I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức :
- Nắm được quá trình hình thành xã hội phong kiến châu Au, cơ cấu xã hội.
- Hiểu được khái niệm “ Lãnh đại phong kiến ”, đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa.
- Hiểu được thành thị trung đại xuất hiện như thế nào ? Kinh tế thành thị trung đại khác với kinh tế lãnh địa ra sao ?
2/ Kỹ năng :
- Biết sử dụng bản đồ châu Au để xác định vị trí, biết so sánh đối chiếu.
3/ Thái độ :
- Bồi dưỡng nhận thức cho học sinh sự phát triển hợp qui luật của xã hội loài người từ chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bản đồ châu Au thời phong kiến, tranh ảnh, tư liệu.
2. Học sinh: đọc trước bài học.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra bài cũ: không KT.
Giới thiệu bài mới :
Giáo viên nhắc kiến thức lịch sử lớp 6, sự ra đời của các quốc gia cổ đại ở phương Tây với xã hội chiếm hữu nô lệ . Nhưng đến cuối thế kỷ V xã hội cổ đại tan rã, xã hội PK ra đời. Vậy ở châu Âu, xã hội Pk kiến đã hình thành và phát triển như thế nào ? Để hiểu quá trình đó ta cùng tìm hiểu bài 1.
2. Dạy nội dung bài mới :
ên Đán có những đóng góp đáng kể * Kỷ thuật : Chế tạo súng Thần cơ và đóng thuyền lớn 4/ Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc : - Kiến trúc : Có nhiều công trình có giá trị - Điêu khắc : Thể hiện ở tượng Hổ , Sư Tử.. IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức Giáo Viên củng cố bài tập Câu hỏi : Đạo phật dưới thời Trần phát triển hơn dưới thời nhà Lý . Đúng hay sai a ; Đúng b ; Sai Tóm tắt những ý chính, học sinh nêu các thành tựu trong văn học khoa học – kỷ thuật V/ Câu hỏi và bài tập : 1/ Nhận xét về tình hình văn hóa thời Trần ? 2/ Tại sao văn học – khoa học- nghệ thuật thời Trần đều phát triển ? TIẾT 30 Ngày soạn: 30/11/2009 Ngày dạy: 05/12/2009 BÀI 16 : SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN THẾ KỶ XIV A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức : Giúp học sinh hiểu - Cuối thế kỷ XIV nền kinh tế Đại Việt trì trệ,đời sống các tầng lớp nhân dâ lao động nhất là nông dân ,nô tù , nông nôcực khổ, xã hội rối loạn, phong trào nông dân , nô tỳ nổi lên khắp nơi. - Nhà Trần suy yếu nhà Hồ lên thay là điều tất yếu và cần thiết - Học sinh nắm đựoc những tích cực, hạn chế trong các cải cách của Hồ Quý Ly 2/ Tư tưởng : - Thấy được sự sa đọa của quý tộc trần , của giai cấp cầm quyền là tai họa cho đất nước và cần phải thay thế vương triều mới . 3/ Kỹ năng : - Rèn kỹ năng so sánh, đối chiếu , thống kê B/ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN: Lược đồ khởi nghĩa nông dân Bảng thống kê các cuộ khởi nghĩa trên bảng phụ C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : I/ Kiểm tra bài cũ : 1/ Trình bày những nét mới của văn học , giáo dục, khoa học kỷ thuật, nghệ thuật thời Trần ? 