Giáo án Lớp 2 - Buổi 2 - Học kì 2 - Trường Tiểu học Định Long

TOÁN:

LUYỆN TẬP CHUNG

A. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố:

 - Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20.

 - Làm tính cộng, trừ có trong phạm vi 100.

 - Tìm số hạng, số bị trừ.

 - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.

B. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của GV: ND bài dạy.

2. Chuẩn bị của HS: VBT

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Ôn lại kiến thức cũ:

 - Yêu cầu - HS giải bài tập 1 tiết Ôn tập về giải toán.

 - GV nhận xét.

II. Luyên tập thực hành: HS làm bài vào vở bài tập.

Bài tập 1: Tính nhẩm

 - HS nêu yêu cầu đề.

 - HS nhẩm, nêu nhanh kết quả.

 - HS lớp nêu nhận xét về cột 4 (Số bị trừ bằng nhau, số trừ giảm bao nhiêu đơn vị thì hiệu giảm đi bấy nhiêu đơn vị )

* GV chốt: Đây là những phép cộng, trừ nhẩm (có nhớ 1 lần)

Bài tập 2: Đặt tính rồi tính

 - HS nêu yêu cầu đề.

 - làm bài tập vào bảng, vào vở bài tập.

 - HS lớp nhận xét và nêu cách đặt tính, tính.

* GV chốt: Đây là những phép cộng, trừ (có nhớ 1 lần )

 

