hồ Quí Ly? (giúp KT thoát khỏi khủng hoảng có điều kiện pt đi lên).
(1 em đọc – gọi HS trả lời – lớp nghe - ghi).
HĐ4:? đọc thầm đoạn in nghiêng nói về XH (lớp đọc thầm).
?Nhà Trần thực hiện c/s hạn nô nhằm mục đích gì ? (giảm nô tì trong nước tăng thêm số người lao động cho XH).
Gv BSKL :
HĐ5: Gv trình bày c/s về văn hóa chốt KT -> ghi bảng.
HĐ6: ? đọc thầm “về Qs của -> thành Đa Bang (HT)” ? (tăng q.số chế tạo súng phòng thủ, xây thành kiên cố).
Gv BSKL :
? Quan sát nhà Hồ? Nhận xét (lớp quan sát – 1 em nhận xét) kiên cố chắc chắn.
? Nhận xét gì về CS quân sự & quốc phòng của nhà Hồ. (thay đổi chế độ cũ thể hiện sự kiên quyết bảo vệ TQ)
Gv trong khoảng 6 – 7 năm Hồ Quí Ly tiến hành hàng loạt những cc về nhiều mặt. Em có nhận xét gì về những cc đó ? (ổn định đất nước hạn chế ruộng đất trong tay QT – QL. Làm suy yếu thế lực họ Trần tăng thu nhập cho nhà nước song còn tồn tại)
HĐ7: ? đọc phần 3 sgk (1 em đọc – lớp theo dõi)
? Nêu những tiến bộ & hạn chế của cc của Hồ Quí Ly? (HS nêu tt SGK).
Gv: mặc dù còn nhiều hạn chế nhưng những cc của Hồ Quí Ly là những cc lớn liên quan đến toàn XH.
1.Nhà Hò thành lập (1400)
-Năm 1400 nhà Trần suy sụp -> Hồ Quí Ly lên ngôi lập ra nhà Hồ.
2.Những biện pháp cải cách của Hồ Quí Ly:
*Về chính trị :
- Cải cách hàng ngũ võ quan thay thế các quí tộc nhà Trần bằng những người không thuộc họ Trần.
- Đổi tên 1 số đơn vị hành chính & qui cách bộ máy chính quyền các cấp.
- Cử các quan triều đình về các lộ tìm hiểu đời sống ND & tình hình làm việc của quan lại.
*Về kinh tế tài chính
-Phát hành tiền giấy – ban hành c/s hạn điền, qui định lại thuế đinh – ruộng.
*Về xã hội :
-Thực hiện chính sách hạn nô 
*về văn hóa :
-Bắt các nhà sư chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục.
- Dịch chữ Hán ra chữ Nôm
- Sửa đổi qui chế thi cử học tập.
*Về quân sự :
-Tăng quân số chế tạo nhiều súng mới, thuyền chiến, phòng thủ nơi hiểm yếu, xây dựng thành kiên cố.
3.Tác dụng của cải cách của Hồ Quí Ly:
-Điểm tiến bộ: góp phần hạn chế tập trung ruộng đất của địa chủ – QT.
Làm suy yếu lực lượng họ Trần
-Tăng nguồn thu nhập cho nhà nước.
-Điểm hạn chế :
Cải cách chưa thật triệt để chưa phù hợp với tình hình thực tế & chưa hợp lòng dân.
? Tại sao Hồ Quí Ly lại làm như vậy ?
(Nhà Trần suy yếu – nguy cơ xâm lược)
Gv tóm tắt nội dung bài – chốt kiến thức toàn bài.
Bài tập:
Điền dấu x vào chỗ trống mà em cho là đúng :
Tại sao sau khi lên ngôi cao nhất trong triều Hồ Quí Ly đã phải thực hiện cuộc cải cách toàn diện ?
Vì Đại Việt lâm vào khủng hoảng toàn diện – sâu sắc.
Vì đời sống nhân dân khổ cực, triều đình rối ren, tài chính kiệt quệ
Nguy cơ ngoại xâm đe dọa.