2/ Nhận xét sự khác nhau giữa văn hóa thừoi Lý với thời Trần ? II/ Giới thiệu bài mới : Cuối thế XIV nhà Trần bước vào thời kỳ khủng khoảng , suy yếu , không còn khả năng thống trị, một vương triều mới đã thay thế nhà Trần , đáp ứng nhu cầu cần thiết của đất nước lúc bấy giờ, nước ta lại chuyển sang một thời kỳ mới III/ Dạy và học bài mới : I/ TÌNH HÌNH KINH TÊ – XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI - Học sinh đọc phần 1 1) Tình hình kinh tế nước ta cuối thế kỷ XIV như thế nào? 2) Nêu những biểu hiện về sự đình trệ của kinh tế ? 3) Vì sao nền kinh tế nước ta lại ở trong tình trạng đó ? - Học sinh đọc đoạn chữ nhỏ 4) Em có nhận xét gì cuộc sống của vua , quan nhà Trần ?( Trái với cuộc sống của nhân dân, trong khi kinh tế sa sút nhưng cuộc sống của họ vẫn sa hoa) - Học sinh đọc SGK “ Vua buông tuồngsuy được ” - Giới thiệu Chu Văn An và Thất Trảm sớ - Học sinh đọc “ Trần Dụ Tông .rượu chế ” 5) Sự sa hoa và thờ ơ với đời sông nhân dân của vua quan nhà Trần đã dân xđến hậu quả gì ? 6) Theo em với tình hình đó nhà Trần có thể gánh vác đựoc công việc đát nước không ? Vì sao? 7) Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nông dân và nô tỳ ? 8) Đọc sách giáo khoa và tóm tắt những nội dung có trong bảng? 9) Nhận xét các cuộc khởi nghĩa của nông dân và nô tỳ cuối thế kỷ XIV ? 1/ Tình hình kinh tế : - Nữa sau thế kỷ XIV nhà nước không còn quan tâm đến nông nghiệp , tu sữa đê điều, thủy lợi =>Nhiều năm mất mùa, nông dân phải bán vợ con, bán ruộng trở thành nô tỳ - Ruộng công làng xã bị lấn chiếm - Ruộng của nhân dân bị thu hẹp - Cuộc sống nhân dân cực khổ 2/ Tình hình xã hội: a/ Xã hội : - Vua quan ăn chơi sa đọa - Trong triều bọn nịnh thần làm rối loạn kỷ cương phép nước - Vương hầu, quí tộc bắt nhân dân xây dựng dinh thự, chùa chiền - Giặc Chăm Pa và giặc Minh chống phá - Mâu thuẫn giữ nông dân , nô tỳ với giai cấp thống trị sâu sắc => Họ vùng dậy đấu tranh b/ Các cuộc khởi nghĩa của nông dân , nô tỳ : Ngô Bệ N.Thanh N. Kỵ Phạm Sư Ôn N.Nhữ Cái T gian Đầu 1344-> 1360 1379 1390 1399-> 1400 Địa bàn Hđộng Yên phụ (Hải Dương) Sông Chu (Thanh Hóa) Quốc Oai sơn Tây (Hà Tây) Sơn tây V Phúc T Quang IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức Giáo viên củng cố bằng bài tập Câu hỏi : Dưới thời Trần nữa sau thế kỉ XIV , hầu hết ruộng đất tập trung trong tay tầng lớp nào ? a ; Vương Hầu , Quý Tộc b ; Vương Hầu , Quý Tộc , Nhà chùa , Địa chủ c ; Vương Hầu , Quý tộc ,Địa chủ d ; Vương Hầu , Quý tộc , Nông dân Sự sa hoa , ăn chơi, không quan tâm đến sản xuất của nhà Trần đã dẫn dến hậu quả to lớn đó là kinh tế sa sút, đời sống nhân dân cự khổ, nguy cơ ngoại xâm đang đe dọa, các cuộc đấu tranh của nông dân và nô tỳ bùng nổ làm cho nhà Trần nguy cơ sụp đổ . V/ Câu hỏi và bài tập : 1/ Nhận xét tình hình vương triều Trần cuối thế kỷ XIV? 2/ Sự bùng nổ phong trào nông dân ,nô tỳ đã nói lên điều gì ? TIẾT 31 Ngày soạn: 06/12/2009 Ngày dạy: 07/12/2009 BÀI 16( tt) SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN THẾ KỶ XIV A// MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức: - Cuối thế kỷ XIV nền kinh tế Đại Việt