doc 204 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Buổi 2 - Học kì 2 - Trường Tiểu học Định Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i sau.
	tập viết:
 Chữ hoa: x
A. MụC TIêU: Giỳp HS: Rèn kĩ năng viết chữ:
 - Biết viết chữ cái x viết hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
 - Biết viết tiếng và câu ứng dụng theo cỡ nhỏ chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 
b. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Mẫu chữ cái viết hoa và bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
2. Chuẩn bị của HS: Bảng con, vở tập viết.
C. CáC HOạT độNG DạY HọC:
I. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra đồ dựng của HS.
II. Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
 - Quan sát mẫu chữ.
 - Quan sát số nét, quy trình viết x.
 - Chữ hoa x cao mấy li ? 
 - Chữ x hoa gồm mấy nét ? Đó là những nét nào? 
 - Nêu quy trình viết chữ x hoa?
 - GV hướng dẫn cách viết.
 - GV viết mẫu chữ hoa, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
 - GV yêu cầu HS viết chữ x hoa vào không trung sau đó cho HS viết vào bảng con.
 - GV nhận xét, uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết tiếng và câu ứng dụng. 
 - GV giới thiệu tiếng và câu ứng dụng.
 - HS đọc tiếng và câu ứng dụng.
 - GV giải thích ý nghĩa của câu ứng dụng.
 - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: 
 + Độ cao của các con chữ cái.
 + Khoảng cách của các con chữ.
 + Nét nối giữa các con chữ.
 - Hướng dẫn HS viết bảng con. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
 - GV nêu yêu cầu viết.
 - GV hướng dẫn cho HS viết từng dòng vào vở.
 - GV kiểm tra một số bài.
 - Tuyên dương những bài viết đẹp.
III. Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về chuẩn bị bài của tiết sau.
chính tả:
Nghe viết: sông hương
A. MụC TIêU: Giỳp HS:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài.
- Làm đúng bài tập phân biệt: r /d / gi. 
b. Chuẩn bị:
1 Chuẩn bị của GV: Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: Bảng con, VBT. 
C. CáC HOạT độNG DạY HọC:
I. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV đọc cho HS viết một số tiếng vào bảng con, 2 HS lên bảng viết.
 - GV nhận xét, bổ sung.
II. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe, viết. 
 - GV đọc 1 lượt đoạn văn trong sách giáo khoa - 1, 2 học sinh đọc lại.
 - Giúp học sinh nắm nội dung bài: 
 + Đoạn viết tả cảnh gì ?
 - GV hướng dẫn học sinh viết những tiếng các em dễ viết sai vào bảng.
 - GV đọc bài cho HS viết vào vở. 
 - GV đọc bài cho HS soát lỗi.
 - GV chấm một số bài.
 - Nhận xét, hướng dẫn cách khắc phục lỗi chính tả, trình bày bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 
Bài tập 2: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
 - HS nêu yêu cầu đề.
 - HS làm bài vào vở bài tập.
 - HS lên bảng làm.
 - HS lớp nhận xét, sửa sai.
* GV chốt: giải thưởng, rải rác, dải núi; rành mạch, để dành, tranh giành.
Bài tập 3a: Tìm các tiếng bắt đầu bằng d / gi có nghĩa sau:
 - HS nêu yêu cầu đề.
 - HS làm bài vào vở bài tập.
 - HS lên bảng làm.
 - HS lớp nhận xét, sửa sai.
* GV chốt: dở, giấy.
 - HS đọc lại bài vừa hoàn chỉnh. 
III. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 16 tháng 3 năm 2017 
Toán:
 Luyện tập
 A- Mục tiêu: - Giúp HS :
 - Củng cố về tính độ dài đường gấp khúc và tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
 B- Chuẩn bị:
 C- Các hoạt động dạy - học: 
I- Bài cũ: KT kĩ năng tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- KT 2 em, lớp nhận xét, GV đánh giá.
II- Luyện tập thực hành
HĐ1: Củng cố lại kĩ năng tính chu vi hình tam giác, tứ giác 
Bài 2: Củng cố cách tính chu vi hình tam giác
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài.
- HS đổi chéo vở KT, báo cáo kết quả, 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét, GV đánh giá, chốt: Cách tính chu vi của hình tam giác .
Bài 3: Củng cố kĩ năng tính chu vi hình tứ giác.
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài.
- 1 em lên bảng làm .
 - HS nhận xét, GV chốt cách tính chu vi hình tứ giác 
 HĐ2: Củng cố tính độ dài đường gấp khúc và hình tứ giác có số đo các cạnh bằng nhau .
 Bài 4 : -HS đọc và nêu yêu cầu của bài .
 - HS tự giải bài vào vở 
 Chữa bài và nêu cách làm nhanh 
 VD : a. Chu vi hình tứ giác là 
x 4 = 12 (cm ) 
 Hoặc : b. Độ dài đường gấp khúc ABCD là 
 3 x 4 = 12 ( cm ) 
 III- Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu:
 tuần 26: 
A.mục tiêu: Giỳp HS:
- Mở rộng vốn từ về sông biển (Các loài cá, các con vật dới nước) .
