Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong

TOÁN ( Tiết 6)

 LUYỆN TẬP

A-MỤC TIÊU

 - Biết quan hệ giữ dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.

 - Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng

 - Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.

 - Vẽ được được đoạn thẳng có độ dài 1dm.

C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I. Khởi động :

II-Dạy bài mới

 

doc 17 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộc câu: “ Giờ nào việc nấy”
- Cả lớp hát bài: “ Cả tuần đều ngoan”
 2. Bài mới (27-28’): Giới thiệu bài. -- HS đọc mục tiêu bài học.
HĐ của GV và HS
Nội dung
a, Hoạt động1: Thảo luận lớp
- Gv phát bìa màu và nói quy định chọn màu: Màu đỏ là tán thành, màu xanh là kh tán thành, màu trắng là không biết hay còn phân vân.
- Giáo viên lần lượt nêu từng ý kiến ghi ở bài tập 4- VBT, học sinh chọn màu và giơ thẻ để biểu thị thái độ của mình kết hợp giải thích lý do vì sao chọn màu đó.
? Vậy học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
b, , Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và giao việc cho mỗi nhóm 
- Học sinh từng nhóm tự so sánh để loại trừ những kết quả ghi giống nhau.
- Nhóm 1 ghép với nhóm 3, nhóm 2 ghép với nhóm 4 để tìm cặp tương ứng: Muốn đạt kết quả kia thì phải làm thế nào ?- Nhóm trình bày trước lớp. Cả lớp cùng xem xét, đánh giá và bổ sung.
c, Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- Trao đổi nhóm đôi về: TGB của mình: Đã hợp lý chưa? Đã thực hiện như thế nào? Có làm đủ các việc đã đề ra chưa?
- 1 số nhóm trình bày ;- Gv hướng dẫn hs tự theo dõi việc thực hiện thời gian biểu ở nhà, giao nhiệm vụ cho các em theo dõi việc thực hiện thời gian biểu trong 1 tuần.
a, Hoạt động1: Thảo luận lớp
GVKL: ý a và c là sai; b và d là ý đúng.
b, Hoạt động 2: Hành động cần làm
Nhóm1: Ghi lợi ích khi học tập đúng giờ .-Nhóm2: Ghi lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ
 Nhóm3: Ghi những việc cần làm để học tập đúng giờ
 Nhóm4: Ghi những việc cần làm để sinh hoạt đúng giờ
- GVKL: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập có kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy học tập, sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết.
c, Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- GVKL: Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng em. việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp các em làm việc, học tập có kết quả và đảm bảo sức khoẻ.
3. Củng cố ( 3-4’): - Gv nhấn mạnh: Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ và học hành mau tiến bộ.- Học sinh đọc đồng thanh câu ghi nhớ.
4. Dặn dò (1’): Thực hiện tốt thời gian biểu của mình.
Thủ công
GẤP TÊN LỬA ( Tiết 2 )
 I. MỤC TIÊU:
 - HS biết cách gấp tên lửa.
 - Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
 - Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình tên lửa.
 - HS có tính kiên trì, yêu lao động, biết vệ sinh chỗ ngồi sạch sẽ.
* Với HS khéo tay: Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 1. Giáo viên: 
 - Một tên lửa gấp bằng giấy thủ công khổ to. 
 - Quy trình gấp tên lửa, giấy thủ công. 
 2. Học sinh : Giấy thủ công, bút màu.
III. PHƯƠNG PHÁP: 
 Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, thực hành luyện tập.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: ( 1P )
2. Kiểm tra bài cũ, đồ dùng học tập: ( 3P)
 - Hỏi: Gấp tên lửa gồm mấy bước?
 - Nhận xét.
3. Bài mới: ( 30P)
*Giới thiệu bài - HS đọc mục tiêu bài học.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thao tác trên giấy màu thủ công.(10P)
- Treo quy trình gấp.
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp.
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
- Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên mặt bàn, phần dòng kẻ ô ở trên, gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa.
- Mở giấy gấp theo đường dấu gấp ở H1 được H2.
- Gấp theo đường dấu gấp ( theo chiều mũi tên) ở H2 được H3.
- Gấp theo đường dấu ở H3 được H4.
- Sau mỗi lần gấp miết theo đường gấp cho thật phẳng.
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng:
- Bẻ các mép gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết theo đường dấu được tên lửa H5.
- Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh tên lửa ngang ra được H6. Phóng tên lửa theo hướng chếch lên không trung.
* Hoạt động 2: Thực hành. (17P)
- YC cả lớp gấp tên lửa trên giấy thủ công.
- Quan sát giúp đỡ h/s còn lúng túng.
- Tổ chức cho HS tr/ bày sản phẩm theo tổ.
- Mời đại diện các tổ lên thi phóng tên lửa.
4. Củng cố – dặn dò: (3P)
- YC nhắc lại các bước gấp tên lửa.
- Dặn dò: Chuẩn bị giấy trắng và giấy thủ công bài sau thực hành gấp máy bay phản lực.
- Nhận xét tiết học.
+ Khen ngợi HS tích cực hoạt động, có sản phẩm đẹp.
+ Động viên HS khác cố gắng, tự tin.
- Để đồ dùng lên bàn.
- Trả lời.
- Lắng nghe..
- Quan sát, trả lời.
- Quan sát, thực hành.
- Quan sát, thực hành.
- Thực hành.
- Trưng bày sản phẩm theo tổ.
- Đại diện các tổ lên thi phóng tên lửa
- Nhắc lại.
- Ghi nhớ.
- Lắng nghe.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2016
 TOÁN
 SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU
A-MỤC TIÊU
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ. 
B-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Bảng phụ kẻ sẵn khung như BT1 SGK
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	I. Khởi động :
	II-Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Giới thiệu số bị trừ, số trừ và hiệu
- GV viết phép trừ : 59 – 35 = 24
- HS đọc phần bài học tìm hiểu tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
- Chia sẻ trong cặp, nhóm kết quả vừa tìm được..
- HS chia sẻ trước lớp.
- GV chốt và ghi bảng.
3.Hướng dẫn thực hành :
- GV nêu các bài tập cần hoàn thành.
- HS tự hoàn thành bài tập, sau đó trao đổi trong cặp rồi chia sẻ trong nhóm.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- Chia sẻ trong lớp.
- GV, HS nhận xét, đánh giá.
1.Giới thiệu số bị trừ, số trừ và hiệu.
 59 - 35 = 24
Số bị trừ Số trừ Hiệu
Chú ý: 59 – 35 cũng gọi là hiệu
2.Thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
Số bị trừ
19
90
87
59
72
34
Số trừ
6
30
25
50
0
34
Hiệu
13
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ
Bài 3: Bài giải
Sợi dây còn lại dài là:
 8 – 3 = 5(dm)
 Đáp số : 5 dm
	III-Củng cố-Dặn dò
	- GV mời 3 HS đại diện 3 tổ lên bảng chơi trò chơi: Thi đua viết phép trừ và tính hiệu nhanh. GV nêu lần lượt số bị trừ rồi số trừ, HS tính hiệu. Sau 3 lần với 3 phép trừ khác nhau nếu bạn nào làm đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc.
	- GV nx tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC ( Tiết 6)
 LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
A- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
 - Biết ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy, giữa cụm từ .
 - Hiểu ý nghĩa: Mọi người, mọi vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui
 - Trả lời các câu hỏi SGK.
* GDMT: Hs thấy cuộc sống quanh ta mọi vật mọi người đều làm việc vui vẻ đó là môi trường sống có ích.
* GDKNS: Tự nhận thức bản thân, thể hiện sự tự tin
B-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	Bảng phụ ghi câu văn HD HS luyện đọc
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	I. Khởi động : 
	II. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài :
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn luyện đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD cách đọc, cách chia đoạn.
- HS đọc phần chú giải.
a. Luyện đọc nối tiếp câu:
- HS đọc nối tiếp câu theo nhóm, phát hiện từ khó, sửa chữa lỗi cho nhau.
- HS luyện đọc từ khó.
b. Luyện đọc đoạn:
- HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm, phát hiện câu văn dài.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp kết hợp luyện đọc câu văn dài.
- Luyện đọc nối tiếp đoạn trong cặp.
- 2 -3 cặp thi đọc trước lớp.
- 1 HS đọc to toàn bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HS tự đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK, chia sẻ trong cặp.
- HS chia sẻ trước lớp.
 ? Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì?
 ? Em thấy cha mẹ và những người em biết làm những việc gì?
? Bé làm những việc gì?
? Hằng ngày, em làm những việc gì?
? Em có đồng ý với bé làm việc rất vui không?
? Bài văn giúp em hiểu điều gì?
4- Hướng dẫn luyện đọc lại
- Một số HS thi đọc lại bài.
- Cả lớp và GV chọn người đọc đúng nhất.
5-Củng cố, dặn dò
GV nx tiết học. Dặn dò HS về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài và chuần bị bài sau.
* Luyện đọc
 Giọng vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh
- Từ ngữ: bận rộn, tích tắc, quanh ta, sắc xuân
- Câu: *Con tu hú kêu/ tu hú, / tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.//
 *Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng.//
* Tìm hiểu bài
- Cái đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp mùa xuân
- Gà trống đánh thức mọi người
- Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em
- Mọi vật, mọi người đều làm việc.Làm việc tuy bận rộn nhưng mang lại cho ta niềm vui
-------------------------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ ( Tiết 3)
 TẬP CHÉP : PHẦN THƯỞNG
A-MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
 - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng(SGK)
	- Làm được BT3, BT4, BT2 a/b.
B-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Bảng phụ chép đoạn văn cần tập chép. Vở bài tập Tiếng Việt
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	I. Khởi động:
	II-Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn tập chép
a-HD HS chuẩn bị:
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép. 2 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép 
 - HD HS nhận xét:
? Đoạn này có mấy câu?
? Cuối mỗi câu có dấu gì?
? Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
- HS tập viết vào nháp những chữ khó.GV nx
b- HS chép bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn
c- Chấm, chữa bài
- HS dùng bút chì tự chữa lỗi
- GV chấm một số bài, nx.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* GV nêu y/c, chọn ý a
- 2HS làm bài trên bảng lớp. HS khác làm nháp
- Cả lớp và GV nx, chốt lại lời giải đúng
-HS chữa bài đúng vào VBT
* 1HS đọc y/c.GV nhắc lại y/c.
- 1HS làm mẫu 1 chữ. HS làm VBT
- HS đọc bài làm.Cả lớp và GV nx, chữa bài.
* 4, 5 HS nhìn vở đọc lại thứ tự đúng của 10 chữ cái
- Một số HS đọc thuộc cả bảng chữ cái
4-Củng cố, dặn dò
GV nx tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
1. Tập chép
-2 câu
-Dấu chấm
-Cuối, Đây, Na
-nghị, người, luôn luôn
2. Bài tập
* B2a: Điền vào chỗ trống s/x
Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá
* B3: Viết những chữ cái còn thiếu trong bảng
p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y 
* B4: Học thuộc lòng bảng chữ cái
------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2016
TOÁN
 LUYỆN TẬP
A-MỤC TIÊU
 - Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ. 	
B-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	I. Khởi động : 
	II. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn luyện tập
- GV nêu các bài tập cần hoàn thành.
- HS tự hoàn thành bài tập, sau đó trao đổi trong cặp rồi chia sẻ trong nhóm.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- Chia sẻ trong lớp.
- GV, HS nhận xét, đánh giá.
III-Củng cố-Dặn dò
- GV nx tiết học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
Bài 1: Tính
 88 
-
 36
 52
Bài 2: Tính nhẩm
60 – 10 – 30 = 20..
60 – 40 = 20
Bài 3: Đặt tính rồi tính tổng biết số bị trừ và số trừ
Bài 4: Bài giải
Mảnh vải còn lại dài là:
 9 – 5 = 4(dm)
 Đáp số : 4 dm
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
---------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI
A-MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập ( BT1 ).
- Đặt câu với một từ vừa tìm được (BT2) biết sằp xép lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới (BT3) Biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi (BT4). 	
B-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Giấy khổ to, bút dạ, băng dính.VBTTV
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	I. Khởi động : 
	II-Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2.Hướng dẫn làm bài tập
* 1HS đọc y/c, đọc cả mẫu
- GV HD HS nắm vững y/c của bài: tìm các từ có tiếng học hoặc tiếng tập.
- HS thảo luận nhóm và ghi các từ tìm được vào giấy khổ to
- Các nhóm dán giấy và đọc kết quả. Cả lớp và GV nx, KL nhóm thắng cuộc
* 1HS nêu y/c 
- 2HS làm trên bảng lớp. HS khác làm VBT
- Cả lớp và GV nx bài trên bảng. HS khác đọc bài của mình trong vở.
*1 HS đọc y/c (đọc cả mẫu)
- GV giúp HS nắm vững y/c của bài: BT này cho sẵn 2 câu, các em có nhiệm vụ sắp xếp lại các từ trong mỗi câu ấy để tạo thành những câu mới.
- HS làm vào VBT. HS đọc bài làm. Cả lớp và GV nx, chốt lại lời giải đúng.
* GV nêu y/c
- 2HS lên bảng. HS khác làm VBT
- Cả lớp và GV nx
3.Củng cố-Dặn dò
- GV giúp HS khắc sâu kiến thức sau bài học.
- GV nx tiết học.Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
Bài 1: Tìm các từ:
- ó tiếng học: học hành, học tập, học lỏm, học vẹt
- Có tiếng tập: tập đọc, tập viết, tập làm văn, tập thể dục
Bài 2: Đặt câu với 1 từ vừa tìm được
VD: - Bạn Hoa học tập rất chăm chỉ.
 - Anh tôi chăm tập thể dục nên rất khoẻ mạnh.
Bài 3: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.
 Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ
- Thu là bạn thân nhất của em.
 Em là bạn thân nhất của Thu
Bài 4: Đặt dấu câu vào mỗi câu
- Tên êm là gì?
- Em học lớp mấy?
- Tên trường của em là gì?
*Có thể thay đổi vị trí các từ trong một câu để tạo thành câu mới.
*Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi.
Tự nhiên và xã hội 
Tiết 2: Bộ xương
A-Mục tiêu
	- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân.
	- Biết tên các khớp xương của cơ thể.
	- Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn.
B-Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ bộ xương (tranh câm) và các phiếu rời ghi tên một số xương, khớp xương. - Vở bài tập TN-XH
C-Các hoạt động dạy học
	I-Mở bài
	- GV nêu y/c: ? Ai biết trong cơ thể có những xương nào?
 ? Chỉ vị trí, nói tên và nêu vai trò của xương đó?
	- Một vài HS phát biểu trước lớp. - GV nx ,giới thiệu bài. 
 - HS đọc mục tiêu bài học.
	II-Dạy bài mới
HĐ của GV và HS
Nội dung
1. HĐ 1: Quan sát hình vẽ bộ xương
* Bước 1: Làm việc theo cặp
GV y/c HS quan sát hình vẽ bộ xương SGK, chỉ và nói tên một số xương, khớp xương.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Một nhóm lên trước lớp chỉ và gắn tên các xương, khớp xương trên tranh vẽ bộ xương(tranh câm).
- GV cho cả lớp thảo luận:
? Theo em, hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không?
? Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và của các khớp xương: cả vai, khuỷu tay, đầu gối
- HS nêu ý kiến. GV nx và KL
2.HĐ 2: Thảo luận về cách giữ gìn, bảo vệ bộ xương
* Bước 1: Làm việc theo cặp
HS quan sát hình 2,3 SGK, đọc và TLCH dưới mỗi hình với bạn.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp
? Ts hàng ngày cta phải ngồi học đúng tư thế? Ts các em k nên mang vác, xách vật nặng? Cta cần làm gì để xương phtriển tốt?
- HS nêu ý kiến. GV KL.
3. HĐ 3: Trò chơi “Xếp hình”
* Bước 1: GV y/c HS thảo luận nhóm 4: GV phát cho mỗi nhóm một bộ tranh bộ xương đã được cắt rời. HS thảo luận và ghép các hình xương để tạo thành bộ xương của cơ thể.
* Bước 2: HS qsát hình vẽ bộ xương và chỉ ra chỗ nối giữa các xương với nhau va tìm xem ở vị trí nào các xương có thể cử động được.
- GV nx và KL
4 HĐ 4: Quan sát hình vẽ và thảo luận nhóm về cách bảo vệ bộ xương
* Bước 1: GV Hd HS quan sát hình 2 SGK và nx bạn nào ngồi học đúng tư thế, bạn nào ngồi sai tư thế và chỉ ra bạn nào có thể bị cong vẹo cột sống.
* Bước 2: Một số HS nêu ý kiến. GV giải thích và KL
-Bộ xương của cơ thể gồm có rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc với kích thước lớn, nhỏ khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng như bộ não, tim, phổiNhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được.
- Chúng ta đang ở tuổi lớn, xương còn mềm, nếu ngồi học không ngay ngắn, mang vác, xách nặng sẽ dẫn đến cong, vẹo cột sống.
- Muốn xương phát triển tốt chúng ta cần có thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang, xách các vật nặng, phải đeo cặp trên vai
- Chỗ nối giữa các xương với nhau được gọi là khớp xương.Các khớp xương cử động được là: Khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối
- Cột sống sẽ bị cong vẹo hoặc lệch nếu thường xuyên ngồi học sai tư thế hoặc lao động quá sức.
III- Củng cố-Dặn dò
	- GV tổ chức cho HS làm BT3 trong VBT.
	- GV nx tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------------
 TẬP VIẾT 
 CHỮ HOA Ă, Â
A-MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Viết đúng 2 chữ hoa Ă, Â( một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ- Ă hoặc Â) chữ và câu ứng dụng: Ăn( 1dòng cỡ vừa, một dòng cữ nhỏ) ăn chậm nhai kỹ( 3 lần).
- HSKG viết cả bài tập viết.
 B-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Mẫu chữ hoa Ă, Â ( THTV 1002). Bảng phụ viết câu ứng dụng
	Vở Tập viết tập 1
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	I-Kiểm tra bài cũ
	GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS. HS viết bảng con: A, Anh
	1HS nhắc lại câu ứng dụng đã viết ở bài trước. GV hỏi: Câu này muốn nói điều gì?
	II-Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
GV nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn viết chữ hoa
- GV giới thiệu chữ mẫu. HS quan sát và nx:
? Chữ Ă, Â có điểm gì giống và khác chữ A?
? Các dấu phụ trông như thế nào?
- GV chỉ vào chữ mẫu và miêu tả cấu tạo của chữ.
- GV chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu.
-GV viết mẫu chữ cỡ vừa trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi.
- HS tập viết 2, 3 lượt trên vở nháp. GV nx, uốn nắn, nhắc lại quy trình viết để HS viết đúng.
3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- GV đưa bảng phụ viết câu ứng dụng. HS đọc 
- Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: khuyên ăn chậm, nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng.
- HS quan sát câu ứng dụng và nx:
? Độ cao của các chữ cái?
? Khoảng cách giữa các chữ(tiếng)?
- GV viết mẫu chữ Ăn, nhắc HS lưu ý nối nét Ă-n
- HS tập viết chữ Anh 2, 3 lượt vào vở nháp.GV nx, uốn nắn.
4.Hướng dẫn viết vở
- GV nêu y/c viết: 1dòng chữ Ă, Â cỡ vừa, 1dòng chữ Â cỡ nhỏ; 1dòng chữ Ăn cỡ vừa, 1dòng chữ Ăn cỡ nhỏ; 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
- HS viết vở. GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, quy trình viết, nội dung
5.Chấm, chữa bài
GV chấm nhanh một số bài rồi nêu nhận xét.
6.Củng cố, dặn dò
GV nx tiết học. Nhắc HS hoàn chỉnh bài viết.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2016
TOÁN 
 LUYỆN TẬP CHUNG
A-MỤC TIÊU
- Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100.
- Biết viết số liền trước, liền sau của một số cho trước.
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng. 
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	I. Khởi động : 
	II-Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn luyện tập
- GV nêu các bài tập cần hoàn thành.
- HS tự hoàn thành bài tập, sau đó trao đổi trong cặp rồi chia sẻ trong nhóm.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- Chia sẻ trong lớp.
- GV, HS nhận xét, đánh giá.
III-Củng cố-Dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Bài 1: Viết các số:
-Từ 40 đến 50: 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50.
-Tròn chục và bé hơn 50: 10, 20, 30, 40
Bài 2: Viết
-Số liền sau của 59 là: 60
-Số liền trước của 89 là 88....
Bài 3: Đặt tính rồi tính 
 32 96 
 + -
 43 42
 75 54
Bài 4: Bài giải
Số HS đang tập hát ở cả hai lớp có là:
 18 + 21 = 39(học sinh)
 Đáp số : 39 học sinh
--------------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ ( Tiết 4)
NGHE VIẾT: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
A-MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
 - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
	- Biết thực hiện đúng yêu cầu bài tập 2, bước đầu biết xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái(BT3).
B-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Bảng phụ ghi bài 2, 3. Vở bài tập Tiếng Việt
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	I. Khởi động:
	II-Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn viết chính tả
a-HD HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết. 2 HS nhìn đọc lại .
 - HD HS nhận xét:
? Đoạn này có mấy câu?
? Cuối mỗi câu có dấu gì?
? Câu nào trong bài chính tả có nhiều dấu phẩy nhất?
- HS tập viết vào nháp những chữ khó.GV nx
b- HS nghe đọc và viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn
c- Đánh giá, nhận xét, chữa bài
- HS dùng bút chì tự chữa lỗi
- GV nhận xét, đánh giá một số bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* GV nêu y/c bài 2
- 2HS làm bài trên bảng lớp. HS khác làm nháp
- Cả lớp và GV nx, chốt lại lời giải đúng
-HS chữa bài đúng vào VBT
* 1HS đọc y/c.GV nhắc lại y/c.
- 1HS làm bài theo nhóm 2. HS làm VBT
- HS đọc bài làm.Cả lớp và GV nx, chữa bài.
4-Củng cố, dặn dò
GV nx tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
1.Chính tả
-3 câu
-Dấu chấm
-quét nhà, nhặt rau, bận rộn
2. Bài tập
B2: Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g, gh
B3: Viết tên các bạn theo thứ tự bảng chữ cái:
An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2016
TOÁN ( Tiết 10)
 LUYỆN TẬP CHUNG
A-MỤC TIÊU
	- Biết viết số có hai chữ số thành một tổng của số chục và số đơn vị.
	- Biết số hạng, tổng.
	- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
	- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
	- Biết giải bài toán bằng một phép trừ. 
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	I. Khởi động : 
	II-Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn luyện tập
- GV nêu các bài tập cần hoàn thành.
- HS tự hoàn thành bài tập, sau đó trao đổi trong cặp rồi chia sẻ trong nhóm.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- Chia sẻ trong lớp.
- GV, HS nhận xét, đánh giá.
III-Củng cố-Dặn dò
- GV nx tiết học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Bài 1: Viết số theo mẫu
25 = 20 + 5 99 = 90 + 9 ..... 
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
Số hạng
30
52
9
7
Số hạng
60
14
10
2
 Tổng
90
Số bị trừ
90
66
19
25
Số trừ
60
52
19
15
Hiệu
30
Bài 3: Tính
 48 ...
+
 30
 78
Bài 4: Bài giải
Số quả cam chị hái được là:
 85 – 44 = 41(quả)
 Đáp số : 41 quả
Bài 5: Số?
1dm = 10 cm 10cm = 1dm
-------------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN ( Tiết 2)
 CHÀO HỎI. TỰ GIỚI THIỆU
A-MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
	- Dựa vào gọi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân (BT1, BT2).
- Viết được một bản tự thuật ngắn (BT3).
* Lưu ý: GV nhắc HS hỏi gia đình để nắm được một vài thông tin ở BT3 (ngày sinh, nơi sinh, quê quán). 
* GDKNS: Tự nhận thức bản thân, giao tiếp, tìm kiếm và sử lí thông tin. 
 B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Vở bài tập Tiếng Việt tập 1
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	I. Khởi động : 
	II-Dạy bài mới
1.Giới thiệ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 2 Lop 2_12241024.doc