Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 - Trường PTDTBT TH Axan

Sáng tiết 2+3: TẬP ĐỌC: (2tiết)

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

I . MỤC TIÊU:

- Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.

- Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm với ông bà. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

*GDBVMT: Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.

- Học sinh yếu: đọc được từ khó; sáng kiến , ngạc nhiên , suy nghĩ , hiếu thảo , điểm 10.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

docx 34 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 847Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 - Trường PTDTBT TH Axan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận xét – ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại qui tắc chính tả với c/k. 
- Dặn về nhà chữa lỗi trong bài nếu có xem trước bài: “Ông cháu”.
- Nhận xét tiết học.
- HS đặt trên bàn.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1học sinh đọc lại.
- 8/3, 1/5, 1/6, 1/10.
+ HS đọc
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhìn bảng chép bài vào vở. 
- Hs yếu thực hiện
- HS kiểm tra lại bài viết.
- Đổi vở chấm lỗi bằng bút chì. 
1 HS đọc yêu cầu bài tập
+ HS trả lời.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
* Lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan.
- 2 HS nhắc lại.
- Lắng nghe
Sáng tiết 4: tự nhiên và xã hội
Bài 10 : ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. MỤC TIÊU
- Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của Cơ quan vận động và tiêu hóa.
- Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
- Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khỏe mạnh và chóng lớn.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Đề phòng bệnh giun.
- Chúng ta nhiễm giun theo đường nào?
- Tác hại khi bị nhiễm giun?
- Em làm gì để phòng bệnh giun?
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Nói tên các cơ, xương và khớp xương.
 Mục tiêu: Nêu đúng vị trí các cơ xương, khớp xương.
*Bước 1: Trò chơi con voi.
- HS hát và làm theo bài hát.
+Trông đằng xa kia có cái con chi to ghê. Vuông vuông giống như xe hơi, lăn lăn bánh xe đi chơi. A thì ra con voi. Vậy mà tôi nghĩ ngợi hoài. Đằng sau có 1 cái đuôi và 1 cái đuôi trên đầu.
*Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”.
- GV quan sát các đội chơi, làm trọng tài phân xử khi cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.
*Hoạt động 2: Cuộc thi tìm hiểu con người và sức khoẻ.
* Mục tiêu: Nêu được đủ, đúng nội dung bài đã học.
* Phương pháp: T/c hái hoa dân chủ
* ĐDDH: Chuẩn bị câu hỏi.
1. Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động ấy, bạn phải làm gì?
2. Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
3. Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá.
4. Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá ntn?
5. Một ngày bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào?
6. Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn?
7. Để ăn sạch bạn phải làm gì
8. Thế nào là ăn uống sạch?
9. Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
10. Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách nào?
11. Làm cách nào để phòng bệnh giun?
12. Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
- GV nhận xét và tuyên dương những em trả lời tốt
* Hoạt động 3: Làm “Phiếu bài tập”
* Mục tiêu: HS biết tự ý thức bảo vệ cơ thể.
* Phương pháp: Thực hành cá nhân.
* ĐDDH: Phiếu bài tập. Tranh.
- GV phát phiếu bài tập.
- GV thu phiếu bài tập để chấm điểm.
Phiếu bài tập.
1. Đánh dấu x vào ô £ trước các câu em cho là đúng?
£ a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo cột sống .
£ b) Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển tốt.
 c) Nên ăn nhanh, để tiết kiệm thời gian.
£ d) Ăn no xong, có thể chạy nhảy, nô đùa.
£ e) Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ mạnh.
£ g) Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch, uống 	sạch và ở sạch.
£ h) Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn uống.
2. Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già.
3.	
4. Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun.
Đáp án:
- Bài 1: a, c, g.
- Bài 2:
- Bài 3: Đáp án mở.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Gia đình
- Hát
- HS trả lời.
- Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một số động tác. Các nhóm ở dưới phải nhận xét xem thực hiện các động tác đó thì vùng cơ nào phải cử động. Nhóm nào giơ tay trước thì được trả lời.
- Nếu câu trả lời đúng với đáp án của đội làm động tác đưa ra thì đội đó ghi điểm.
- Kết quả cuối cùng, đội nào có số điểm cao hơn, đội đó sẽ thắng.
Cách thi:
- Mỗi tổ cử 3 đại diện lên tham gia vào cuộc thi.
- Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi trên cây và trả lời ngay sau phút suy nghĩ.
- Mỗi đại diện của tổ cùng với GV làm Ban giám khảo sẽ đánh giá kết quả trả lời của các cá nhân.
- Cá nhân nào có số điểm cao nhất sẽ là người thắng cuộc.
- HS làm phiếu.
- HS nêu
- Lắng nghe
 Ngày soạn : 06/11/2017
 Ngày dạy : Thứ tư ngày 08/11/2017 
Sáng tiết 1: TOÁN:
11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5.
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập và học thuộc bảng công thức 11 trừ đi một số.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dang 11 – 5.
 - Bài tập cần làm: BT1(a), BT2, BT4.
 - Hs yếu biết thực hiện phép tính 11-5. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Bảng gài - que tính 
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng đặt tính và tính:
 90 – 18 ; 60 – 8.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Giảng bài:
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 11- 5.
+ GV nêu bài toán: Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính nữa. Hỏi còn lại mấy que tính ? 
-Muốn biết còn lại mấy que tính em làm phép tính gì ?
- Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.
- Vậy: 11 - 5 = ?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính.
- Yêu cầu biết thực hiện phép tính 11-5
* Hoạt động 2: Lập bảng trừ “11 trừ đi một số”
- Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học .
- Mời 2 em lên bảng lập công thức 11 trừ đi một số .
- Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng công thức .
- Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng .
* Hoạt động 3: Luyện tập.
BÀI 1: Tính nhẩm: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- YC HS nhận xét về 9+ 2 và 2+ 9; mối quan hệ giữa phép cộng 2+ 9 và phép trừ11 – 9, 
11 - 2
BÀI 2 : Tính 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Em thực hiện tính kết quả theo thứ tự nào?
- Gọi HS lên bảng làm 
- Nhận xét, ghi điểm. 
BÀI 4: 
- Gọi HS đọc đề toán.(G)
- Nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi 1 HS đọc lại bảng trừ: 11 trừ đi một số.
- Dặn xem trước bài: “31 - 5”và làm bài 1: cột 3, 4 câu a và cột cuối câu b. Bài 3.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng .
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
 - Phép trừ: 11 – 5.
- Thao tác trên que tính và đưa ra kết quả là:6 que tính.
- 6 
- HS nêu cách đặt tính và tính. 
 11
 - 5 
 6
- Vài học sinh nhắc lại.
- Hs yếu thực hiện
- Tự lập công thức :
11 - 2 = 9 11- 5 = 6 11 - 8 = 3
 11 - 3 = 8 11- 6 = 5 11 - 9 = 2
 11 - 4 = 7 11- 7 = 4 11 -10 =1
* Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức , cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu của giáo viên .
- Đọc thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số . 
- 1 HS nêu yêu cầu bài. 
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm
- HS nhận xét
-1 HS nêu yêu cầu bài. 
- Trừ từ phải sang trái.
- 3 HS lên bảng .
- Nêu cách tính
- 1HS đọc đề toán.
- 2 HS lên bảng ,1 em tóm tắt, 1 em giải toán
- 1 HS đọc bảng trừ.
- Lắng nghe.
Sáng tiết 2: Đạo đức 
Chăm chỉ học tập (Tiết 2)
I. Mục tiêu : 
 - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
 - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
 - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.
 - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
 - Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày.
 * KNS: Kỹ năng quản lí thời gian học tập của bản thân.
II. Chuẩn bị : 
 GV: - Phiếu học tập .
 HS :VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài kiểm:
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
 + Thế nào là chăm chỉ học tập ? 
 + Em đã chăm chỉ học tập chưa ? Hãy kể việc làm cụ thể của em ?
- Nhận xét phần bài kiểm. 
3.Bài mới: 
- Giới thiệu bài:
- Tựa bài: Chăm chỉ học tập (Tiết 2)
* Hoạt động 1: Trò chơi : Tìm nguyên nhân, kết quả của hành động. 
- Chia lớp thành 2 đội .
- Đưa ra các câu là nguyên nhân hay kết quả của một hành động .
-Yêu cầu các đội thảo luận tìm ra nguyên nhân hay kết quả của hành động đó . Sau đó tìm cách khắc phục .
- Giáo viên làm giám khảo cho hai đội chơi , đội nào trả lời nhanh và đúng nhiều câu hỏi hơn thì đội đó chiến thắng .
- Mời học sinh lên chơi mẫu.
- Tổ chức cho 2 đội thi.
- Nam không thuộc bài bị cô giáo cho điểm kém .
- Nga bị cô phê bình vì luôn đến lớp muộn .
- Bài tập toán của Hải bị cô cho điểm thấp .
- Hoa được cô giáo khen vì đã đạt học sinh giỏi .
- Bắc mải xem phim nên quên làm bài tập .
- Hiệp và Toàn nói chuyện riêng trong lớp.
+ GV: Khen những nhóm có cách xử lí hay nhất .
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống bằng đóng vai . 
- Yêu cầu lớp thảo luận theo cặp đôi và đưa ra cách xử lí bằng cách đóng vai 
- Mời một số em lên đóng vai xử lí tình huống .
-Tình huống 1 : - Sáng nay mặc dù bị sốt cao , ngoài trời vẫn còn mưa nhưng Hải nằng nặc đòi mẹ đưa đi học Bạn Hải làm như thế có phải hăm học không ? Nếu em là Hải thì em sẽ làm gì ?
- Tình huống 2 : KNS: quản lí thời gian học tập của bản thân.
- Giờ ra chơi Mai ngồi làm hết các bài tập về nhà để có thời giờ xem phim trên ti vi . Em có đồng ý với cách làm của bạn Mai không ? Vì sao?
- GV nhận xét
- Kết luận : KNS: Không phải khi nào cũng học là học tập chăm chỉ . Phải học tập nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt được kết quả như mong muốn .
* Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân .
- Yêu cầu một số em lên kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của em .
- GV nhận xét .
- Khen những em đã chăm chỉ học tập và nhắc nhớ những em chưa chăm .
* Kết luận : Chăm chỉ học tập là một đức tính tốt mà các em cần phải học tập và rèn luyện.
4. Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học.
- Hát
- HS trả lời
- HS nhắc lại tựa bài
- Lớp chia 2 dãy mỗi dãy là 1 đội .
- Các đội cử ra đội trưởng để điều khiển đội mình làm việc .
- Lần lượt một số em nêu các nguyên nhân và kết quả của mỗi hành động trước lớp.
- Hs thực hiện
- Nam chưa học bài ; Nam mải chơi quên không làm bài .
- Nga ngủ quên ; Nga la cà trên đường đi.
- Hải không học bài ; Hải chưa làm bài.
- Vì Hoa chăm học ; Hoa luôn thuộc bài ...
- Bắc sẽ bị cô phê bình và cho điểm thấp 
- Hai bạn xẽ không nghe được lời cô giảng bài , kết quả làm bài sẽ bị điểm kém.
-Lớp lắng nghe nhận xét 
- Lớp chia ra các cặp và thảo luận theo các tình huống giáo viên đưa ra .
- Lần lượt một số em lên nêu cách xử lí trước lớp .
- Mẹ bạn Hải sẽ không cho bạn đi học vì sợ ảnh hưởng đến sức khoẻ . Bạn Hải như thế cũng không phải là chăm chỉ học tập.
- Mai làm như thế không đúng , không phải là chăm chỉ học tập . Vì ra chơi là thời gian để Mai giải trí sau khi đã học tập căng thẳng 
- Lớp lắng nghe nhận xét xem bạn đưa ra cách xử lí đã hợp lí chưa .
- HS nghe.
- Một số đại diện lên nói về việc học tập của bản thân .
- Lớp lắng nghe nhận xét xem bạn đã thực hiện chăm chỉ học tập chưa và góp ý cho bạn để có cách thực hiện học tập chăm chỉ .
- Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ .
- Lắng nghe
...............................................................................
Sáng tiết 4: TẬP ĐỌC:
BƯU THIẾP
I. MỤC TIÊU:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ 
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Hs yếu biết đọc đoạn 1
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Tranh minh họa . Bảng phụ ghi sẵn nội dung hai bưu thiếp và phong bì trong bài .
- HS: Mỗi học sinh chuẩn bị 1 bưu thiếp , 1 phong bì .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
 Kiểm tra bài: “Sáng kiến của bé Hà”.
- Gọi 2 HS bài “Sáng kiến của bé Hà” và trả lời câu hỏi.
 Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề . 
2.Giảng bài: 
 *Hoạt động 1: Luyện đọc. 
a. Giáo viên đọc mẫu từng bưu thiếp.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu hs yếu luyện đọc đoạn 1
* Đọc từng câu:
 - Rút từ HS đọc sai 
* Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì.
+ Hướng dẫn đọc đúng một số câu 
- Người gửi: // Trần Trung Nghĩa / Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận.
- Người nhận: // Trần Hoàng Ngân / 18 / đường Võ Thị Sáu // thị xã Vĩnh Long / tỉnh Vĩnh Long.//
+ Giúp HS hiểu nghĩa từ: bưu thiếp.
* Đọc trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gọi hs đọc bưu tiếp 1
- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ? 
- Gọi hs đọc bưu tiếp 2
- Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ? 
- Bưu thiếp dùng để làm gì ? 
- Em có thể gửi bưu thiếp cho người thân vào những ngày nào? 
- Khi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện em phải chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay người nhận? 
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 4.
- Hướng dẫn HS viết bưu thiếp và phong bì thư. 
- Gọi HS đọc bài làm.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- YC HS đọc lài bưu thiếp và phong bì
3. Củng cố – Dặn dò :
- Bưu thiếp dùng để làm gì ? 
- Dặn xem trước bài: “Bà cháu”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
- Hs yếu thực hiện
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Luyện phát âm đúng
- Tiếp nối nhau đọc .
- Đọc ngắt câu đúng.
- Đọc từ ở phần chú giải.
- Đọc theo nhóm 3.
- Đại diện vài nhóm đọc.
+ HS đọc bưu thiếp 1
- Của cháu gửi cho ông bà. Để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.
+ HS đọc bưu thiếp 2
- Của ông bà gửi cho cháu. Để báo tin ông bà đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu.
- Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức.
- Năm mới, sinh nhật, ngày lễ lớn.
+ HS đọc bì thư
- Phải ghi địa chỉ người gửi, người nhận rõ ràng, đầy đủ.
- Hãy viết bưu thiếp chúc.
- Thực hành viết bưu thiếp và phong bì thư.
- Vài HS đọc bài làm.
- 3 HS đọc bài
- Trả lời.
- Lắng nghe.
..
Chiều tiết 1: Tập viết
Chữ hoa H
I. Mục tiêu : 
 Giúp HS biết viết chữ cái hoa H theo cỡ vừa và nhỏ;ø cụm từ ứng dụng “ Hai sương một nắng” theo cỡ chữ nhỏ. 
 Rèn viết đều đẹp, đúng mẫu, nối chữ đúng quy định.
 GD HS tính cẩn thận, chăm chỉ học tập.
II. Chuẩn bị : 
- GV: Mẫu chữ hoa H đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . 
- HS:Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên viết bảng chữ: G, Góp.
- Nhận xét bài viết ở vở tập viết.
 - Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề 
2. Giảng bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ H
- Chữ hoa H cao mấy li ?
- Chữ hoa H gồm mấy nét ?
- Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu.
- GV viết mẫu chữ H trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng “Hai sương một nắng.”.
* Treo bảng phụ:
 Hai sương một nắng 
1. Giới thiệu câu ứng dụng:“Hai sương một nắng”. theo cỡ chữ nhỏ.
- Em hiểu như thế nào về cụm từ ứng dụng này ?
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái ?.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ ?.
3. GV viết mẫu chữ: 
 - Yêu cầu hai hs lên bảng viết
- GV nhận xét và uốn nắn.
*Hoạt động 3: Viết vở.
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
*Hoạt động 4: Chấm chữa bài
- Thu 7-8 vở chấm.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò : 
- Vừa rồi viết chữ hoa gì ? Câu ứng dụng gì ?
- Dặn HS hoàn thành bài viết ở nhà, và xem trước bài: “Chữ hoa I”.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng .
- Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Quan sát chữ mẫu.
-
 5 li.
+ 3 nét: Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và lượn ngang; nét 2 là kết hợp của 3 nét cơ bản: khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải; nét 3 là nét thẳng đứng.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 2 HS lên bảng viết .
- Lớp viết vào bảng con.
- Hs quan sát
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- Nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động.
- trả lời.
- trả lời.
- 2 HS lên bảng viết .
- Lớp viết vào bảng con.
- Viết bài vào vở tập viết.
- HS trả lời.
..
Chiều tiết 2: Luyện tiếng việt
A. MỤC TIÊU:
- Yêu cầu học sinh đọc to rõ các từ khó: Rút từ : sáng kiến , ngạc nhiên , suy nghĩ , hiếu thảo , điểm 10.., biết phân biệt các nhân vật trong bài.
B. HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Cho Hs yếu luyện đọc từ ngữ nêu trên.
2. Cho hs luyện đọc cách ngắt giọng theo sgk.
3. Tổ chức chh hs luyện đọc từng câu.
4 Yêu cầu Hs luyện đọc đoạn bài, đoạn 1,2,3.
5. cho Hs cần hiểu nội dung bài.
 Ngày soạn : 05/11/2017
 Ngày dạy : Thứ năm ngày 07/11/2017 
Sáng tiết 1: TOÁN: 
31- 5 .
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 - 5 .
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.
 - Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.
 - Bài tập cần làm: BT1 (dòng 1), BT2 (a, b), BT3, BT4.
 - Hs yếu biết làm bài 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng gài - que tính 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập về nhà 
- HS1 : Đọc thuộc lòng bảng trừ 11 trừ đi một số 
- HS2: Thực hiện một số phép tính dạng 11 trừ đi một số . 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
 - Giới thiệu bài: 
 - Tựa bài: 31- 5
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 31 - 5 
- Nêu bài toán : - Có 31 que tính bớt đi 5 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- Viết lên bảng 31 - 5 
+ Tìm kết quả :
- Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả .
- Lấy 31 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 5 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính 
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình .
* Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất .
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
- Đầu tiên ta bớt 1 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ?
- Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 4 que còn lại 6 que .
-Vậy 31 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ?
- Vậy 31 trừ 5 bằng mấy ?
-Viết lên bảng 31 - 5 = 26 
+ Đặt tính và thực hiện phép tính .
- Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình .
- Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ .
thực hiện tính viết .
- Mời một HS khác nhận xét .
* Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài tập 1:
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
- Yêu cầu hs yêu làm bài 1 
- Yêu cầu 4 HS làm bài trên bảng lớp;lớp tự làm bài vào vở .
- Yêu cầu đọc chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài tập 2: 
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
- Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Gọi 3 HS lên bảng làm , mỗi em làm một ý .
- Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính .
- Nhận xét ghi điểm .
Bài tập 3 
- Gọi một học sinh đọc đề bài .
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán yêu cầu ?
- Yêu cầu học sinh giải thích vì sao lại thực hiện phép tính 51 - 6 
- Yêu cầu tự tóm tắt và giải bài .
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh .
Bài tập 4: 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
-Yêu cầu HS trả lời .
-Yêu cầu nhiều em trả lời .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà xem lại bài học và làm bài tập; Chuẩn bị bài tiết sau: 51 - 15.
- Hát
- Hai HS lên bảng mỗi em làm một yêu cầu .
- HS1 nêu ghi nhớ bảng 11 trừ đi một số .
- HS2 . Lên bảng thực hiện . 
- Học sinh khác nhận xét .
- HS nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính trừ 31 - 5 
- Thao tác trên que tính và nêu còn 16 que tính 
- Nêu cách làm .
- Có 31 que tính ( gồm 3 bó và 1 que rời )
- Bớt 4 que nữa .
- Vì 1 + 4 = 5 
- Còn 26 que tính .
- 31 trừ 5 bằng 26 
 31 (1 không trừ được 5 lấy 11 trừ 5 bằng
 - 5 6 . Viết 6 , nhớ 1 . 3 trừ 1 bằng 2). 
 26
- Một HS đọc đề bài .
- hs yếu thực hiện
- 4 HS làm bài trên bảng; Cả lớp tự làm vào vở .
 51 41 61 31
- 8 - 3 - 7 - 9
 43 38 54 22
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Một HS đọc đề bài 
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ .
- Lớp thực hiện vào vở .
- Ba HS lên bảng thực hiện .
 51 21 71 - 4 - 6 - 8 
 47 15 63
- HS nhận xét
- HS đọc đề bài.
- Có 51 quả trứng lấy đi 6 quả trứng 
- Hỏi còn lại bao nhiêu quả trứng.
* Tóm tắt: - Có 51 quả trứng .
 - Lấy đi : 6 quả trứng .
 - Còn lại ...? quả trứng
* Giải : - Số quả trứng còn lại là :
 51 - 6 = 45 ( quả trứng )
 Đáp số: 45 quả trứng .
- HS khác nhận xét bài bạn
- Một HS đọc đề 
- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O .
- Một em khác nhận xét bài bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Lắng nghe
Sáng tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG . DẤU CHẤM , DẤU CHẤM HỎI .
I. MỤC TIÊU : 
- Tìm được một số từ nhữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1, BT2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại (BT3).
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: 4 Tờ giấy Toki , bút dạ . Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4 .
 	- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm từ chỉ sự hoạt động trong các câu sau:
+ Con voi kéo gỗ
+ Bóng điện chiếu sáng
- Nhận xét , ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: Trực tiếp . Ghi đề lên bảng
2. Hướng dẫn làm bài tập:
BÀI 1: (miệng) 
- Yêu cầu HS đọc thầm truyện sáng kiến của bé Hà tìm và viết ra giấy nháp những từ chỉ người trong họ hàng gia đình.
- GV ghi bảng những từ HS nêu
BÀI 2: 
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thời gian 2’
- Cả lớp và GV nhận xét bổ sung
( cụ, ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, thím, cậu, mợ, con dâu, con rễ, cháu chắc, .)
BÀI 3: 
- Họ nội là những người họ hàng về đằng bố
- Họ ngoại là những người họ hàng về đằng mẹ. Khuyến khích HS tìm từ
- Yêu cầu hs thao luận theo nhóm 4, sao đó 3 nhms lên bảng thi tiếp sức
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
BÀI 4: 
- GV phát giấy khổ to cho 3 HS
- Truyện này buồn cười ở chỗ nào?
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- VN kể lại truyện cho bố mẹ nghe.
- HS nêu từ chỉ sự hoạt động
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS nêu: bố, ông, bà, con, mẹ, cụ gìa, cô, chú,

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an Tuan 10 Lop 2_12175115.docx