- Luyện tập về dấu phẩy .
B. chuẩn bị: 
1. GV:Bảng phụ – Tranh. 
2. HS: VBT
C.Các hoạt động dạy học:
I.Kiểm tra bài cũ: - HS đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?
II.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu- ghi tên bài.
2.Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1, 2 .
Mở rộng vốn từ về sông biển. (Các loài cá, các con vật dưới nước) .
Bài 1: Hãy xếp tên các loài cá vẽ dưới đây vào nhóm thích hợp .
- HS nêu yêu cầu đề 
- Tổ chức cho đại diện 2 đội thi xếp.
- HS lớp nhận xét.
GV:	
 Cá nước mặn
 Cá nước ngọt
Cá thu, cá chim, cá chuồn, cá nục.
Cá mè, cá chép, cá trê, cá quả(cá chuối, cá lóc)
Bài 2: Kể tên các con vật sống ở dưới nước.
- HS đọc – nêu yêu cầu đề.
- Tổ chức cho 2 đội HS thi tiếp sức.
- HS lớp nhận xét.
GV: Đỉa, rắn nước, sư tử biển, hải cẩu, ...
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 3.
 Giúp HS luyện tập về dấu phẩy .
Bài 3: Những chỗ nào trong câu 1 và câu 4 còn thiếu dấu phẩy.
- HS đọc – nêu yêu cầu BT . 
- HS nêu đọc câu 1, câu 4 .
- HS làm BT vào vở – 1 HS lên bảng làm. 
- HS lớp nhận xét.
- HS nối tiếp nhau luyện đọc lại đoạn văn.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV khái quát bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
Kĩ năng sống:
kĩ năng cảm thông, chia sẻ (T1)
A.Mục tiêu: Giỳp HS:
- Nhận biết được những biểu hiện của việc biết cảm thông, chia sẻ.
- Biết được lợi ích của việc cảm thông chia sẻ với ngời khác và khi được người khác cảm thông, chia sẻ.
- Hiểu được tại sao phải cảm thông chia sẻ.
- HS có ý thức cảm thông chia sẻ với với mọi người.
B. Đồ dùng: 
- Phiếu học tập
D. Hoạt động dạy học :
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hãy nêu ích lợi của việc lắng nghe tích cực.
- GV nhận xột, tuyờn dương.
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
b) Dạybài mới:
Bài tập 2: Theo em biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng sẽ có lợi như thế nào?(Hãy đánh dấu X vào ô trước ý kiến em tán thành.)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm 2 
- Giáo viên phát phiếu cho từng nhóm
- Quan sát, giúp đỡ từng nhóm.
- Thảo luận nhóm 2.
Phiếu học tập
- Làm cho ngời khác hiểu đúng suy nghĩ, tình cảm của mình.
- Tránh gây hiểu lầm đáng tiếc có thể sảy ra.
- Thể hiện mình là người tự tin.
- Gọi từng nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- Ngoài những lợi ích trên việc biết cảm thụng, chia sẻ còn có lợi ích nào khác?
- Giáo viên nhận xét và kết luận chung.
4.Củng cố, dặn dò: 
- Hãy nêu lại lợi ích của việc biết cảm thụng, chia sẻ?. 
- Nhận xét tiết học.
Tuần 27: Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2017
Toán:
 Luyện tập
A.mục tiêu: Giúp HS 
- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6).
- Tiếp tục phát triển biểu tượng về thời gian: Thời điểm; Khoảng thời gian; Đơn vị đo thời gian. Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống 
B. chuẩn bị:
1. GV:- Đồng hồ.
2. HS: - Bảng con 
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: 
- HS quay kim đồng hồ chỉ 1giờ 30 phút;7 giờ 15 phút.
- GV nhận xét, tuyên dương.
II. Dạy bài mới: 
1.Hoạt động 1: Hướng dẫn làm BT 1 .
Bài 1: Yêu cầu HS quan sát tranh – trả lời các câu hỏi .
- HS nêu trước lớp - HS lớp nhận xét.
GV: a)8 giờ 30 phút; b) 9 giờ;
 c) 9 giờ 15 phút; d)10 giờ 15 phút; 
 e)11 giờ.
2.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT 2, 3.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu đề .
- GV hướng dẫn HS so sánh các thời diểm diễn ra các hoạt động.
- HS làm BT - 2 HS trả lời - HS lớp nhận xét. 
GV: a) Hà đến trường sớm hơn; 
 b) Quyên đi ngủ muộn hơn.
Bài 3: Điền giờ hoặc phút vào chỗ trống thích hợp.
- HS đọc đề.
- HS làm BT – 3 HS lên bảng làm.
- HS lớp nhận xét – giải thích.
III.Củng cố, dặn dò: 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đố bạn “ : Ước lượng về thời gian
VD: +Bạn đi từ nhà tới trường hết...
 + Trong vòng 15 phút bạn có thể làm được việc gì ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Luyện viết:
ôn tập 
A. MụC TIêU: Giúp HS: Rèn kĩ năng viết chữ:
- Biết viết hoa chữ cái, viết theo cỡ nhỏ.
- Biết viết từ ứng dụng theo cỡ nhỏ chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 
b. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Mẫu chữ cái viết hoa và bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
2. Chuẩn bị của HS: Bảng con, vở luyện viết.
C. CáC HOạT độNG DạY HọC:
I. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV đọc một số từ ở bài trước cho HS viết bảng con. GV nhận xét, tuyên dương. 
II. Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
 - Quan sát mẫu chữ.
 - Quan sát số nét, quy trình viết chữ hoa đã học.
 - HS nêu quy trình viết chữ hoa ? 
 - GV hướng dẫn cách viết.
 - GV viết mẫu chữ hoa, vừa viết vừa nhắc lại cách viết các chữ hoa đã học.
 - GV yêu cầu HS viết các chữ hoa vào không trung sau đó cho HS viết vào bảng con.
 - GV nhận xét, uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng. 
 - GV giới thiệu các từ ứng dụng.
 - HS đọc các từ ứng dụng.
 - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: 
 + Độ cao của các con chữ cái.
 + khoảng cách của các con chữ.
 + Nét nối giữa các con chữ.
 - Hướng dẫn HS viết bảng con. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
 - GV nêu yêu cầu viết.
 - GV hướng dẫn cho HS viết từng dòng vào vở.
 - GV kiểm tra một số bài.
 - Tuyên dương những bài viết đẹp.
III. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS hoàn thành nốt bài tập viết.
Kể chuyện:
ôn tập tiết 1
A. MụC TIêU: Giúp HS:
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. 
- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ?
- Ôn cách đáp lời khẳng định, phủ định.
b. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, Phiếu thăm.
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa.
C.CáC HOạT độNG DạY HọC:
I.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nêu đặc điểm của một loài chim
II.Dạy bài mới: Giới thiệu bài: - ghi tên bài.
Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Giúp HS đọc đúng, trả lời được câu hỏi liên quan đến nội dung bài.
- HS bốc thăm, chuẩn bị nội dung. Thực hiện trước lớp ND trong phiếu.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT 2.
-Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ?
Bài 2 : Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Như thế nào ?
- HS nêu yêu cầu - trao đổi theo cặp . 
- Từng cặp trình bày trước lớp - lớp nhận xét.
GV: a) rực rỡ. b) nhởn nhơ .
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm BT 4
- Ôn cách đáp lời khẳng định, phủ định.
Bài 4: Nói lời đáp của em.
- HS đọc - nêu yêu cầu 
- HS trao đổi theo cặp - Trình bày trước lớp 
- Yêu cầu HS nhận xét, sửa sai.
GV: a) Hay quá! Con sẽ học bài sớm để xem ba ạ !
 b) Thật  ? Cảm ơn bạn nhé !
 c) Tha cô, thế ạ? Tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn .
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2017
Toán:
Luyện tập
A. mục tiêu: - Giúp HS:
- Biết cách tìm số chia khi biết thương và số chia.
- Biết cách trình bày bài giải dạng toán này.
B. chuẩn bị: 
1. GV: 6 tấm bìa hình vuông.
2. HS: Bảng con. 
C.Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: - HS tính: 10 giờ + 9 giờ = ; 8 giờ – 4 giờ = 
GV nhận xét, tuyên dương.
II. Dạy bài mới: 	
Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- GV gắn 6 ô vuông (SGK) nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ? (3 ô vuông)
- HS nêu cách làm: 6 : 2 = 3 
- HS nêu tên gọi thầnh phần và kết quả: Số bị chia; Số chia; Thương
- Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có bao nhiêu ô vuông ? (6 ô vuông)
- HS nêu cách làm: 3 x 2 = 6 . Ta có thể viết: 6 = 3 x 2 
- Yêu cầu HS so sánh SBC của phép tính 6 : 2 = 3 với tích của 3 x 2 = 6
GV: Số bị chia bằng thương nhân với số chia .
Hoạt động 2: Giới thiệu cách tìm số bị chia x chia biết.
- GV ghi – HS đọc và nêu tên gọi : x : 2 = 5 
- Yêu cầu HS nêu cách tìm SBC x trong phép nhân x : 2 = 5 
- GV hướng dẫn HS trình bày bài giải như SGK.
+ Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào ? (quy tắc)
Hoạt động 3: Luyện tập 
MT: Giúp HS vận dụng tìm số bị chia khi biết thương và số chia. 
Bài 1: Tính nhẩm
- HS nhẩm nhanh nêu kết quả - HS nêu nhận xét về từng cột tính.
Bài 2 : Tìm x
- HS nêu yêu cầu– làm BT vào vở – 3 HS lên bảng - lớp nhận xét, nêu cách làm
Bài 3: - HS đọc - nêu yêu cầu đề - HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng làm.
- HS lớp nhận xét - nêu lời giải khác.
GV: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
II.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tập đọc:
ôn tập tiết 2
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Ôn luyện cách đặt và trả lời vâu hỏi vì sao?
- Ôn luyện cách đáp lời đồng ý của người khác.
B. Đồ dùng dạy học: 
1. GV: ND bài học.
2. HS: Bảng con. 
C.Các hoạt động dạy học: 
I.Kiểm tra bài cũ: HS nói về con vật.
- GV nhận xét, tuyên dương.
II.Dạy bài mới: - GV giới thiệu ghi đầu bài lên bảng.
Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao? 
MT: HS biết cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao? 
Bài 1: 1 HS đọc đề.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?( tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao?)
- Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi vì sao?( vì khát)
Phần b , HS tự làm ( vì mưa to)
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài
- Bộ phận nào trong câu được in đậm? ( vì thương xót sơn ca)
- 2 HS ngồi cạnh nhau thực hiện hỏi, đáp
- Gọi 1 số cặp trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm BT 4
MT: Ôn cách đáp lời đồng ý của người khác .
Bài 4: Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau.
- HS đọc - nêu yêu cầu 
- HS trao đổi theo cặp - Trình bày trước lớp 
- Yêu cầu HS nhận xét, sửa sai.
GV: a) Em cảm ơn thầy ạ! 
 b) Ôi, thích quá! Chúng em cảm ơn cô ạ ! 
 c) Con cảm ơn mẹ ạ! 
III:Củng cố, dặn dò: 
+ Em cảm nhận được điều gì về sông Hương?
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Luyện viết:
ôn tập 3
A. MụC TIêU: Giúp HS: Rèn kĩ năng viết chữ:
- Biết viết hoa chữ cái, viết theo cỡ nhỏ.
- Biết viết từ ứng dụng theo cỡ nhỏ chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 
b. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Mẫu chữ cái viết hoa và bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
2. Chuẩn bị của HS: Bảng con, vở luyện viết.
C. CáC HOạT độNG DạY HọC:
I. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV đọc một số từ ở bài trước cho HS viết bảng con. GV nhận xét, tuyên dương. 
II. Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
 - Quan sát mẫu chữ.
 - Quan sát số nét, quy trình viết chữ hoa đã học.
 - HS nêu quy trình viết chữ hoa ? 
 - GV hướng dẫn cách viết.
 - GV viết mẫu chữ hoa, vừa viết vừa nhắc lại cách viết các chữ hoa đã học.
 - GV yêu cầu HS viết các chữ hoa vào không trung sau đó cho HS viết vào bảng con.
 - GV nhận xét, uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng. 
 - GV giới thiệu các từ ứng dụng.
 - HS đọc các từ ứng dụng.
 - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: 
 + Độ cao của các con chữ cái.
 + khoảng cách của các con chữ.
 + Nét nối giữa các con chữ.
 - Hướng dẫn HS viết bảng con. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
 - GV nêu yêu cầu viết.
 - GV hướng dẫn cho HS viết từng dòng vào vở.
 - GV kiểm tra một số bài.
 - Tuyên dương những bài viết đẹp.
III. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS hoàn thành nốt bài tập viết.
 Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2017
Toán:
Luyện tập
A. MụC TIêU: Giúp HS:
- Tự lập bảng nhân và bảng chia 1.
- Củng cố về phép nhân có thừa số 1 và 0; phép chia có số bị chia là 0.
b. Chuẩn bị: 
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: Bảng con 
C. CáC HOạT độNG DạY HọC:
I. Kiểm tra bài cũ: 
 - Yêu cầu HS đặt tính làm bài tập: 1 x 0 = ; 0 x 1 = 
 - GV nhận xét, bổ sung. 
II. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của bài học.
Hoạt động: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 - Tự lập bảng nhân và bảng chia 1.
Bài tập 1: 
 - HS nêu yêu cầu 1a ; 1b 
 - HS làm bài vào vở bài tập - 2 HS lên bảng làm.
 - HS lớp nêu nhận xét về các phép tính có trong bảng. 
* GV chốt: 
 a) Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
 b) Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
 - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bảng nhân 1, bảng chia 1.
Bài tập 2: Tính nhẩm
 - hs nêu yêu cầu đề - nhẩm nhanh, nêu kết quả từng cột.
 - HS lớp nhận xét về từng cặp tính.
* GV chốt: a) Số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó và ngược lại. Còn khi ta nhân số đó với 0 thì cho ta kết quả là 0 và ngược lại.
 b) Khi ta cộng thêm 1 vào 1 số nào đó thì số đó tăng 1 đơn vị. Còn khi nhân số đó với 1 thì kết quả bằng chính số đó. 
 c) Khi ta chia 1 số nào đó cho 1 thì kết quả bằng chính số đó. Còn các phép chia có số bị chia là 0 đều cho ta kết quả là 0.
III. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tập viết:
ôn tập:tiết 4
A. MụC TIêU: Giúp HS: Rèn kĩ năng viết chữ:
- Biết viết chữ cái p, q, r, s, t, u, ư, v, x viết hoa theo cỡ nhỏ.
- Biết viết cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 
b. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Mẫu chữ cái viết hoa và bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
2. Chuẩn bị của HS: Bảng con, vở tập viết.
C. CáC HOạT độNG DạY HọC:
I. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS viết bảng con chữ : x - xuôi.
 - GV nhận xét, bổ sung.
II. Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
 - Quan sát mẫu chữ.
 - Quan sát số nét, quy trình viết p, q, r, s, t, u, ư, v, x.
 - HS nêu quy trình viết chữ p, q, r, s, t, u, ư, v, x ? 
 - GV hướng dẫn cách viết.
 - GV viết mẫu chữ hoa, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
 - GV yêu cầu HS viết các chữ hoa vào không trung sau đó cho HS viết vào bảng con.
 - GV nhận xét, uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. 
 - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng.
 - HS đọc cụm từ ứng dụng.
 - GV giải thích ý nghĩa của cụm từ ứng dụng.
 - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: 
 + Độ cao của các con chữ cái.
 + khoảng cách của các con chữ.
 + Nét nối giữa các con chữ.
 - Hướng dẫn HS viết bảng con. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
 - GV nêu yêu cầu viết.
 - GV hướng dẫn cho HS viết từng dòng vào vở.
 - GV kiểm tra một số bài.
 - Tuyên dương những bài viết đẹp.
III. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS hoàn thành nốt bài tập viết.
chính tả:
ôn tập: tiết 5
A. MụC TIêU: Giúp HS:
 - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
 - Ôn luyện cách đặt và trả lời vâu hỏi vì sao?
 - Ôn luyện cách đáp lời đồng ý của người khác.
b. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Phiếu ghi các bài tập đọc.
 2. Chuẩn bị của HS: Vở bài tập, SGK.
C.CáC HOạT độNG DạY HọC: 
I. Kiểm tra bài cũ: 
 - Yêu cầu HS nói về con vật mà em biết.
 - GV nhận xét, bổ sung.
II. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của bài học.
Hoạt động1: Đọc bài Dự báo thời tiết
 - Đọc trơn được cả bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - GV đọc mẫu.
 - HS đọc nối tiếp câu - Đọc nối tiếp đoạn. 
 - Đọc trong nhóm, đọc toàn bài. 
Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
 - Đọc trôi chảy các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. 
 - Yêu cầu HS lên bốc thăm, đọc theo thăm.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động3: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao? 
 - HS biết cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao? 
Bài tập 2: 
 - 1 HS đọc đề.
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?( tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao?)
 - Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi vì sao?
 - Phần b HS tự làm 
Bài tập 3: 
 - Gọi HS đọc đề bài.
 - Bộ phận nào trong câu được in đậm? ( vì thương xót sơn ca)
 - 2 HS ngồi cạnh nhau thực hiện hỏi, đáp.
 - Gọi 1 số cặp trình bày - Nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 4 : Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau.
 - HS đọc - nêu yêu cầu. 
 - HS trao đổi theo cặp - Trình bày trước lớp. 
 - Yêu cầu HS nhận xét, sửa sai.
* GV chốt: a) Em cảm ơn thầy ạ! 
 b) Ôi, thích quá! Chúng em cảm ơn cô ạ ! 
 c) Con cảm ơn mẹ ạ! 
III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau
 Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2017
Toán:
Luyện tập
A. MụC TIêU: Giúp HS:
 - Thuộc bảng nhân, chia đã học.
 - Biết thực hiện phép nhân, phép chia có số kèm theo đơn vị đo
 - Tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu tính
 - Giải bài toán bằng một phép tính chia 
b. Chuẩn bị: 
1.Chuẩn bị của GV: Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: Bảng con 
C. CáC HOạT độNG DạY HọC:
I. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS làm bài tập y : 5 = 5
 - GV nhận xét, tuyên dương.
II. Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của bài học.
Hoạt động: Hướng dân HS làm bài tập.
 - Biết thực hiện phép nhân, phép chia có số kèm theo đơn vị đo.Tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu tính.
Bài tập 1: 
 - HS nêu yêu cầu đề.
 - HS nêu cách nhẩm. HS nêu nhanh kết quả.
 - HS lớp nêu nhận xét về từng cột tính. 
* GV chốt: a) Khi lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.
 b) Lưu ý HS viết kết quả kèm tên đơn vị.
Bài tập 2: 
 - HS đọc - nêu yêu cầu đề.
 - 2 HS làm bảng lớp - HS khác làm vào vở.
 - HS lớp nhận xét và nêu cách làm.
* GV chốt: Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
Bài tập 3: - HS đọc bài toán trong sách giáo khoa.
 - HS nêu yêu cầu đề.
 + Có bao nhiêu cái bút?
 + Xếp đều vào mấy hộp?
 + Bài toán yêu cầu gì?
 - HS làm bài tập vào vở.
 - 1 HS lên bảng làm.
 - hs lớp nhận xét - nêu lời giải khác.
* GV chốt: Một hộp có 5 cái bút.
III. Củng cố, dặn dò: 
 - GV chốt nội dung bài học.
 - GV nhận xét giờ học. Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. 
Luyện từ và câu:
ôn tập tiết 7
 A.mục tiêu: Giúp H

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan b2.HK2 16- 17.doc