trì trệ,đời sống các tầng lớp nhân dâ lao động nhất là nông dân ,nô tù , nông nôcực khổ, xã hội rối loạn đó là nguyên nhân dẫn đến phong trào nông dân , nô tỳ - Nhà Trần suy yếu nhà Hồ lên thay là điều tất yếu và cần thiết - Học sinh nắm đựoc những tích cực, hạn chế trong các cải cách của Hồ Quý Ly 2/ Tư tưởng : - Thấy được sự sa đọa của quý tộc trần , của giai cấp cầm quyền là tai họa cho đất nước và cần phải thay thế vương triều mới . 3/ Kỹ năng : - Rèn kỹ năng so sánh, đối chiếu , thống kê B/ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN: Tư liệu về Hồ QúyLy và những cải cách của ông Tranh ảnh có liên quan : C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : I/Kiểm tra bài cũ : 1. Tình hình vương triều Trần cuối thế kỷ XIV? 2/ Tóm tắt phong trào nông dân ,nô tỳcuối thế kỷ XIV? II/ Giới thiệu bài mới : Nhà Trần suy yếu không tránh khỏi sự sụp đổ. Trong hoàn cảnh đó nhà Hồ thành lập, Hồ QúyLy đã tiến hành những cải cách tiến bộ đưa đất nước thoát khỏi khủng khoảng . III/ Dạy và học bài mới : II / NHÀ HỒ VÀ NHỮNG CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÍ LY HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI 1) Nhà Hồ được thành lập trong hoàn cảnh nào ? - Học sinh đọc phần 1 - Giới thiệu về Hồ Quý Ly 2) Nhà Hồ lên thay nhà Trần có hợp lý và cần thiết không ? 3) Hồ Quý Ly đã làm gì để giải quyết những khủng khoảng về chính trị, kinh tế, xã hội lúc bấy giờ ? Học sinh đọc toàn bộ phần 2 Nêu tóm tắt nội dung của những cải cách 4) Việc cải tôt hàng ngũ quan lai có ý nghĩ gì và hậu quả gì ? 5) Tác dụng và hạn chế của chính sách hạn điền và quy định lại mức thuế của nhà Hồ ? 6) Mục đích của Hồ Quý Ly khi đưa ra các chính sách Hạn nô và bắt nhà sưu phái hoàn tục ? Hạn chế ? 7) Nhận xét về chính sách văn hóa, giáo dục , quân sự của Hồ Quý Ly? 8) Nhứng cải cách của Hồ Quý Ly có ý nghĩa và tác dụng gì ? - Học sinh đọc phần 3 9)Những mặt hạn chế trong những cải cách của Hồ Quý Ly - Giáo viên phân tích thêm vì sao đó lại là những hạn chế 10) Thảo luận : Em có nhận xét và đánh giá như thế nào về con người Hồ Quý Ly ? 1/ Nhà Hồ thành lập ( 1400) - Cuối thế kỷ XIV nhà Trần suy yếu, không giữ được vai trò của mình - Năm 1400 Hồ Quí Ly đã truất ngọi vua Trần và lên ngôi .Nhà Hồ thành lập ( Quốc hiệu : Đại Ngu ; Kinh đô : Tây đô( TH) 2/ Những cải cách của Hồ Qúy Ly: * Chính trị : - Cải tổ hàng ngũ quan lại - Đổi tên một số đợn vị hành chính cấp trấn * Kinh tế, tài chính : - Phát hành tiền giấy - Ban hành chính sách “ Hạn điền ” - Qui định lại biểu thuế đinh và thuế ruộng * Về xã hội : -Bắt nhà sư chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục - Ban hành chính sách “hạn nô” - Bắt nhà giàu phải bán thóc thừa cho dân * Về văn hóa giáo dục : - Dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm để làm tài liệu dạy Vua và phi tần. * Về quân sự : - Tăng quân số - Tích cực sản xuất vũ khí, bố trí,phòng thủ những nới hiểm yếu, xây dựng thành kiên cố . 3/ Ý nghĩa, tác dụng cải cách của Hồ Quý Ly: * Ý nghĩa: Đưa đất nươc thoát khỏi khủng khoảng * Tác dụng : -Hạn chế việc tập trung ruộng đất của quí tôic, địa chủ - Làm suy yếu thế lực họ Trần - Nguồn thu nhập của nhà nước tăng * Hạn chế : - Một số chính sách chưa phù hợp - Chưa giải quyết được những yêu cầu bức thiết về cuộc sống của nhân dân IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức Câu hỏi : Quốc hiệu của nước ta dưới thời Hồ là gì ? a ;Đại Việt b ; Đại Cồ Việt c ; Đại Ngu d ; Việy Nam Làm bài tập và tóm tắt những nội dung chính V/ Câu hỏi và bài tập : Những cải cách của Hồ Quý Ly có tác dụng và hạn chế gì ? Những cải cách đó đựoc Hồ Quý Ly thực hiện trong hoàn cảnh nào ? TIẾT 32 Ngày soạn: 08/12/2009 Ngày dạy: 10/12/2009 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS nắm được một số nội dung cơ bản về lịch sử địa phương (xã, huyện) mình đang sinh sống trong giai đoạn từ thế kỷ X-XIV. 2. Tư tưởng: Tinh thần tự hào, tự cường dân tộc; tình yêu thiết tha đối với quê hương đất nươc Trân trọng, bảo vệ và phát huy những giá trị văn hoá, lịch sử mà cha ông đã xây đắp. 3. Kỹ năng: Liên hệ, đối chiếu giữa kiến thức lịch sử dân tộc với lịch sử địa phương để thấy được điểm đồng nhất về nội dung. Cũng như những nét độc đáo về văn hoá mà địa phương mình có. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN: Tranh ảnh, lược đồ tự nhiên của xã, huyện của địa phương. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1, Bài cũ: Nêu những nội dung chính của những cải cách mà Hồ Quý Ly đã thực hiện? Ý nghĩa và hạn chế của những cải cách đó? 2. Giới thiệu bài mới; Các em đã tìm hiểu nội dung cơ bản của lịch sử dân tộc ta từ thế kỷ X-đầu thế kỷ XV. Và hôm nay chúng ta cùngå tìm hiểu nội dung cụ thể hơn về lịch sử xã, huyện ta trong thời kỳ này như thế nào? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI HĐ1: HS tìm hiểu những nét khái quát về vị trí, điều kiện tự nhiên của địa phương. Em hãy cho biết một số nét về diện tích, dân số, tình hình kinh tế của xa, huyệnõ nhà? 1, Vài nét khái quát; * Xã Thanh Mỹ: - Diện tích: - Dân số: - Đặc điểm tự nhiên: Là xã miền núi, kinh tế chủ yếu là nông, lâm nghiệp. * Huyện Thanh Chương: - Diện tích: - Dân số: TIẾT 33 Ngày soạn: 15/12/2009 Ngày dạy: 17/12/2009 BÀI 17 ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ III A/MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức : giúp hóc inh nắm được Những nét chính, nét cơ bản của lịch sử Việt Nam từ thời Lý – Trần – Hồ từ 1009 đến 1400 Nắm được những thành tựu chủ yếu về kinh tế, văn hóa giáo dục, khoa họckỷ thuậtthời Lý – Trần 2/ Tư tưởng : Củng cố và nâng cao lòng nước, niềm tự hòa dân tộc, lòng biết ơn tổ tiên 3/ Kỹ năng : Biết sử dụng bản đồ, tranh ảnh Lập bảng thống kê B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIÊÏN : Lược đồ bộ máy nhà nước thời Lý – Trần Tranh ảnh , tư liệu về văn hóa nghệ thuật C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : I/ Giới thiệu bài mới : II/ Dạy và họcbài mới : Bài 1 : Thời Lý - Trần – Hồ được thành lập khi nào? Tên nước? Kinh đô? ( Điền vào bảng thống kê ) Thời Lý Thời Trần Thời Hồ Thành lập 1009 1226 1400 Kết thúc 1226 1400 1407 Quốc hiệu Đại Việt Đại Việt Đại Ngu Kinh đô Thăng Long( Hà Nội) Thăng Long( Hà Nội) Tây đô ( Thanh Hóa) Công lao bảo vệ đất nước Đánh tan quân xâm lược tống ( 1075-1077) Đánh tan quân xâm lựoc Mông –Nguyên ( 1258 – 1288) Đưa đất nước thoát khỏi khủng khoảng Bài 2 : Thời Lý Trần phải đương đầu với những cuộc xâm lược nào?( Thời gian , lực lượng quân địch..) Thời Lý Thời Trần Quân xâm lược Nhà Tống Đế chế Mông - Nguyên Thời gian xâm lược- lực lượng giặc 1075 - 1077 - Lần 1: 1258 3 vạn quân - Lần 2 : 1285 : 50 vạn quân - Lần 3 : 1287 : 30 van quân bộ,hàng trăm thuyền chiến,1 đoàn thuỳen lương Tướng giặc Quách Quỳ, Triệu tiết - Lần1 : Ngột Luơng Hợp Thai - Lần 2 : Thaót Hoan - Lần 3 : Thoát Hoan - Ô mã Nhi, Trương Văn Hổ Bài 3 : Lập bảng thống kê những nét xhính về diễn biến, dường lối kháng chiến, những gương anh hùng tiêu biểu , nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của các cuộc kháng chiến chống Tống và chống quân Mông Nguyên? Kháng chiến chống Tống Kháng chiến chống Mông – Nguyên Đường lối kháng chiến Chiến thắng lớn nhất Gương anh hùng tiêu biểu Nguyên nhân thắng lợi Ý nghĩ lịch sử IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức IV/ Bài tập về nhà : Lập bảng thống kê các sự kiện trọng đại thời Lý – Trần ? TIẾT 34 Ngày soạn: 15/12/2009 Ngày dạy: 19/12/2009 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ CHƯƠNG III A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức : Giúp học sinh - Oân lại những kiến thức cơ bản trong chương III về tình hình chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa của nhà Trần 2/ Tư tưởng : - Giáo dục và nâng cao tinh thần yêu nước, đoàn kết dân tộc - Nhận thức rõ vai trò , tác dụng của việc làm bài tập lịch sử 3/ Kỹ năng : - Rèn kỹ năng phân tích so sánh - Thao tác làm các dạng bài tập B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN : - Bảng phụ, tư liệu , các dạng bài tập , phiếu học tập C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : I/ Kiểm tra bài cũ : II/Giới thiệu bài mới : III/ Dạy và học baig mới : A/ BÀI TẬP THỐNG KÊ : Thống kê những thành tựu về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, quân sự , Pháp luật thời Trần ? Các lĩnh vực Thành tựu chính Chính trị - 12/1226 nhà Trần thành lập, xây dựng chế độ quân chủ tập quyền gồm 3 cấp ( cho học sinh vẽ lại sơ đồ bộ máy nhà nước ) Quân đội - Gồm 2bộ phận: cấm quân và quân địa phương - Có hương binh của Vương hầu , quí tộc ( đã đánh bại quân XLMông – Nguyên ) Pháp luật - Bộ “ Quốc triều hình luật ” Luật Hồng Đức Kinh tế - Nông nghiệp : S được mở rộng, ruộng công và ruộng tư đều phát triển, có nhiều điền trang thái ấp - Thủ công và thương nghiệp : Đều phát triển mạnh Xã hội - Phân hóa thành nhiều tầng lớp + Quí tộc ( Thống trị ) + Nông dân + Thợ thủ công è Bị trị + Nô tỳ Văn hóa - Phát tiển rực rỡ cả chữ Hán và chữ Nôm ( cho học sinh nêu các tác phẩm tiêu biểu ) Giáo dục - Tổ chức các kỳ thi đều đặn, giáo dục phát triển hơn thời Lý ( cho học sinh nêu các họpc hàm, học vị được nhà Trần đặt ra ) Khoa học kỹ thuật - Đạt những thành tựu to lơn trong sử, địa, quân sự, y học, kỹ thuật ( Cho học sinh nêu và ghi đầy đủ các công trình, tác phẩm đã học ) B/ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM : Bài 1 : Xã hội thời Trần phân hóa , tính đẳng cấp rõ rệt. Hãy nêu tóm tắt đặc điểm của từng giai cấp xã hội vào ô trống? Địa chủ thường Vương hầu – Quí tộc Các tầng lớp xã hội và đặc điểm nổi bật Nông dân Nô nô – nô tỳ Bài 2 : Điền vào chỗ trống : Người có công sáng lập ra nhà Trần : Trần Thủ Độ Ai là người thích lên tay 2 chữ Sát Thát : Các Chiến Sĩ Tác giả của tacư phẩm Hịch Tướng Sĩ : Trần Quốc Tuấn Người làm nên chiến thắng Vân Đồn : Trần Khánh Dư Vị vua tham gia chỉ huy cuộc kháng chiến lần 2 chống quân xâm lược Mông Nguyên : Trần Nhân Tông Người đứng đâud đạo quân mang lá cờ thêu 6 chữ vàng “ Phá cường địch ,báo hoàng ân ”: Trần Quốc Toản Thành phần của Hội nghị Diên Hồng : Các bô lão Mục đích của hội nghị Diên hồng và hội nghị các Vương hầu qúi tộc :Bàn bạc và thống nhất kế sách đánh giặc IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức IV/ Củng cố – sơ kết : V/ Câu hỏi và bài tập : - Về nhà làm bài tập trong vở bài tập TIẾT 35 Ngày soạn: 15/12/2009 Ngày dạy: 21/12/2009 ÔN TẬP HỌC KỲ I A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức : -Giúp học sinh ôn lại các kiến thức lịch sử cơ bản nhất trong giai đoạn từ thế kỹ X đến thế kỷ XIV -Giúp học sinh biết hệ thống hóa kiến thức cho lo gíc ,dễ nhớ, dễ học. 2/ Tư tưởng : - Giáp dục tinh thần tự giác , chủ động trong học tập - nâng cao lòng tự hào dân tộc 3/ Kỹ năng : Rèn kỹ năng lập bảng hệ thống , so sánh lịch sử, phân tích sự kiện B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN : Bảng phụ, các tư liệu quan trọng C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : - Cho học sinh xung phong lên điền vào bảng -Hoặc cho học sinh làm theo nhóm rồi cử đại diện lên để điền vào bảng để học sinh trả lời rồi ghi vào bảng - Cho học sinh nhận xét - Kết hợp với điền sự kiện nên cho học sinh trả lời những câu hỏi có liên quan đến bài 1/ Nhà Lý thành lập trong hoàn cảnh nào ? 2/ Sự kiện nào chứng tỏ giáo dục đã được hình thành ở nước ta ? 3/Cuộc kháng chiến chông quân Tống diễn ra như thế nào ? Chiến thắng nào là tiêu biểu ? Ai là người có công to lơn trong cuộc kháng chiến ? nêu vài nát về ông ? 4/ Nhà trần thành lập khi nào ? Có gì khác so với sự ra đời của nhà Lý ? 5/ Công lao to lơn mà triều trần đã để lại cho dân tộc ta là gì ? 6/ Nêu tên các Các anh hùng và công lao của họ trong cuộc kháng chiến ? 7/ Vì sao nhà Trần sụp đổ ? I/ Lập bảng thống kê những sự kiện đáng ghi nhớ trong lịch sử Triều Lý – Trần ?