Vì tất cả các nguyên nhân trên.
*Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc nắm nội dung bài
- Xem lại KT chương II & III giờ sau ôn tập.
*Rút kinh nghiệm :
S :
G :
Tiết 32 : Ôn tập chương II & chương III
I.Mục tiêu :
1.KT :
	 HS củng cố được những kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc thời Lý Trần – Hồ (1009 - 1400). Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt KT – chính trị –văn hóa của Đại Việt thời Lý – Trần – Hồ.
2.KN: HS biết sử dụng bản đồ, quan sát phân tích tranh ảnh, lập bảng thống kê, trả lời câu hỏi.
3.TĐ : Nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào. biết ơn tổ tiên, noi gương học tập.
II.Chuẩn bị:
1.Lược đồ Đại Việt thời Lý – Trần – Hồ. Lược đồ kháng chiến chống xâm lược Mông – Nguyên. tranh ảnh về thời Lý – Trần – Hồ.
2.HS : ôn tập nội dung C1 – C2: tường thuật những trận đánh trên lược đồ.
III. Hoạt động dạy & học :
1.ổn định tc:
2. KT đầu giờ :
3. Bài mới :
	Giới thiệu bài: từ thế kỉ X đến TK XV ba triều đình thời Lý – Trần – Hồ thay nhau nắm quyền. đó là giai đoạn lịch sử hào hùng vẻ vang của DT ta. Nhìn lại cả 1 chặng đường lịch sử chúng ta có quyền tự hào về truyền thống  anh dũng của dân tộc ta trong lịch sử & xây dựng bảo vệ TQ. Hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại những chặng đường lịch sử tự hào đó.
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung chính
Câu 1 – sgk – giáo viên treo mẫu bảng thống kê kẻ sẵn -> HS điền nội dung.
Câu 2: - SGK
? Thời gian bắt đầu và kết thúc của kháng chiến chống Tống? Chống Mông – Nguyên?
-Đường lối đánh giặc : Tống? Mông – Nguyên.
(Gv trình bày các nội dung trên – HS không cần ghi).
? Những tấm gương tiêu biểu qua các cuộc kháng chiến ?
-Lý: Lý Thường Kiệt – Lí Kế Nguyên – Tông Đản Hoàng tử Hoàng Châu.
Trần: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Tuấn, Trần Quốc Toản.
Công lao: tập hợp ND đoàn kết chống giặc chỉ huy nghĩa quân tài tình. Sáng suốt.
? Nêu vài ví dụ về tinh thần đoàn kết đánh giặc?
-Chống Tống: ĐK quân triều đình với đồng bào T.Số
Chống Mông – Nguyên: thực hiện VKNT xây dựng  chiến đấu phối hợp với TĐ đánh giặc thực hiện kế sách “VKNT”.
? Nguyên nhân thắng lợi ?
-Sự ủng hộ của nhân dân
-Sự lđ tài tình của tướng lĩnh : chiến lược, sách lược, chiến thuật đúng đắn phù hợp, kịp thời.
?ý nghĩa :
-đập tan mưu đồ xâm lược Đại Việt của quân xâm lược.
- Khẳng định sức mạnh của dân tộc trong từng cuộc kháng chiến chống ngoại xâm bảo vệ tổ quốc.
Gv chốt hđ ôn tập.
Triều Đại
T/gian
L.lượng quân x/l
Lý
1075-1077
Trần
Gđ1:1258
Gđ2: 1285
Gđ3: 1285-1287
3 vạn q
50 vạn q
30 vạn q
*Thời gian chống Tống: từ tháng 10/1075 -> tháng 3/1077
*Thời gian chống Mông lần 1: 1.1258 -> 29.1.12
-L2: 1.1285 -> 6.1285
-L3: 12.1287 -> 4.1.88
*Đường lối:
-Chống Tống chủ động đánh giặc buộc giặc phải đánh theo cách của ta.
-chống Mông – Nguyên : VKNT
L1: Rút khỏi TL -> giặc  lương ta phản công.
L2: tiêu hao sinh lực địch -> phản công -> đánh giặc ở nhiều nơi -> giải phóng Thăng Long.
L3: chủ động mai phục 
*Tấm gương tiêu biểu:
-Thời Lý: LT.Kiệt - .
Thời Trần: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Tuấn, Trần Quốc Toản
*Tinh thần đoàn kết:
-ĐK giữa quân đội triều đình với đồng bào dân tộc 
-Sự ủng hộ của nhân dân – sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của những tướng lĩnh – tinh thần đoàn kết.
-ý nghĩa:
Đập tan mưu đồ xâm lược Đại Việt của quân xâm lược- bảo vệ chủ quyền đất nước.
Bài tập :
Mỗi nhóm trình bày 1 vđ : KT – VH – GD ?
? Trình bày sự phát triển NN – TCN – VH – GD – KHKT
ND
Thời Lý
Thời Trần – Hồ
KT NN
Ruộng đất thuộc sở hữu của vua, hàng năm vua tổ chức cày tịnh điền. Nhà nước kk khai khẩn đất hoang đào kênh mương.
-Thực hiện nhiều chính sách khai khẩn mở rộng diện tích khuyến khích sản xuất – ruông đất công làng xã chiếm phần lớn. Ruộng đất tư của địa chủ ngày càng nhiều.
TCN - TN
-Trong ND: nhiều nghành TCN phát triển mạnh: gốm, dệt, nhiều công trình chùa chiền, .
-Trao đổi buôn bán với nước ngoài mở rộng.
-TCN: do nhà nước quản lí phát triển mở rộng gồm nhiều nghành nghề: dệt, tơ lụa, gốm, tráng men,
-Nhiều tt KT mọc lên ở nhiều nơi Thăng Long – Vân Đồn.
Giáo dục
-Xây dựng văn miếu Quốc Tử Giám – Trường Đại học đầu tiên ở nước ta.
-Trường học ngày càng mở rộng, các kì thi ngày càng được tổ chức đều & qui củ hơn.
Văn hóa
-Đạo phật được mở rộng ND ưa thích ca hát nhảy múa.
-Tín ngưỡng cổ truyền phát triển. Nho giáo - được trọng dụng - để .nhà nước.
KHKT
-Nhiều công trình qui mô lớn: chùa 1 cột, tháp báo thiên.
-trình độ điêu khắc tinh vi thể hiện trên tượng phật.
Thành tựu y học KT như: Nam triều thần dược, tháp phổ minh (NĐ), Thành Tây Đô (Thanh Hóa)
*Hướng dẫn học ở nhà:
Lập bảng thống kê những sự kiện lớn đáng ghi nhớ trong lịch sử nước ta thời Lý – Trần. Theo trình tự thời gian.
-Ôn lại nội dung ôn tập : Gv ra câu hỏi – HS làm đề cương ôn tập
*Rút kinh nghiệm :
S: Chương IV: Đại Việt thời lê sơ 
G: (Thế Kỷ XV đầu thế kỷ XVI)
Tiết 33: Bài 18 
Cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào khởi nghĩa
chống quân Minh đầu thế kỷ XV
I.Mục tiêu :
1.KT: HS nắm được những nét chính về cuộc xâm lược của quân Minh & sự thất bại nhanh chóng của nhà Hồ mà nguyên nhân thất bại là do đường lối sai lầm không dựa vào nhân dân .
	Thấy được chính sách đô hộ tàn bạo của nhà Minh & các cuộc kháng chiến chống quân Minh đầu thế kỷ XV.
2.KN: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ
3.Thái độ :
	Nâng cao cho học sinh lòng căm thù quân xâm lược tàn bạo. niềm tự hào về truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc.
II.Chuẩn bị :
1.GV: Lược đồ cuộc kháng chiến khởi nghĩa đầu thế kỷ XV (dùng bản đồ câm).
2.HS : Nắm vững kênh chữ - kênh hình
III.Hoạt động dạy & học :
1.ổn định :
2.KT vở bài tập của học sinh
3.Bài mới :
	Giới thiệu bài: từ đầu thế kỷ XV khi nhà Hồ lên nắm quyền. HQL đã đưa ra hàng loạt các chính sách nhằm thay đổi tình hình đất nước. Tuy nhiên 1 số chính sách không phù hợp lòng dân, không được nhân dân ủng hộ, vì vậy việc cai trị đất nước của nhà Hồ gặp rất nhiều khó khăn. giữ lúc đó nhà Minh ồ ạt xâm lược nước ta. Cuộc kháng chiến chống quân Minh diễn ra như thế nào? Bài học hôm nay 
Hoạt động dạy & học
Nội dung chính
HĐ1: Gv cho học sinh quan sát tranh nhà Hồ Thành có chu vi 4 Km xây bằng đá, các khối đá nặng từ 10 -> 16 tấn. Năm 1405 nạn đói xảy ra nhà Hồ gặp nhiều khó khăn. Nhân cơ hội đó tháng 11/1406 lấy cớ nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần -> gv trình bày theo sgk : “tháng 11/1406  nước ta”.
? Vì sao nhà Minh kéo vào xâm lược nước ta? Có phải do nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần không? (không, mà do âm mưu xâm lược nước ta từ lâu đây chỉ là cái cớ)
GV BS -> chốt KT -> ghi bảng – học sinh ghi.
Gv dùng nước đồ tường thuật cuộc xâm lược của nhà Minh & đường rút chạy của nhà Hồ.
(Lớp quan sát – theo dõi – ghi vở).
? Vì sao cuộc kháng chiến của nhà Hồ bị thất bại nhanh chóng ? (không thu hút được toàn dân tham gia, không phát huy được sức mạnh toàn dân).
Gv : vì không được lòng dân nên cuộc kháng chiến của nhà Hồ bị thất bại nhanh chóng -> quân Minh cai trị nước ta.
HĐ2: ? đọc phần 2 – sgk (1 em đọc – lớp theo dõi)
? Nêu chính sách cai trị của nhà Minh trên đất nước ta? (KT: thuế, chính trị : xóa bỏ q.hiệu; văn hóa: c/s đồng hóa)
GV BS -> chốt KT -> ghi bảng – học sinh ghi.
? Nhân xét chính sách cai trị của nhà Minh ?(vô cùng thâm độc, tàn bạo).
? Nhà Minh thực hiện những chính sách đó nhằm mục đích gì? (muốn dân ta phải phụ thuộc vào chúng) 
Gv : ngay sau khi cha con Hồ Quí Ly bị bắt phong trào đấu tranh của ND ta diễn ra khắp nơi tiêu biểu là 2 cuộc khởi nghĩa của Trần Ngỗi & Trần Quí Khoáng 
HĐ3: yêu cầu học sinh đọc thầm mục 3 – sgk phần nói về cuộc khởi nghĩa của Trần Ngỗi.
Gv trình bày diễn biến trên lược đồ – lớp quan sát nghe – ghi.
HĐ4: Gv trình bày tóm tắt diễn biến trên lược đồ – lớp quan sát – ghi.
1.Cuộc xâm lược của quân Minhvà sự thất bại của nhà Hồ :
-Tháng 11/1406 quân Minh mượn cớ khôi phục lại nhà Trần để xâm lược nước ta.
-Tháng 1/1407 quân Minh chiếm Đông Đô & Thành Tây Đô -> cha con Hồ Quí ly bị bắt.
2.Chính sách cai trị của nhà Minh:
-Chính trị: xóa bỏ quốc hiệu nước ta – sáp nhập vào TQ.
-Kinh tế: đặt ra hàng trăm thứ thuế. Bắt trẻ em, phụ nữ về TQ làm nô tì.
-Văn hóa: thi hành chính sách đồng hóa, ngụ dân. bắt dân ta bỏ tập quán phong tục của mình. Thiêu hủy sách có giá trị.
3.Cuộc đấu tranh của quí tộc Trần:
a.Khởi nghĩa của Trần Ngỗi (1407 - 1409) :
-Tháng 10/1407 Trần Ngỗi lên ngôi minh chủ.
-Tháng 12/1408 nghĩa quân đánh bại 4 vạn quân Minh ở Bô Cô.
-Năm 1409 khởi nghĩa thất bại.
b.Khởi nghĩa Trần Quí Khoáng (1409 - 1414)
- Năm 1409 Trần Quí Khoáng Hiệu:  quang đế.
- Cuộc khởi nghĩa phát triển nhanh chóng từ Thanh Hóa -> Hóa Châu. giữa năm 1411 quân Minh tăng viện binh ta rút vào Thuận hóa.
- Năm 1413 quân Minh đánh vào Thuận Hóa -> K/ng thất bại.
*Củng cố: trình bày diễn biến Trần Ngỗi – TQK trên lược đồ?
? Đường lối của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống xâm lược Mông – Nguyên & của nhà Hồ chống xâm lược Minh có gì khác nhau? (chống Mông – Nguyên dựa vào dân, vừa đánh vừa rút bảo toàn lực lượng, đoàn kết toàn dân).
Chống Minh: không dựa vào dân – không đoàn kết toàn dân – khởi nghĩa đơn độc.
*Hướng dân học ở nhà :
- Học thuộc nắm nội dung bài
- Xem trước mục 1 bài 19
- Chú ý câu hỏi – sgk, tiếp tục làm đề cương + ôn tập học kỳ I – theo câu hỏi đã cho .
*Rút kinh nghiệm:
S : Tiết 34
G : Làm bài tập lịch sử
I.Mục tiêu :
1.KT : Qua 1 số bài tập giúp học sinh củng cố khắc sâu kiến thức đã học ở chương III về sự TL – suy sụp của nhà Trần – Hồ. cuộc kháng chiến chống xâm lược Mông – Nguyên hào hùng của dân tộc. nắm được & củng cố kiến thức về KT – VH – XH thời Trần 
2.KN : Rèn kỹ năng phân tích & so sánh, sử dụng lược đồ tt sự kiện lịch sử.
3.Thái độ : Tự hào về truyền thống của cha ông.
II.Chuẩn bị :
1.Gv: biểu bảng – lược đồ 3 lần kháng chiến chống xâm lược Mông – Nguyên.
2.HS: nắm vững KT chương III
III.Hoạt động dạy & học :
1.ổn định
2.KT đầu giờ :
3.Bài mới :
Bài tập 1: Gv sử dụng lược đồ 3 cuộc kháng chiến chống xâm lược Mông – Nguyên:
Yêu cầu học sinh lên đọc kí hiệu trên lược đồ (1 em)
Thuật lại các cuộc kháng chiến trên lược đồ (3 em)
Bài tập HĐN: Vẽ lược đồ sự phân hóa các tầng lớp trong xã hội phong kiến thời Trần, yêu cầu học sinh vẽ vào bảng phụ -> nhận xét -> hoàn thiện.
(HĐN) -> Gv đưa bảng phụ sơ đồ sự phân hóa các tầng lớp trong xã hội phong kiến thời Trần.
+ Tầng lớp thống trị :	
Vua – vương hầu – QT
Quan lại - địa chủ
+ Tầng lớp bị trị :
Thợ thủ công – thương nhân
Nông dân – tá điền
Nông nô - nô tì
Bài tập 3: Khoanh tròn vào các chữ cái đầu câu mà em cho là đúng? 
? Tác giả của bài “Hịch tướng sĩ”
A. Trần Quang Khải
C. Chu Văn An
B. Trương Hán Siêu
D. Trần Quốc Tuấn
Bài tập 4: Tại sao sau khi giữ chức vụ cao nhất trong triều Hồ Quí Ly phải thực hiện 1 cuộc củng cố toàn diện ? đánh dấu x vào ô trống mà em cho là đúng?
 Đại Việt đang lâm vào tình trạng khủng hoảng toàn diện SS
 Đời sống nhân dân khổ cực, triều đình rối ren tài chính kiệt quệ
 Nguy cơ xâm lược đe dọa
 Vì tất cả nguyên nhân trên.
Bài tập 5: 
Lập bảng thống kê những sự kiện đáng ghi nhớ của lịch sử nước ta thời Trần ? ( kẻ bảng – học sinh điền) :
Niên đại
Sự kiện
1226
Trần Cảnh lên ngôi – nhà Trần TL
1230
Ban hành “Quốc triều hình luật”
1258
Chiến thắng quân xâm lược MC lần 1
1285
Chiến thắng quân xâm lược MC lần 2
1288
Chiến thắng quân xâm lược MC lần 3
1400
Nhà Trần sụp đổ – nhà Hồ thắng lợi
*Hướng dẫn học ở nhà :
- Về ôn tập lại  chương III.
*Rút kinh nghiệm :
S: Bài 19
G : Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427)
Tiết 35: 
I – Thời kỳ ở Miền Tây – Thanh Hóa (1418 - 1423)
I.Mục tiêu :
1, KT: Học sinh nắm được cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là cuộc đấu tranh giải phóng đất nước từ 1 cuộc khởi nghĩa nhỏ ở miền rừng núi TH dẫn đến pt trong cả nước.
	Tầng lớp QT Trần Hồ đã suy yếu không đủ sức lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chỉ có tầng lớp địa chủ mới do Lê Lợi lãnh đạo có đủ uy tín tập hợp các tầng lớp nhân dân.
2.KN: nhận xét, đánh giá nhân vật sự kiện lịch sử tiêu biểu trong cuộc khởi nghĩa.
3.Thái độ :Giáo dục lòng yêu nước, biết ơn những người có công với đất nước.
II. Chuẩn bị :
1.Gv: l/đ khởi nghĩa Lam Sơn, bia Vĩnh Long, ảnh Nguyễn Trãi
2.Học sinh: đọc kỹ kênh chữ, ảnh về LL – Nguyễn Trãi.
III. Hoạt động dạy & học :
1.ổn định tc
2.KT đầu giờ
? Trình bày các cuộc khởi nghĩa của quí tộc Trần ?
3.Bài mới : 
	Quân Minh đã đánh bại nhà Hồ & đặt ách thống trị lên đất nước ta. ND các nơi đã đứng lên chống giặc Minh. Ngay sau khi cuộc khởi nghĩa của TQ.Khoáng bị dập tắt. Cuộc khởi nghĩa LL đã bùng lên mạnh mẽ. Trước hết ở vùng núi miền tây Thanh Hóa.
Hoạt động của Thầy & Trò
Nội dung chính
HĐ1: gọi HS đọc từ đầu -> Mường Thái” (1 em đọc – lớp theo dõi)
? Nêu những hiểu biết của em về Lê Lợi?
(là 1 hào trưởng có uy tín ở Lam Sơn sinh năm 1385 là con 1 địa chủ bình dân. là người yêu nước cương trực, nuôi chí giết giặc cứu nước)
Gv BSKL – ghi bảng – học sinh ghi.
Gv nhấn mạnh câu nói: “Bậc trương phu  kẻ khác”
? Câu nói của ông thể hiện điều gì?
(ý thức tự chủ của người Đại Việt > giáo viên giảng tiếp ->
? Vì sao LS được chọn làm căn cứ khởi nghĩa ? (là vùng đồi núi thấp, xen kẽ rừng thưa, thung lũng, nằm ở tả ngạn sông Chu.
Gv MRKT: từ căn cứ LS nghĩa quân có thể xuống đồng bằng hoạt động khi lực lượng lớn mạnh. Mặt khác khi bị giặc bao vây n.quân có thể rút lên núi bảo toàn lực lượng. ở căn cứ này chính quyền địch còn non yếu, không kiểm soát được.
Gv: nghe tin Lê Lợi chuẩn bị khởi nghĩa ..trong đó có Nguyễn Trãi.
? Nguyễn Trãi là người như thế nào ? (học rộng tài cao có lòng yêu nước, thương dân)
Gv trình bày ý cuối: chốt kiến thức -> ghi bảng- lớp nghe – ghi.
Gv đọc đoạn in nghiêng – kết hợp ghi bảng:
Gv chốt mục 1 
HĐ2: yêu cầu học sinh đọc đoạn đầu – sgk (85) (1 em đọc – lớp theo dõi)
? trong thời kỳ đầu của cuộc khởi nghĩa quân Lam Sơn gặp những khó khăn gì? (thiếu lương thực, lực lượng suy yếu).
Gv: Trình bày khó khăn của nghĩa quân trong những năm đầu đã được Nguyễn Trãi nhận xét “cơm ăn thì sáng tối không được 2 bữa, áo mặc đông hè chỉ có 1 manh, quân lính độ vài nghìn, khí giới thì . Tay không”. năm 1418 nghĩa quân phải rút lên núi Chí Linh -> đường tiếp tế bị cắt đứt -> nghĩa quân gặp nhiều khó khăn -> gv chốt kt -> ghi bảng.
Gv trình bày tiếp đoạn: “giữa năm 1918  rút quân” 
? Trước tình hình đó nghĩa quân đã rút ra cách gì - để giải vây? (Lê Lai cải cách trong làm Lê Lợi để phá vòng vây).
Gv BSKL – ghi bảng – lớp ghi
? đọc đoạn in nghiêng? em có suy nghĩ gì về sự hy sinh của lực lương. Hãy nêu 1 vài nét về nhân vật lịch sử này? (gương hy sinh anh dũng).
Gv để ghi nhớ công lao của Lê Lai – Lê Lợi đã phong cho Lê Lai thành làm công thần hạng nhât & dặn con cháu nhà Lê Lai làm giỗ Lê Lai vào ngày hôm trước ngày giỗ Lê Lợi. Ngày nay nhân dân ta vẫn truyền nhay câu nói 21 Lê Lai, 22 Lê Lợi (âm lịch).
Gv trình bày tiếp “năm 1412 -> hết”.
Chốt KT – ghi bảng -> lớp nghe – ghi.
? Tại sao Lê Lợi lại hòa hoàn với quân Minh? (tránh cuộc bao vây của quân Minh có t/g củng cố lược lượng) -> Gv BSKT :
Gv chốt toàn bài :
Bài tập :
a. điền vào chỗ trống những hiểu biết cảu em về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn :
-Người chỉ huy là  tự xưng
Là 
-Bộ chỉ huy có  người
- Nội diễn ra hội thề 
-Năm khởi nghĩa 
b. trong những nhân vật sau ai tham gia vào cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. đánh dấu x vào ô trống mà em cho là đúng ?
Lê Lợi
 Trần Quốc Tuấn
 Trần Quí Khoáng
 Lê Lai
 Trần Quốc Toản
 Nguyễn Trãi
1.Lê Lợi cờ khởi nghĩa :
-Lê Lợi (1385) là người yêu nước thương dân, có uy tín cương trực.
-Chọn Lam Sơn làm căn cứ khởi nghĩa.
-Năm 1416 Lê Lợi cùng bộ chỉ huy gồm 18 người tổ chức hội .
Năm 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn, tự xưng là Bình Định Vương
2.Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân :
-Gặp khó khăn năm 1418 nghĩa quân rút lên núi Chí Linh.
-Giữa năm 1918 quân Minh huy động lược lượng mạnh để bắt và giết Lê Lợi. Lê Lai cải trong làm lê Lợi liều chết để cứu chủ tướng.
-Năm 1421 quân Minh mở cuộc càn quét -> ta lại phải rút lên núi Chí Linh.
-Năm 1423 Lê Lợi quyết định hòa hoãn v

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 1. Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu (6).doc