Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong

Toán (Tiết 66)

55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 - 9

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức - kỹ năng

 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55-8; 56-7; 37-8; 68-9.

 - Biết tìm số hạng ch¬ưa biết của một tổng.

 - Bài tập cần hoàn thành: bài 1 (cột 1, 2, 3); bài 2 (a,b)

 2. Năng lực Giúp HS có kỹ năng trình bày ý kiến lưu loát, rõ ràng.

 3. Phẩm chất: Tự giác tích cực học tập và trao đổi ý kiến với bạn bè.

II. Các hoạt động dạy học

 A. Khởi động

 B. Bài mới :

 

doc 23 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác c/hỏi trong SGK.
	2. Năng lực HS có kỹ năng trình bày ý kiến rõ ràng, dễ hiểu.
	3. Phẩm chất: Chăm học, tích cực giúp đỡ bạn cùng học tốt
II. Đồ dùng dạy học:
 	- Bảng phụ ghi câu văn cần Hd HS đọc đúng. 
- Một số mẩu giấy cho HS viết nhắn tin
III. Các hoạt động dạy học
	A. Khởi động
	B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn luyện đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD cách đọc, cách chia đoạn.
- HS đọc phần chú giải.
a. Luyện đọc nối tiếp câu:
- HS đọc nối tiếp câu theo nhóm, phát hiện từ khó, sửa chữa lỗi cho nhau.
- HS luyện đọc từ khó.
b. Luyện đọc đoạn:
- HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm, phát hiện câu văn dài.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp kết hợp luyện đọc câu văn dài.
- Luyện đọc nối tiếp đoạn trong cặp.
- 2 -3 cặp thi đọc trước lớp.
- 1 HS đọc to toàn bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HS tự đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK, chia sẻ trong cặp.
- HS chia sẻ trước lớp.
 ? Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào?
? Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?
? Chị Nga nhắn Linh những gì?
? Hà nhắn Linh những gì?
- HS đọc câu hỏi 5. GV giúp HS nắm tình huống viết nhắn tin:
? Em phải viết nhắn tin cho ai?
? Vì sao phải viết nhắn tin?
? Nội dung nhắn tin là gì?
- HS viết nhắn tin vào những mẩu giấy nhỏ
- Nhiều HS đọc bài. Cả lớp và GV nx
4. Luyện đọc lại:
1) Luyện đọc
- Đoạn 1: 
- Đoạn 2: 
2) Tìm hiểu bài
 C. Củng cố-Dặn dò
	? Bài hôm nay giúp em hiểu gì về cách viết nhắn tin
	- GV nx tiết học, y/c HS về nhà thực hành viết nhắn tin.
Chính tả (Tiết 25)
 NGHE- VIẾT: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA 
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức - kỹ năng
 - Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
	- Làm được bài tập (2) b, hoặc BT (3) c hoặc BT do GV soạn.
	2. Năng lực HS có kỹ năng trình bày ý kiến rõ ràng, dễ hiểu.
	3. Phẩm chất: Có thái độ hoà nhã quan tâm đến mọi người.
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học
	A. Khởi động
	B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn nghe viết
a) Hd HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả. 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm
? Tìm lời người cha trong bài chính tả?
? Lời người cha được ghi sau dấu câu gì?
- HS tập viết vào nháp những tiếng khó. GVnx
b) GV đọc cho HS viết vở
c) Đánh giá, nhận xét bài
- HS dùng bút chì tự chữa lỗi
- GV đánh giá một số bài, nx.
3. HD làm bài tập chính tả
*1HS nêu y/c
- HS làm VBT, 3HS lên bảng
- HS nx, chữa bài 
* Thực hiện tương tự Bài 2
1) Nghe viết: Câu chuyện bó đũa
- Đúng. Như thế là các con đều thấy rằngsức mạnh. 
- Dấu hai chấm
- sức mạnh, chia lẻ, hợp lại, đùm bọc
2) Bài tập
Bài 2: Điền vào chỗ trống
b) i/iê
mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm 10
Bài 3: Tìm từ chứa tiếng
c) Chứa tiếng có vần ăt hay vần ăc
- dắt
- bắc
- cắt
	C. Củng cố-Dặn dò
	- GV nx tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên và Xã hội ( Tiết 14)
Bài 14 : PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
I. Mục tiêu:
 	1. Kiến thức - kỹ năng
	- Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
	- Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.
	- Nêu được một số lí do khi bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn bị ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhằm thuốc, 
- Kỹ năng ra quyết định: nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- Kỹ năng tự bảo vệ: ứng phó với các tình huống ngộ độc.
- Phát triển kỷ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
	3. Năng lực: Chăm học, tích cực giúp đỡ bạn cùng học tốt
	3. Phẩm chất: Có thái độ hoà nhã quan tâm đến mọi người.
II. Đồ dùng dạy học: Vài vỏ hộp hoá chất, thuốc tây, các hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
	A. Khởi động
	B. Bài mới :	
* Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hoạt động 1 : Quan sát hình vẽ.
*Bước 1 : Động não.
- Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống.
- GV ghi lên bảng.
*Bước 2 : Làm việc theo nhóm.
+ Trong những thứ các em kể trên, thứ nào thường cất giữ trong nhà ?
- Nhóm 1 quan sát hình 1, nhóm 2 quan sát hình 2, nhóm 3 quan sát hình 3.
* Bước 3 : Làm việc cả lớp.
3. Hoạt động 2 : Quan sát hình vẽ và thảo luận. Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc.
*Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
-Yêu cầu các nhóm quan sát tiếp hình 4, 5, 6 trong (SGK) và trả lời câu hỏi.
- Chỉ và nói mọi người đang làm gì. Nêu tác dụng của việc làm đó.
*Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS nêu những thứ dễ bị ngộ độc chúng được cất giữ ở đâu trong nhà.
- GV kết luận : Như sách GV.
4. Họat động 3 : Đóng vai.
*Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- GV nêu nhiệm vụ: Các nhóm đưa ra tình huống tập ứng xử, khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc.
- GV treo bảng phụ nêu tình huống.
*Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên đóng vai.
- HS theo dõi, nhận xét.
- GV kết luận.
 C. Củng cố – Dặn dò
 - Khi bị ngộ độc ta cần phải làm gì ?
 - Nhận xét tiết học.
- Mỗi HS nêu.
- HS quan sát và thảo luận câu hỏi dành cho nhóm mình.
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.
- HS thảo luận trong nhóm theo tình huống giáo viên đưa ra.
- HS lên đóng vai
----------------------------------------------------------------------------------
Thể dục (27)
(Do GV bộ môn soạn và thực hiện)
Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2017
Toán (Tiết 68)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức - kỹ năng
	- Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
	- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng đã học.
	- Biết giải bài toán về ít hơn.
	- Bài tập cần hoàn thành: Bài 1; bài 2 (cột 1, 2); bài 3; 4.
	2. Năng lực HS nói to, rõ ràng, dễ hiểu.
	3. Phẩm chất: Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mỗi HS chuẩn bị 4 hình tam giác vuông cân như hình vẽ SGK
III. Các hoạt động dạy học
	A. Khởi động
	B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn thực hành
- GV nêu các bài tập cần hoàn thành.
- HS tự làm bài, sau đó trao đổi kiểm tra bài trong nhóm đôi, trong nhóm. 
- Trình bày kết quả.
- GV, HS nhận xét, đánh giá.
 + Bài 1, 2: Củng cố các phép trừ 15; 16; 17; 18 trừ đi một số.
+ Bài 3: Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép trừ.
+ Bài 4: Củng cố cách giải toán dạng ít hơn.
 C. Củng cố-Dặn dò
- GV củng cố bài, nx tiết học. 
-Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Bài 1: Tính nhẩm
15 – 6 = 9 14 – 8 = 6
16 – 7 = 9 15 – 7 = 8
17 – 8 = 9 
18 – 9 = 9 
Bài 2 (cột 1 ,2): Tính nhẩm
15 – 5 – 1 = 9
15 – 6 = 9 
Bài 3: Đặt tính rồi tính
 35 72 81 
- - -
 7 36 9
 28 36 72
Bài 4: Giải
 Số lít sữa bò chị vắt được là:
 50 – 18 = 32 (l)
 Đáp số: 32 l
Luyện từ và câu ( Tiết 14)
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU: AI LÀM GÌ? 
DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức - kỹ năng
	- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1).
	- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2); Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3).
	2. Năng lực Biết lắng nghe, biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
	3. Phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ ghi BT2; VBT Tiếng Việt. 
- Giấy khổ to, bút dạ cho các nhóm
III. Các hoạt động dạy học
	A. Khởi động
	B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
* GV nêu y/c
-HS làm VBT. 3HS lên bảng lên bảng.
-GV hướng dẫn HS nx, kết luận bài làm đúng
- HS đặt câu với một số từ. 
* 1HS đọc y/c ở bảng phụ
- GV phát bút dạ và giấy khổ to cho 3HS làm, cả lớp làm vào VBT. GV lu ý HS khi đặt câu cần viết hoa chữ cái đầu câu và ghi dấu chấm cuối câu.
- Cả lớp và GV nx, chốt lại lời giải đúng
* GV nêu y/c, cả lớp đọc thầm lại
- HS làm VBT. Một số HS đọc bài làm
- Cả lớp và GV nx, chốt lại lời giải đúng.
Bài 1: Tìm 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em
VD: nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, yêu thương, yêu quý
Bài 2: Sắp xếp các từ ở 3 nhóm thành câu theo mẫu
Ai
làm gì?
Anh
khuyên bảo em.
Chị 
chăm sóc em.
Chị em
trông nom nhau.
Anh em
trông nom nhau.
Bài 3: Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi điền vào ô trống
	C. Củng cố-Dặn dò
- HS nhắc lại nội dung tiết học.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau
Thủ công ( T 14)
GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức - kỹ năng
	- Biết cách gấp, cắt, dán được hình tròn. 
	- Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn, đều và có kích thước to, nhỏ tùy thích. Đường cắt có thể mấp mô.
	- HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình tương đối tròn. Đường cắt ít mấp mô. Hình dán phẳng. Có thể gấp, cắt, dán được thêm hình tròn có kích thước khác.
	- HS có tính kiên trì, khéo léo, tự giác hoàn thành sản phẩm.
	2. Năng lực Biết yêu thương, lắng nghe sự dạy bảo của thầy cô, cha mẹ.
	3. Phẩm chất: HS luôn biết quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Giáo viên:
	- SGV, Bài tập TH Thủ công 2.
	- Bài mẫu, quy trình gấp.
	2. Học sinh : 
	- Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
III. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
? Gấp, cắt, dán hình tròn ta cần thực hiện qua những bước nào?
- Nhận xét.
 3. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hành gấp, cắt, dán hình tròn. 
- Y/C HS nhắc lại các thao tác gấp, cắt, dán.
- YCcác nhóm thi gấp cắt hình theo nhóm.
- GV gợi ý HS có thể thực hành gấp, cắt, dán hình tròn nhiều kích thước khác nhau.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách trình bày sản phẩm.
- GV gợi ý cho HS 1 số cách trình bày sản phẩm cho đẹp mắt.
* Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá sản phẩm
- Y/c HS trình bày sản phẩm.
- GV nhận xét về tinh thần học tập, kĩ năng gấp, cắt, dán hình tròn của HS.
- Nhận xét - đánh giá.
 4. Củng cố – dặn dò: 
- Nêu lại cách gấp, cắt, dán hình tròn?
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau học gấp cắt, dán biển báo giao thông.
- Hát
- HS trả lời: thực hiện qua 3 bước: 
- Thực hành 3 bước:
- Các nhóm thực hành gấp, cắt, dán hình tròn.
- HS thực hành.
- Trình bày sản phẩm thành chùm bông hoa, chùm bóng bay.
- Các nhóm tình bày sản phẩm.
- HS nhận xét, bình chọn.
-------------------------------------------------------------------------------------
Tập viết( Tiết 14) 
CHỮ HOA M
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức - kỹ năng
	- Biết viết đúng chữ hoa M ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cõ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Miệng ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cõ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
	- Một số HS viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở TV 2.
	2. Năng lực HS có kỹ năng trình bày ý kiến rõ ràng, dễ hiểu.
	3. Phẩm chất: Có thái độ hoà nhã quan tâm đến mọi người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa M đặt trong khung chữ. 
- Bảng phụ viết câu ứng dụng; Vở Tập viết tập 1
III. Các hoạt động dạy học
	A. Khởi động
	B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa
- GV giới thiệu chữ mẫu trong khung chữ. HS quan sát và nx:
? Chữ M cỡ vừa cao mấy li? Gồm những nét nào? Có gì giống với các chữ đã viết?
- GV chỉ vào chữ mẫu và miêu tả cấu tạo của chữ.
- GV chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu.
- GV viết mẫu chữ cỡ vừa trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi.
- HS tập viết 2,3 lượt trên nháp. GV nx, uốn nắn, nhắc lại quy trình viết để HS viết đúng.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- GV đa bảng phụ viết câu ứng dụng. HS đọc 
- Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: Nói đi đôi với làm
- HS quan sát câu ứng dụng và nx:
? Độ cao của các chữ cái?
? Cách đặt dấu thanh ở các chữ?
? Khoảng cách giữa các chữ (tiếng)?
- GV viết mẫu chữ Miệng, nhắc HS lưu ý nối nét: nét móc của M nối với nét hất của i
- HS tập viết chữ Miệng 2,3 lượt nháp.GV nx, uốn nắn.
4. Hướng dẫn viết vở: 
- GV nêu y/c viết
- HS viết vở. GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, quy trình viết, nội dung
5. GV đánh giá nhanh một số bài rồi nêu nhận xét.
 C. Củng cố-Dặn dò
- GV nx tiết học. Nhắc HS hoàn chỉnh bài viết.
- Miệng nói tay làm
 ------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2017
Toán ( Tiết 69) 
BẢNG TRỪ
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức - kỹ năng
	- Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20.
	- Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
	- Bài tập cần hoàn thành: Bài 1; bài 2( cột 1)
	 2. Năng lực Giúp HS có kỹ năng trình bày ý kiến lưu loát, rõ ràng.
	 3. Phẩm chất: Tự giác tích cực học tập và trao đổi ý kiến với bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ ghi nội dung BT1
III. Các hoạt động dạy học
	A. Khởi động
	B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn lập bảng trừ
- GV treo bảng phụ ghi các phép tính như BT1, tổ chức cho HS thi tiếp sức giữa 3 tổ: Tổ 1 hoàn thành bảng 11, 17, 18 trừ đi một số, tổ 2 bảng 12, 16 trừ đi một số, tổ 3 bảng 13, 16 trừ đi một số.
- HS các tổ nx lẫn nhau. GV nx
- Một số HS đọc lại cả bảng trừ
- GV hỏi bất kì một phép tính, HS nêu nhanh kết quả
3. Hướng dẫn thực hành
- GV nêu các bài tập cần hoàn thành.
- HS tự làm bài, sau đó trao đổi kiểm tra bài trong nhóm đôi, trong nhóm. 
- Trình bày kết quả.
- GV, HS nhận xét, đánh giá.
1. Bảng trừ
Bài 1: Tính nhẩm
11- 2 12- 3 13- 4
11- 3 12- 4 13- 5
11- 4 12- 5 13- 6
2. Thực hành
Bài 2 (cột 1): Tính 
5 + 6 – 8 = 3 
8 + 4 – 5 = 7
	C. Củng cố-Dặn dò
- Một số HS đọc lại bảng trừ - GV nx tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. 
 Chính tả ( Tiết 28) 
TẬP CHÉP: TIẾNG VÕNG KÊU
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức - kỹ năng
	- Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu, của bài thơ Tiếng võng kêu. 
	- Làm được bài tập (2)b, c
	* GV lưu ý: nhắc hs đọc bài thơ Tiếng võng kêu (SGK) trước khi viết bài chính tả.
	2. Năng lực: HS biết tự tìm tòi, khám phá kiến thức.
	 3. Phẩm chất: Cởi mở, thân thiện với mọi người.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ khổ thơ cần tập chép. 
- Vở bài tập Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học
	A. Khởi động
	B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn nghe viết
a) Hd HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả ở bảng phụ. 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm
?Chữ đầu các dòng thơ viết ntn?
b) HS chép bài vào vở. 
c) Đánh giá, nhận xét bài
3. HD HS làm bài tập chính tả
* 1HS nêu y/c
- HS làm VBT, 3HS lên bảng làm 3 ý
- Cả lớp và GV nx, chốt lại lời giải đúng
 C. Củng cố-Dặn dò
- GV củng cố bài, nx tiết học.
1) Tập chép: Tiếng võng kêu
- Viết hoa, lùi vào 2ô
2) Bài tập
Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài
- thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2017
Toán ( Tiết 70)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức - kỹ năng
	- Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn.
	- Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
	- Bài tập cần hoàn thành: Bài 1; 2 ( cột 1, 3); bài 3 (b); bài 4.
	2. Năng lực: HS có ý thức tự giác trong học tập.
	3. Phẩm chất: Học sinh có ý thức trong học tập, giúp bạn cùng học.
II. Đồ dùng dạy học: Sách giáo khoa, vở ô li, bảng nhóm,
III. Các hoạt động dạy học
	A. Khởi động
	B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học.
 2. Hướng dẫn HS luyện tập
- GV nêu các bài tập cần hoàn thành.
- HS tự làm bài, sau đó trao đổi kiểm tra bài trong nhóm đôi, trong nhóm. 
- Trình bày kết quả.
- GV, HS nhận xét, đánh giá.
+ Bài 1: Củng cố các phép trừ dạng 15; 16; 17; 18 trừ đi một số.
+ Bài 2: Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép trừ có nhớ.
+ Bài 3: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết và số bị trừ.
+ Bài 4: Củng cố dạng toán ít hơn.
 C. Củng cố-Dặn dò
- GV củng cố bài, nx tiết học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Bài 1: Tính nhẩm 
18 – 9 = 9 16 – 8 = 8
17 – 8 = 9 15 – 7 = 8
16 – 7 = 9 14 – 6 = 8
Bài 2 (cột 1, 3): Đặt tính rồi tính
 35 72 57 
 - - -
 8 34 9
 27 38 46
Bài 3 (b): Tìm x 
x + 7 = 21 x – 15 = 15
Bài 4: 
Bài giải
Số kilôgam đường thùng bé có là:
 45 - 6 = 39 (kg)
 Đáp số: 39kg
--------------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn ( Tiết 14)
QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT NHẮN TIN
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức - kỹ năng
	- Biết quan sát tranh, trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh (BT1).
	- Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2).
 2. Năng lực HS trình bày ý kiến rõ ràng, nói đúng nội dung cần trao đổi.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS lòng yêu thương con người,
II. Các hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
* GV nêu y/c
-HS quan sát, trả lời lần lượt từng câu hỏi. GV khuyến khích mỗi em nói theo cách nghĩ của mình.
* GV giúp HS nắm được y/c của bài, nhắc HS nhớ tình huống để viết lời nhắn tin ngắn gọn, đủ ý.
- HS viết bài vào vở.
- Nhiều HS đọc bài trước lớp. Cả lớp và GV nx. GV chấm một số bài viết tốt.
Bài 1: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi
VD: -Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê.
- Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm.
- Tóc bạn buộc hai chiếc nơ trông thật đẹp.
- Bạn mặc bộ quần áo rất gọn gàng.
Bài 2: Bà đến nhà đón em đi chơi. Viết một vài câu nhắn tin cho bố mẹ biết.
VD: 5 giờ chiều, 9 – 12
Mẹ ơi! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đến nhà bác Lan chơi. Khoảng 8 giờ tối bác Lan sẽ đưa con về.
 Con của mẹ
 Hiền Linh
	C. Củng cố-Dặn dò
	- GV củng cố bài, nx tiết học. 
	- Dặn dò HS thực hành viết nhắn tin.
Kể chuyện (Tiết 14)
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức - kỹ năng
	- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 
	- Một số HS biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT2)
 2. Năng lực HS trình bày ý kiến rõ ràng, nói đúng nội dung cần trao đổi.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS lòng yêu thương con người,
II. Các hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn kể chuyện
* 1HS đọc y/c. 
- GV nhắc HS: Không phải mỗi tranh minh hoạ một đoạn truyện, khi kể không cần quá câu nệ về đoạn
- HS quan sát 5 tranh, 1HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh
- 1HS kể mẫu theo tranh 1. GV khuyến khích HS kể bằng lời của mình, tránh kể theo kiểu đọc lại truyện
- HS tập kể nối tiếp các đoạn trong nhóm
- Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp. Cả lớp và GV nx, đánh giá.
* GV nêu y/c
- HS tập kể phân vai trong nhóm sáu
- Một số nhóm thi kể phân vai trước lớp
- Cả lớp và GV nx, bình chọn nhóm kể hay nhất.
1) Kể từng đoạn theo tranh
- Tranh 1: Vợ chồng người anh và vợ chồng người em cãi nhau, ông cụ thấy cảnh ấy nên rất đau buồn
- Tranh 2: Ông cụ lấy chuyện bẻ bó đũa dạy các con
- Tranh 3: Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không nổi
- Tranh 4: Ông cụ bẻ gãy từng chiếc đũa một cách dễ dàng
- Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha
2. Phân vai dựng lại câu chuyện
	C. Củng cố-Dặn dò
	- GV nx tiết học. 
	- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Sinh hoạt lớp ( Tiết 14)
HỌP LỚP
I. Mục tiêu :
	- Giúp HS nắm được kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua, đồng thời phổ biến kế hoạch hoạt động tuần tới.
II. Chuẩn bị : Sơ kết hoạt động trong tuần vừa qua của lớp 
III. Nội dung : HỌP LỚP
1. Các ban báo cáo kết quả hoạt động của tuần qua.
2. Nhận xét của GV chủ nhiệm lớp :
+ Ưu điểm : 
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.- Trật tự nghe giảng, khá hăng hái.
+ Tồn tại : - Cá biệt còn một số HS tiến bộ chậm, chưa tích cực chuẩn bị bài và tự học . 
3. GV phổ biến và nhắc nhở hs thực hiện tốt các hoạt động trong tuần 15.
 + Thực hiện tốt các nền nếp nhà trường và Đội quy định.
 + Thực hiện nghiêm túc nội quy của lớp.
 + Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp; có ý thức tự giác, sôi nổi trong học tập.
 + Đội mũ bảo hiểm đầy đủ khi ngồi trên xe máy. 
 + Động viên HS tích cực tham gia phong trào nuôi lợn nhựa tiết kiệm
 + Hoàn thàn các khoản thu
 Vân Giang, ngày 24 tháng 11 năm 2017
 Phần ký duyệt của BGH
 Vũ Thị Tuyết Trinh
TUẦN 14
Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2017
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu.
	1. Kiến thức - kỹ năng
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ các số có hai chữ số trong đó chữ số hàng đơn vị là 5 ( hoặc 6, 7, 8) với số có 1 chữ số.
- Rèn kĩ năng tìm số hạng trong một tổng, giải toán có một phép tính trừ.
- Giáo dục HS yêu thích môn toán.
	2. Năng lực: HS có ý thức tự giác trong học tập.
	3. Phẩm chất: Học sinh trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị.
HS chuẩn bị vở luyện tập toán 2
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân
	- Học sinh làm các bài tập: 1, 2, 3, 4, 7 tuần 14 - vở luyện tập toán 2.
	- Giáo viên theo dõi giúp học sinh trong lớp.
Củng cố cho HS về phép trừ dạng: 14 trừ đi một số; phép trừ dạng 14 – 8; 34 - 8.
 *Một số HS làm thêm bài 5, 6
+ Lưu ý điều chỉnh nội dung bài 5: Chuyển đơn vị đo m thành dm.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
	- Giáo viên chữa bài cho học sinh
	- Nhận xét bài làm
	- Chữa bài, củng cố kiến thức cần ghi nhớ.
TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC BÀI: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA – QUÀ CỦA BỐ
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức - kỹ năng
- Học sinh đọc đúng, lưu loát bài: Câu chuyện bó đũa- Quà của bố.
- Hiểu, vận dụng làm bài tập: 1; 2; 3, 4 trang 48 và 7, 8, 9, 10 trang 45, 46– vở Luyện tập Tiếng Việt.
- Giáo dục HS biết yêu thích môn Tiếng Việt.
	2. Năng lực: Biết giao tiếp hợp tác với bạn để học tập.
	3. Phẩm chất: Học sinh có ý thức trong học tập, giúp bạn cùng học.
II. Các hoạt động dạy học
Ổn định tổ chức
Bài mới:
- GV nêu yêu cầu giờ học.
*HS mở SGK; Luyện đọc bài.
- Gọi HS đọc bài theo đoạn, bài.
- HS khác theo dõi, nhận xét.
	+ Bài Câu chuyện bó đũa : HS đọc bài, suy nghĩ đánh dấu cho đúng.
	+ Bài : Quà của bố
- HS đọc bài, suy nghĩ đánh dấu cho đúng.
- Củng cố: GV tóm tắt nội dung cần ôn.
Dặn dò: Về nhà chịu khó đọc bài.
Những câu chuyện về đạo đức lối sống c

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 14 Lop 2_12251209.doc