( Theo mẫu ) Triều đại Thời gian Sự kiện Lý -1009 -1010 -1054 -1042 -1070 -1075 -1076 -1075-1076 - Nhà Lý thành lập -Dời đôvề Đại la lấy tên là Thăng Long -Đổi tên nước là Đại Việt -Ban hành bộ luật Hình Thư - Xây dựng khu Văn Miếu - Mở khoa thi đầu tiên - Mở Quốc Tử Giám - Kháng chiến chống xâm lược Tống . Trần -1226 -1258 -1285 -1287- 1288 -4/1288 -1400 - Nhà Trần thành lập - Kháng chiến lần 1 chống xl Mông Cổ - Kháng chiến lần 2 - Kháng chiến lần 3 -Đánh bại hoan ftoàn quân xl - Nhà Trần sụp đổ II/ Hướng dẫn những nội dung chính cần ôn tập : 1.Hoàn cảnh thành lập cuat triều Lý, triều Trần ? 2. Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý – Trần ? So sánh sự giống và khác nhau giữa cách tổ chức nhà nước ? 3. Tóm tắt diễn biến của 2 cuộc khởi nghĩa lớn : Kháng chiến chống Tống và kháng chiến chốn quân xâm lược Mông – Nguyên? * Chú ý : - Đường lối kháng chiến của 2 triều đại - Cách đáng giặc độc đáo của Lý Thường Kiệt và Trần Quốc Tuấn - Các danh tướng của 2 triều đại 4. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của các cuộc kháng chiến đó ? 5. Nắm kỹ các kỹ năng đã học nhất là kỹ năng phân tích, so sánh, nhận định kiến thức lịch sử và kỹ năng giải quyết các dạng bài tập. IV/ Kiểm tra hoạt động nhận thức III/ Củng cố – sơ kết : Giáo viên nhấn mạnh các vấn đề cần lưu ý và những phần trọng tâm Giao cho học sinh những nội dung tự học IV/ Dặn dò : Chuẩn bị kỹ các nội dung , bài học trong chương II và III để thi học kỳ I. TIẾT 36 Ngày soạn: 15/12/2009 Ngày dạy: 21/12/2009 KIỂM TRA HỌC KỲ I A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức : -Giúp học sinh tái hiện các kiến thức lịch sử cơ bản nhất trong giai đoạn từ thế kỹ X đến thế kỷ XIV -Giúp học sinh biết hệ thống hóa kiến thức có lo gíc . 2/ Tư tưởng : - Rèn luyện tinh thần tự giácểntung thực trong làm bài - nâng cao lòng tự hào dân tộc 3/ Kỹ năng : Rèn kỹ năng lập bảng hệ thống , phân tích sự kiện B, ĐỀ RA: Họ và Tên : Lớp : Điểm : Lời phê của cô giáo :..... ..... Câu 1: Kể tên, thời gian các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc ta từ năm 938 đến 1400 ? Câu 2: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên ? Câu 3 : Trình bày nội dung cải cách về kinh tế của Hồ Quý Ly? C, ĐÁP ÁN: Câu 1: Kể tên , thời gian: 3 điểm Tên cuộc K/c Thời gian K/c chống quân Nam Hán Năm 938 K/c chống Tống lần 1 Năm 981 K/c chống Tống lần 2 Năm 1075-1077 K/c chống quân Mông cổ lần 1 Năm 1258 K/ c chống quân Nguyên lần 2 Năm 1285 K/c chống quân Nguyên lần 3 Năm 1287-1288 Câu 2: 6 điểm a/Nguyên Nhân thắng lợi : - Tất cả các tầng lớp nhân dân đều hăng hái tham gia đánh giặcbảo vệ quê hương, đất nước. - Nhà Trần chuẩn bị chu đáo về mọi mặt nhất là Trần Quốc Tuấn ( Chăm lo sức dân, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, xây dựng mối đoàn kết dân tộc ) - Tinh thần chiến đấu, hy sinh quyết chiến, quyết thắng của toàn dân, toàn quân . -Nhà Trần có chiến lược , chiến thuật đúng đắn , sánh tạo ( Vua Trần Nha
Tài liệu đính kèm: