Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 - Trường TH Hòa Mỹ 1

Tập đọc

Sáng kiến của bé Hà

I. Mục tiêu cần đạt:

 1. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý.

 2. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà)

 3. Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.

 - Trả lời được các CH trong SGK.

 GDMT: - GD ý thức quan tâm đến ông ba và những người thân trong gia đình.

II. Chuẩn bị:

 Giáo viên : Tranh

 Học sinh : Sách Tiếng việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

Hoaït ñoäng 1: Luyện đọc

- Nhằm đạt được mục tiêu số 1

- Hoạt động được lựa chọn: Luyeän ñoïc ñoaïn 1.

- Hình thức tổ chức: Cá nhân

 

doc 34 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 - Trường TH Hòa Mỹ 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : Ôn các phép cộng trừ.
-Ghi : 57 + 1 6 43 + 9 35 + 18
-Nhận xét, TT 22.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 40 - 8
a/ Nêu vấn đề :
-Nêu bài toán : Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 40 - 8
b/ Tìm kết quả.
-Còn lại bao nhiêu que tính ?
-Em làm như thế nào ?
-Hướng dẫn cho HS cách bớt. Vậy 40 – 8 = ?
-Viết bảng : 40 – 8 = 32.
c/ Đặt tính và tính.
-Em tính như thế nào ?
-Hướng dẫn cách trừ.
d / Aùp dụng 
-3 em lên bảng đặt tính và tính. Lớp bảng con.
-Làm nháp.
-Số tròn chục trừ đi một số.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 40 - 8
-HS thao tác trên que tính, lấy 4 bó que tính bớt 8 que .
-2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
-Còn lại 32 que tính.
-Trả lời : Tháo hết 4 bó, bớt 8 que, đếm lại còn 32 que, hoặc tháo 1 bó lấy đi 8 que, còn lại 3 bó và 2 que là 32 que tính.
* 40 – 8 = 32.
-1 em lên bảng đặt tính. Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0, viết dấu – và kẻ gạch ngang.
40
-8
32
-Nhiều em nhắc laị
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
60 50 90
-9 -5 -2
51 45 88
Hoạt động 2 : Luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Bài 2 : 
-Nhận xét, TT 22.
Bài 3 :
-2 chục bằng bao nhiêu ?
-Để biết còn lại bao nhiêu ta làm như thế nào ?
-Nhận xét, TT 22.
Nêu cách đặt tính và tính.
-HS rút ra cách trừ. 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2 viết 2.
-Nhiều em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm. Lớp : bảng con
-1 em đọc đề.-1 em tóm tắt
-20 que tính .
-Thực hiện : 20 - 5
-Giải.
Số que tính còn lại:
20 – 5 = 15 (que tính )
Đáp số : 15 que tính.
Củng cố : Nêu cách tính : 
80 – 7, 70 – 18, 60 - 16
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài.
Tự nhiên và xã hội
Ôn tập: Con người và sức khoẻ
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 
1.Kiến thức :
- Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hóa.
-Biết sự cần thiết và sự hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
- Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khỏe mạnh và chống lớn.
2.Kĩ năng : Rèn thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
3.Thái độ : Ý thức ăn sạch, uống sạch, ở sạch để bảo đảm sức khoẻ tốt.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 24.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY& HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
-Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ?
-Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?
-Nêu tác hại do giun gây ra ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Trò chơi “Xem cử dđộng, nói tên các cơ, xương và khớp xương.”
A/ Hoạt động nhóm :
-Khi làm các động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động ?
-Quan sát 2 đội chơi.
Hoạt động 2 : Thi tìm hiểu về “Con người và sức khoẻ”
-Giáo viên chuẩn bị câu hỏi (STK/ tr 44) Câu 1®12.
-Đại diện nhóm và GV làm giám khảo.
-Cá nhân nào có số điểm cao là thắng cuộc.
-Giáo viên phát thưởng cá nhân đạt giải.
Kết luận : Trong cơ thể cơ quan vận động và tiêu hóa rất quan trọng vì vậy để giữ sức khoẻ tốt, tránh được bệnh giun sán ta nên ăn ,uống, ở sạch 
Hoạt động 3 : Làm bài tập.
1/ Đánh dấu X vào ô trống trước các câu em cho là 
đúng : (Câu a ® câu h / STK tr 45) 
2/ Hãy xếp các từ sau sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa : Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già.
3/ Hãy nêu 3 cách đề phòng bệnh giun ?
Nhận xét.
3.Củng cố : Để đề phòng bệnh giun em đã thực hiện được điều gì?
-Ở trường em đã thực hiện được điều gì ?
Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài.
-Ởnhiều nơi :dạ dày, gan, phổi, mạch máu, ..
-Giun hút các chất bổ dưỡng có trong cơ thể người để sống..
-Trẻ em gầy gò xanh xao,nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ruột, ống mật chết.
-Ôn tập : Con người và sức khoẻ.
-Trò chơi”Con voi”
-HS hát và làm theo bài hát.
-Đại diện nhóm trả lời.
-Trả lời đúng với động tác đưa ra thì được ghi điểm.
-Mỗi nhóm cử 3 em tham gia thi.
-Mỗi em tự bốc thăm 1 câu hỏi và trả lời sau 1 phút suy nghĩ.
-Vài em nhắc lại.
-HS làm phiếu bài tập.
1/Đánh dấu X vào ô trống :a, c, g.
2/Miệng® Thực quản® Dạ dày® Ruột non® Ruột già.
3/- Giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi,
uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn.
-Giữ vệ sinh cá nhân. Rửa tay trước khi ăn sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay.
-Xử dụng hố xí hợp vệ sinh, không bón phân tươi cho hoa màu .. 
-Học sinh làm vở Bài tập.
 Tập đọc 
Bưu thiếp
 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
 1. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ .
 2. Hiểu được nội dung của hai bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, cách ghi một phong bì thư.
 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : 1 bưu thiếp, 1 phong bì thư.
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Oån định:
2.Bài cũ :Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài : Sáng kiến của bé Hà.
-Nhận xét, TT 22.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu ( Đọc từng bưu thiếp)
-Giảng từ : Nhân dịp.
-Chú ý từ : Năm mới.
-Đọc bưu thiếp 2.
-Đọc phong bì thư
-Giáo viên hướng dẫn đọc một số câu :
-Đọc chú giải.
-Giới thiệu một số bưu thiếp.
-Nhận xét, TT 22.
Đọc trong nhóm .
-Trò chơi “Mưa rơi” 
-3-5 em đọc và trả lời câu hỏi “Sáng kiến của bé Hà”
-Thời khóa biểu.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-2-3 em đọc.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-Chúc mừng năm mới!/
-Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.//
- Phát âm đúng : Bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long.
-HS luyện đọc bưu thiếp 2 và đọc phong bì.
-Người gửi :// Trần Trung Nghĩa// Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận//
Người nhận :/ Trần Hoàng Ngân// 
18/ đường Võ Thị Sáu// thị xã Vĩnh Long// tỉnh Vĩnh Long//
-1 em đọc chú giải “bưu thiếp”
-Chia nhóm đọc.
-Thi đọc giữa các nhóm
-Tham gia trò chơi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì?
-Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để lalàm gì?
-Bưu thiếp dùng để làm gì?
-Em hãy viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật của ông bà, chú ý chúc thọ khi ông bà trên 70, và viết bưu thiếp ngắn gọn.
Truyền đạt : Khi viết phong bì thư phải ghi rõ địa chỉ người nhận,và ghi rõ địa chỉ người gửi,
-GV nhận xét.
Đọc thầm.
-Cháu gửi cho ông bà. Chúc mừng năm mới.
-Của ông bà gửi cháu, để báo tin đã nhận bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu.
-Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức.
-Học sinh viết bưu thiếp và phong bì thư.
-1 em đọc.Nhận xét.
4.Củng cố : Bưu thiếp dùng để làm gì ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Hỏi bố mẹ người trong gia đình, họ hàng nội ngoại.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán.
11 trừ đi một số: 11 - 5
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Biết thực hiện phép trừ dạng 11 – 5 , lập được bảng 11 trừ đi một số.
2. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 - 5
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời.
 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
1.Bài cũ :
-Ghi : 80 – 6 60 – 27 70 – 3 
-Nêu cách đặt tính và tính
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Phép trừ 11 - 5
Nhằm đạt mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ : 11 – 5.Lập và thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
a/ Nêu vấn đề :
-Bài toán : Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải gì ?
-Viết bảng : 11 – 5.
b / Tìm kết quả .
-Em thực hiện bớt như thế nào ?
-Hướng dẫn cách bớt hợp lý.
-Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên bớt 1 que rời trước.
-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao?
-Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que.
-Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 11 – 5 = ?
-Viết bảng : 11 – 5 = 6
c/ Đặt tính và thực hiện .
d/ Bảng công thức : 11 trừ đi một số.
-Nhận xét.
-3 em lên bảng làm.
-Bảng con.
-11 trừ đi một số : 11 - 5
-Nghe và phân tích.
-11 que tính, bớt 5 que.
-Thực hiện 11 – 5.
-Thao tác trên que tính. Lấy 11 que tính, bớt 5 que, suy nghĩ và trả lời, còn 6 que tính.
-1 em trả lời.
-Có 11 que tính (1 bó và 1 que rời)
-Bớt 4 que nữa. Vì 1 + 4 = 5
-Còn 6 que tính.
-11 – 5 = 6.
-Vài em đọc : 11 – 5 = 6.
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm :
-HTL bảng công thức. Đồng thanh.
Hoạt động 2 : luyện tập.
Bài 1 :
-Khi biết 2 + 9 = 11, có cần tính 9 + 2 không Vì sao ?
-Khi biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không ?Vì sao?
-Em hãy làm tiếp phần b.
Bài 2:
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ?
Bài 4 :
-Cho nghĩa là thế nào ?
-Nhận xét, TT 22.
-3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
-Không cần vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
-Có thể ghi ngay vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11, khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia.
-Làm phần b và đọc kết quả.
-Làm bài và TLCH. Nêu cách thực hiện 11 – 7, 11 – 2.
-1 em đọc đề.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-Làm vở BT.
11 11 11
-7 -8 -3
 4 3 8
-Đọc đề, tóm tắt và giải.
-Bớt đi.
-1 em đọc.
-HTL bảng trừ.
3.Củng cố : Đọc bảng công thức 11 trừ đi một số. 
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- HTL bảng trừ.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
Từ Ngữ Về Họ Hàng
Dấu Chấm, Dấu Chấm Hỏi .
 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
 1. Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng ( BT 1, BT 2 ).
 2.Xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào hai nhóm họ nội, họ ngoại ( BT 3)
 - Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống ( BT 4 )
 II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 2.
 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
1.Bài cũ : -Gọi 2 em trả lời câu hỏi :
-Ai là người sinh ra cha mẹ ?
-Oâng bà sinh ra ai ?
-Anh chị em ruột của bố em gọi là gì ?
-Anh chị em ruột của mẹ, em gọi là gì ?
-Nhận xét, TT 22.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Nhằm đạt mục tiêu : Mở rộng và hệ thống hóa cho học sinh vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Bài 1 :Yêu cầu gì ? 
-Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ?
-GV ghi bảng.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Giáo viên nhận xét, bổ sung : cụ, ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, thiếm, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chút, chít.
Bài 3 : Em nêu yêu cầu bài 3.
-Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ ?
-Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt với ai .
-Giáo viên kẻ bảng làm 3 phần. Mỗi phần bảng chia 2 cột (họ nội, họ ngoại).
Họ nội
Họ ngoại
+ Oâng nội, bà nội, bác, chú, thiếm, cô
+ Oâng ngoại, bà ngoại, bác, cậu, mợ, dì, ..
-Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 4 : Yêu cầu gì ? 
-Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu ?
-GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
-Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
-Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
-1 em đọc : Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng trong bài : Sáng kiến của bé Hà.
-SGK/ tr 78 đọc thầm bài.
-Gạch chân các từ chỉ người trong gia đình.
-HS nêu các từ : bố, con, ông, bà, cha, mẹ, cô, chú, cụ già, con, cháu.
-Vài em đọc các từ .
-Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết
-2 em lên bảng sau làm. Lớp làm vở.
-1-2 em đọc lại kết quả.
-Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết.
-Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố.
-Với mẹ.
-Chia 3 nhóm thi tiếp sức, mỗi HS trong nhóm viết nhanh lên bảng 1 từ chỉ người thuộc họ nội hay họ ngoại rồi chuyền bút cho bạn.
-Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi điền vào chỗ trống.
-1 em đọc câu chuyện.-Cuối câu hỏi.
-3 em làm trên giấy khổ to.
- Lớp làm vở.
-3 em dán kết quả lên bảng. Theo dõi sửa bài.
-2-3 em đọc lại.
-Nam xin lỗi ông bà, vì chữ xấu sai chính tả, nhưng là chữ của chị Nam, vì Nam chưa biết viết.
-Cuối câu hỏi.
3.Củng cố : Dấu chấm hỏi đặt ở đâu ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài, làm bài.
Kể chuyện
Sáng kiến của bé Hà
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức : 
- Dựa vào các gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của Bé Hà.
- HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng kể chuyện đủ ý, đúng trình tự, nghe bạn kể để đánh giá đúng.
3. Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính trọng và yêu quý ông bà.
4.GDMT: Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bàvà những người thân trong gia đình.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh : Sáng kiến của bé Hà.Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn.
2. Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : Gọi 4 em dựng lại câu chuyện : Người mẹ hiền theo vai.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn.
Trực quan : Tranh.
-Bài yêu cầu gì?
-Bảng phụ ghi ý chính :
Đoạn 1.-Hướng dẫn học sinh kể mẫu đoạn 1. Gợi ý :
-Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ?
-Bé Hà có sáng kiến gì ?
-Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà?
GV: Sự giải thích của Bé Hà thể hiện lòng thương yêu, quan tâm, đến những người thân trong gia đình, các em cần học tập theo Bé Hà.
-Hai bố con chọn ngày nào làm lễ của ông bà? Vì sao ?
-Kể trong nhóm.
-Đoạn 2 :
-Khi ngày lập đông đến gần, Bé Hà đã chọn được quà tặng ông bà chưa ?
-Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà ?
-Đoạn 3 :
-Đến ngày lập đông những ai về thăm ông bà?-Bé Hà tặng ông bà cái gì ? Thái độ của ông bà ra sao ?
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện .
-Giáo viên chọn cho học sinh hình thức kể : 
+ Kể nối tiếp.
+ Kể theo vai.
-Gọi 2-3 em kể toàn bộ chuyện.
-Nhận xét, TT 22.
-4 em kể lại câu chuyện theo vai(cô giáo, Minh, Nam, Bác bảo vệ)
-Sáng kiến của bé Hà.
-Kể từng đoạn câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà.
-1 em kể đoạn 1 làm mẫu
-Bé Hà được coi là một cây sáng kiến và bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến.
-Bé muốn chọn một ngày làm lễ của ông bà..
-Bé thấy mọi người trong nhà ai cũng có ngày lễ của mình, bốù có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, bé có ngày 1/6. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả.
-Chọn ngày lập đông, vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ các cụ già.
-HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm
-Bé suy nghĩ mãi và chưa chọn được quà tặng ông bà.
-Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
-Đến ngày lập đông các cô, chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà.
-Bé tặng ông bà chùm điểm mười, ông bà rất vui.
3. Củng cố : 
Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Về ø kể lại chuyện cho gia đình nghe.
Chính tả – nghe- viết
Ông và cháu
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức :
- Nghe viết đúng chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ . 
- Làm đúng các bài tập 2, BT (3 ) a/b.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh tình cảm kính trọng, yêu thương ông bà.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài viết : Oâng và cháu.
2.Học sinh : Sách, vở chính tả, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Nghe viết.
 Nhằm đạt mục tiêu số 1
a/ Ghi nhớ nội dung .
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Hỏi đáp : -Bài thơ có tên là gì ?
-Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai thắng ?
-Khi đó ông đã nói gì với cháu ?
-Giải thích : Xế chiều, rạng sáng.
-Có đúng là ông thua cháu không ?
b/ Hướng dẫn trình bày.
-Bài thơ có mấy khổ thơ ? 
-Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
-Dấu hai chấm được đặt ở các câu thơ như thế nào ?
-Dấu ngoặc kép có ở các câu nào ?
-GV nói : Lời nói của ông và cháu đều được đặt trong ngoặc kép.
c/ Hướng dẫn viết từ khó :
Đọc các từ khó cho HS viết bảng con.
d/ Viết chính tả : Giáo viên đọc (Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần ).
-Đọc lại. Chấm bài.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
 Nhằm đạt mục tiêu số 2
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Chia bảng làm 2 cột cho HS thi tiếp sức.
- Nhận xét. Khen đội thắng ghi nhiều chữ.
Bài 3 a-b: Làm vào băng giấy các tiếng bắt đầu bằng l/ n hoặc dấu hỏi/ dấu ngã.
-Nhận xét, TT 22 nhóm làm tốt .
3.Củng cố : Viết chính tả bài gì ? Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp.Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – sửa lỗi 
-Ngày lễ.
-HS nêu những từ sai : Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
-Viết bảng con.
-Vài em nhắc tựa.
-Theo dõi, đọc thầm.
-1 em giỏi đọc lại.
-Trả lời ( 1 em ). Oâng và cháu.
-Cháu luôn là người thắng cuộc.
-Oâng nói :Cháu khoẻ hơn ông nhiều. Oâng là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng.
-2 em nhắc lại.
-Không đúng. Oâng thua vì ông nhường cho cháu phấn khởi.
-Có hai khổ thơ.
-Mỗicâu có 5 chữ.
-Đặt cuối các câu :
Cháu vỗ tay hoan hô :
Bế cháu, ông thủ thỉ :
-“Oâng thua cháu, ông nhỉ!”
“Cháu khoẻ  rạng sáng”
-Viết bảng con.
-Nghe đọc và viết lại.
-Sửa lổi.
-Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k.-HS lên thi tiếp sức.
-Chia 2 nhóm lên viết vào băng giấy. Các em khác làm nháp.
-Oâng vàù cháu.
-Sửa lỗi, mỗi chữ sai 1 dòng.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán.
31 - 5
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
 1. Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5
 2. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 33 – 5
 - Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 1 que rời, bảng gài.
 2.Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Ghi : 11 – 7 11 – 9 
 11 – 5 11 – 4.
-Kiểm tra bảng trừ 11 trừ đi một số.
-Nhận xét, TT 22.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ : 31 - 5
 Nhằm đạt mục tiêu số 1
A/ Nêu bài toán : Có 31 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ?
-Viết bảng : 31 – 5.
B/ Tìm kết quả ?
-31 que tính bớt đi 5 que tính còn bao nhiêu que ?
-Em làm như thế nào ?
-Gọi 1 em lên bảng đặt tính.
-Vậy 31 – 5 = ? . Giáo viện ghi bảng : 31 – 5 = 26.
-Hướng dẫn :Em lấy ra 3 bó chu

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc