Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Trường TH Hà Huy Tập

Tiết 2+3

Tập Đọc §58+59: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ

 I/MỤC TIÊU:

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:Đọc trơn cả bài. ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. biết đọc phan biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật (ông Mạnh, thần gió)

-Bước đầu biến chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn

2.Rèn kĩ năng đọc-hiểu: Hiểu nhưng từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ,

 -Hiểu nội dung bài Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gío tượng trưng cho thiên nhiên Nhưng con người cũng cần “ kết bạn” sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên.

II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Trường TH Hà Huy Tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ới :.Giới thiệu bài. 
b.HD Luyện tập:
Bài 1: Điền số?
-GV hướng dẫn HS điền số.
-Gv thu phiếu chấm bài ,nhận xét và sửa bài.
Bài 2: (Giảm tải)
Bài 3:
-Cho học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu bài toán
-Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
-Gọi 1HS lên bảng làm
Sửa bài trên bảng, chốt kết quả đúng,ghi điểm
Bài 4: HD tương tự bài 3
Bài 5:Điền số (Giảm tải câu c)
-Yêu cầu HS nêu đặc điểm của mỗi dãy số
-Gv nhận xét ,sửa bài.
-2 Hs đọc dề bài
-2 Hs lên bảng tĩm tắt và giải bài tốn
	 Tĩm tắt
	Mỗi can : 3l
 5 can :  l ? 
 Bài giải:
 5 can đựng số lít dầu là:
 3 x 5 = 15 (l)
 Đáp số: 15 lít dầu
-Đổi vở , kiểm tra chéo
-Vài HS đọc đề , tự phân tích đề , tóm tắt và giải bài tập
Tóm tắt:
 Mỗi túi :3 kg gạo
8 túi	: . . .kg gạo ?
Bài giải:
 8 túi có số ki lô gam gạo là :
3 x 8 = 24 (kg)
 Đáp số: 24 kg gạo
- HS nêu y/c của bài tập .
-HS làm bài vào bảng con
a/ 3 ; 6 ; 9 ; 12 ; 15
b/ 10 ; 12 ; 14 ; 16 ; 18
c/ 21 ; 24 ; 27 ; 30 ; 33
Viết kết quả ra bảng con
4.Củng cố ,dặn dị:-Ôn lại 2 bảng nhân đã học
-Làm bài tập trang 9(VBT)Nhận xét tiết học .
Tiết 3
TỰ NHIÊN-XÃ HỘI §20: AN TOÀN KHI ĐI CÁC P/T GIAO THÔNG
I/MỤC TIÊU:
HS biết:Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông
-Một số điểm cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông
-GD HS ý thức chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông
II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy-học bài mới :a.GV giới thiệu bài:
An toàn khi đi các phương tiện giao thông
b.Thảo luận tình huống :
Chia lớp thành 4 nhóm và quan sát tranh 1, 2, 3 (42 ) SGK .
Nhóm 1:Điều gì có thể xảy ra
Nhóm 2:Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không
Nhóm 3:Xuống xe chạy vội sang đường ngay có đúng không?Vì sao?
Nhóm 4:Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
-Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
*Gv nhận xét,kết luận:Để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc khi tàu xe đang chạy.
c.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
*Làm việc theo cặp
Hình 4:Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường
Hình 5:Hành khach đang làm gì? Họ lên xe ô tô lúc nào?
Hình 6:Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành, khách phải như thế nào khi ở trên xe ô tô?
*Làm viẹâc cả lớp
*Kết luận:Khi đi xe buýt (hoặc xe khách) chúng ta đợi xe ở bến và không đứng khi xe dừng hẳn mới xuống
d.Vẽ tranh:
-Gọi một số HS trình bày trước lớp
-GV nhận xét ,sữa chữa, bổ sung phần trình bày của học sinh .
-HS lắng nghe. Ghi đề bài
-Hoạt động nhóm
-Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời câu hỏi
-Đại diện các nhóm lên trình bày
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc đưa ra suy luận riêng
- HS quan sát hình 4, 5, 6, 7 và trả lời câu hỏi với bạn
- Đợi xe ở điểm dừng của xe buýt. Họ đứng xa mép đường 
-Hành khách đang lên xuống xe. Họ lên xe ô tô khi xe dừng.
-Người ngồi, người đứng trên xe. Theo em, khi ở trên xe hành khách phải ngồi vào ghế của mình 
-Lớp nhận xét
-HS vẽ phương tiện giao thông
 +Phương tiện giao thông đó đi trên loại đường giao thông nào?
 +Những điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông .
-Lớp nhận xét.
4.Củng cố,dặn dị: -Nhận xét tiết học .
Tiết 4
TẬP VIẾT §20 : VIẾT CHỮ HOA Q
I/MỤC TIÊU:
 -Rèn kĩ năng viết chữ:Biết viết chữ Q hoa theo cỡ vừa và nhỏ
 -Biết viết ứng dụng từ Quê hương tươi đẹp theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định
-Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác, lòng yêu quê hương
II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Dạy-học bài mới :a.GV giới thiệu bài: 
Viết chữ Q hoa, Quê hương tươi đẹp
b.Hướng dẫn viết chữ hoa:
-Chữ”Q” cỡ vừa cao mấy dòng li?
-Gồm mấy nét?
-Nét 1 viết giống chữ nào?
-Điểm đặt bút của nét 2 bắt đầu ở đường kẻ nào?
-Điểm dừng bút của nét 2 ở đường kẻ mấy?
-GV viết chữ Q
-Gv nhận xét,sửa sai
c.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Quê hương tươi đẹp ý ca ngợi vẻ đẹp của quê hương
-Cụm từ trên những con chữ nào cao 2 dòng li rưỡi?
-Những con chữ nào cao 2 dòng li?
-Chữ ‘t” cao mấy dòng li?
-Các chữ còn lại cao mấy dòng li?
-GV viết mẫu
-Hướng dẫn viết bảng con
-Hướng dẫn HS viết vào vở
-GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng
-Thu vở chấm bài
-Nhận xét chung
-HS lắng nghe. Ghi đề bài
-5 dòng li
-2 nét
-Nét:1 giống chữ O, nét 2 là nét lượn ngang, giống như dấu ngã lớn
-Gần đường kẻ 2 viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài
-Trên đường kẻ 2
-HS theo dõi
-HS tập viết vào bảng con
- 1 HS đọc cụm từ ứng dụng:
 “Quê hương tươi đẹp”
-Q,h ,g
-đ, p
-1,5 dòng li
-1 dòng
-HS viết bảng con Q cỡ vừa, cỡ nhỏ 2,3 lần; Viết ‘Quê’ cỡ vừa, cỡ nhỏ 2,3 lần
-HS viết vào vở
4.Củng cố,dặn dị:
-Tuyên dương HS viết đúng,đẹp
-Về xem lại bài,viết phần còn lại cuối bài
-Xem cách viết và cấu tạo chữ “R”
Tiết 5
HaÙt nhạc : Giáo viên môn riêng
Thứ tư ngày 18 tháng 1 năm 2012
Soạn ngày : 17/1/2012
Tiết 1
TOÁN §98: BẢNG NHÂN 4
I/MỤC TIÊU:
-Giúp HS: lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1; 2; 3;10) và học thuộc bảng nhân 4
-Thực hành nhân 4, giải bài toán về đếm thêm 4
-Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác
II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy-học bài mới :a.Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn lập bảng nhân 4:
-Hỏi: mô hình có mấy chấm tròn?
-Các em vừa lấy được mấy tấm bìa?(tức là 4 chấm tròn được lấy mấy lần ?) 
Viết :4 x 1 = 4
-Cho HS lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn ) hỏi:
-Lấy mấy lần
-Gọi HS đọc
Viết 4 x 2 = 4 + 4 = 8 như vậy 4 x 2 = 8
*Tương tự như trên: 4 x 3 = 12 HD HS lập tiếp các công thức 4 x 4 =16,  4 x 10 = 40
-Các em vừa lập được bảng nhân mấy?
-Hướng dẫn học thuộc bảng nhân 4
c.HD HS làm bài tập:
Bài 1:Tính nhẩm 
-Gv nhận xét ,kết luận
Bài 2:
-Cho học sinh thảo luận nhóm để phân tích đề
-Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
-Gọi 1 HS lên bảng làm
 HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
-1HS lên bảng làm
-Lớp tự tóm tắt và giải bài tập
-Sửa bài trên bảng, chốt kết quả đúng,nhận xét ,ghi điểm.
Bài 3: Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống:
-Cho HS điền số thích hợp vào ô trống
-Gọi HS đếm thêm 4 hoặc bớt đi 4 từ 1 số nào đó.V/d: từ 16 đến 40 hoặc từ 32 đến 4
-Nhận xét
-Lắng nghe.
-4 chấm tròn
-1 tấm bìa
-1 laÀn
-HS đọc :4 nhân 1 bằng 4
-Lấy 2 lần
-4 được lấy lên 2 lần 
-HS đọc:bốn nhân 1 bằng 4
 bốn nhân 2 bằng 8
-Bảng nhân 4
-Đồng thanh, cá nhân
-2 HS nêu y/c của bài. HS tiếp nối nhau nêu tích của mỗi phép tính nhân
4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 8 = 32
-2 HS đọc đề bài 
-Học sinh thảo luận nhóm. 
Tóm tắt:
 Mỗi ô tô	: 4 bánh xe
 5 ô tô	: . . .bánh xe ?
Bài giải :
 5 ô tô có số bánh xe :
 4 x 5 = 20 (bánh xe)
 Đáp số:20 bánh xe
-Đổi vở kiểm tra chéo
-2HS đọc y/c của bài
- HS làm bài vào VBT
-HS đếm 
-HS thực hiện
4.Củng cố,dặn dị: 
-Kiểm tra bảng nhân 4
-Về xem lại bài. Học thuộc bảng nhân 4. Làm bài tập trang 10 (VBT)
Tiết 2
TẬP ĐỌC §60 : MÙA XUÂN ĐẾN
I/MỤC TIÊU :
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :Đọc trơn toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ
-Biết đọc với giọng tươi vui, nhấn mạnh ở các từ gợi tả, gợi cảm
2.Rèn kĩ năng đọc-hiểu :
-Biết 1 vài loài cây, loài chim trong bài. Hiểu các từ ngữ: nồng nàn, đỏm dáng, trầm ngâm,
-Hiểu ý nghĩa bài :Ca ngợivẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần
II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy-học bài mới a.Giới thiệu bài : 
b.HD HS Luyện đọc : 
-Gv đọc mẫu,hướng dẫn đọc bài 
*Luyện đọc câu:
-Sửa phát âm :rực rỡ, khướu, nắng vàng, lắm điều
*Luyện đọc đoạn :
-HD đọc ngắt giọng .
* Tàn nghĩa là gì?
c.Tìm hiểu bài:
-Gv nhận xét,chốt ý đúng :
+ Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?
+Ngoài ra các em còn biết dấu hiệu nào của các loài hoa báo hiệu mùa xuân đến?
+Kể lại những thay đổi của bầu trời và moị vật khi mùa xuân đến?
+Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân, vẻ riêng của mỗi loài chim?
-Chốt ý đúng
-Nêu ý nghĩa của bài
d.Luyện đọc lại:
-Gọi 3 HS thi đọc lại cả bài văn
-Lắng nghe.
-Theo dõi, đọc thầm
-HS đọc câu nối tiếp từng câu
-Đọc nối tiếp từng đoạn , kết hợp đọc từ chú 
giải .
-Đọc ngắt giọng, nhấn giọng :
Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú/còn mãi hình ảnh một cánh hoa mận trắng/, biết nở cuối đông để báÙo thức mùa xuân đến rồi . //
-Khô, rụng, sắp hết mùa . 
-Đọc đoạn trong nhóm 
-Thi đọc giữa các nhóm(đồng thanh, cá nhân, từng đoạn, cả bài )
-Cả lớp đọc đồng thanh .
-Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong bài:
+Đặt câu hỏi và mời bạn trả lời .
-Hoa mận tàn báo mùa xuân đến
- Hoa đào nở, hoa mai vàng nở
- HS xem tranh hoa đào, hoa mai
+Sự thay đổi của bầu trời: Bầu trời ngày càng rực rỡ
+Sự thay đổi của mọi vật: Vườn cây đâm chồi  và bóng chim bay nhảyØ
+Nói về hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân::hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn hoa cau thoảng qua
+Nói về vẻ riêng của mỗi loài chim: chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm
-Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp
-3 HS thi đọc lại cả bài văn
4.Củng cố,dặn dị: 
-Về đọc lại bài, hỏi thêm cha mẹ người thân về mùa xuân
-Xem trước bài mới. Nhận xét tiết học .
Tiết 4
KỂ CHUYỆN §20: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I/MỤC TIÊU:
-Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện
-Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ cử chỉ, nét mặt
-Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện
II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy-học bài mới : Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn kể chuyện:
-Cho HS quan sát 4 tranh SGK.
-Cho 4 HS lên bảng xếp tranh theo đúng thứ tự :
* Kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Tuyên dương,ghi điểm
* Đặt tên khác cho câu chuyện
-Ghi 1 số tên tiêu biểu lên bảng,nhận xét.
-HS lắng nghe. Ghi đề bài
-1 HS đọc lại truyện “Ông Mạnh thắng thần Gió”
-Quan sát kĩ từng tranh, xác định lại thứ tự các tranh .
-4HS lên bảng mỗi em cầm 1 tờ tranh phóng to để trước ngực, quay xuống cả lớp, tự đứng theo thứ tự tranh từ trái qua phải đúng như nội dung truyện
-Lớp nhận xét
 +Tranh 4 ở vị trí 1 :Thần gió xô ngã ông Mạnh .
 +Tranh 2 ở vị trí 2:ông Mạnh vác cây, khiêng đá dựng nhà.
 +Tranh 3 ở vị trí 3: Thần Gió tàn phá làm cây cối xung quanh đổ rạp nhưng không thể xô đổ ngôi nhà của ông Mạnh .
 +Tranh 1 ở vị trí 4:Thần Gió trò chuyện cùng ông Mạnh.
- Mỗi nhóm kể chuyện theo 3 vai: người dẫn chuyện, ông Mạnh, thần Gió
-HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
-HS kể trước lớp (nhóm +cá nhân)
-HS tiếp nối nhau nói tên các em đặt cho câu chuyện:Ví dụ : Ôâng Mạnh và thần Gió/Thần Gió và ngôi nhà nhỏ/Ai thắng ai?...
-2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-Con người có khả năng chiến thắng thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên .
4.Củng cố ,dặn dị
-Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe, xem kĩ bài”Chim sơn ca và bông cúc trắng”
Nhận xét tiết học
Tiết 4
Mỹ thuật : Giáo viên môn riêng
Tiết 5
Luyện tốn
I Mục tiêu : 
+ Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân ghi nhớ bảng nhân 4, giải tốn cĩ lời văn.
+ Giúp HS cĩ ý thức tự giác học tập
II. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Làm bài tập VBT
* Hoạt động 2: Bồi dưỡng, phụ đạo
- Kèm hs yếu tốn
- Bồi dưỡng: Cho hs làm bài tốn nâng cao
- Chữa bài.
III. Củng cố: - Nhận xét tiết học 
Tiết 6
Luyện Tiếng Việt
I. Mục tiêu : 
- Luyện đọc, KC
II. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Luyện kể chuyện
- Cho hs kể trong nhĩm
- Thi kể trước lớp 
- Nhận xét- Tuyên dương
* Hoạt động 2: Luyện đọc
- Cho hs đọc trong nhĩm.
- Tổ chức thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương.
III. Củng cố: - Nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 19 tháng 1 năm 2012
Soạn ngày : 18/1/2012 
 Nghỉ tết chuyển sang ngày .dạy bù 
Tiết 1 
TOÁN §99: LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU:
-Giúp HS: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4 qua thực hành tính, giải bài toán
-Bước đầu nhận biết (qua các ví dụ bằng số) tính chất giao hoán của phép nhân
-Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác
II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy-học bài mới :Giới thiệu bài: 
b.HD HS Luyện tập :
Bài 1:Tính nhẩm:
-Nhận xét, chốt kết quả đúng
-Cho HS nhận xét thứ tự các thừa số và tích của từng cột tính
=>Chốt: Khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không thay đổi
Bài 2:Tính (theo mẫu):
-Lưu ý cách thực hiện các phép tính (tính từ trái sang phải hoặc làm phép nhân trước rồi lấy tích cộng với số còn lại)
-HS lắng nghe. Ghi đề bài
-HS nêu y/c của bài.
-Hs nối tiếp nêu kết quả phép nhân:
a)4 x 4 = 16	 4 x 9 = 36	 4 x 6 = 24
b)2 x 3 = 6 2 x 4 = 8	 4 x 3 = 12
 -Các phép nhân này thứ tự các thừa số đổi chỗ cho nhau, nhưng tích vẫn không thay đổi
-2 HS đọc y/c của bài (đọc cả mẫu)
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vở
a/ 4 x 8 + 10 = 32 + 10 = 42
b/ 4 x 9 + 14 = 36 + 14 = 50
-Sửa bài trên bảng 
Bài 3:
-Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
-Gọi 1HS lên bảng làm
-Chốt kết quả đúng,nhận xét,ghi điểm
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
 4 x 3 = ?
 a.7	 b.1	 c.12	 d.43
c/ 4 x 10 + 60 = 40 + 60 = 100
-2HS đọc bài toán
-HS đọc thầm bài toán.
-HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
-1 HS lên bảng làm
 Tóm tắt:
 Mỗi HS mượn	 :4 quyển sách
 5 HS mượn	:. . . quyển sách?
 Bài giải
5 học sinh được mượn số quyển sách là:
 4 x 5 = 20 ( quyển sách )
Đáp số: 20 quyển
-Lớp nhận xét
-1 HS đọc y/c của bài
(khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng)
-HS chọn thẻ ghi đáp án đúng
 c.12
4.Củng cố dặn dị: 
-Xem kĩ cách lập bảng nhân 4
-Nhận xét tiết học . 
 Tiết 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU §20 : TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT.ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI 
 CÂU HỎI : KHI NÀO? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN
I/MỤC TIÊU:
-Mở rộng vốn từ về thời tiết. Biết dùng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm.
-Điền đúng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho
-Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác
II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổn định lớp;
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy-học bài mới :a.GV giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Chọn những từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của từng mùa
-GV giơ thẻ từ ghi sẵn những từ ngữ cần chọn (nóng bức hoặc ấm áp, giá lạnh,)
-Gọi HS nói tên mùa hợp với từ ngữ ghi trên thẻ
-Gv nhận xét,kết luận
-Bài 1 học về nội dung gì?
Bài 2(Giảm tải câu a và b):
-HD HS cách làm bài :
+Đọc từng câu văn (c,d); lần lượt thay cụm từ khi nào trong câu văn đó bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ
-GV chốt ý đúng
GV lưu ý cho HS: những từ ngữ thay được cụm từ khi nào, mấy giờ. Vì khi hỏi bạn làm bài tập này mấy giờ? 
Bài 3:(Giảm tải câu a
-Sửa bài trên bảng
-Nhận xét,ghi điểm
-Bài 3 học về nội dung gì?
-HS lắng nghe. Ghi đề bài
-4HS đọc y/c của bài và phân tích đề. Cả lớp đọc thầm lại 
-Cả lớp đọc đồng thanh từ ngữ đó
 +Mùa xuân: ấm áp
 +Mùa hạ: nóng bức, oi nồng
 +Mùa thu: se se lạnh
 +Mùa đông : mưa phùn gió bấc, giá lạnh
-Điền từ ngữ thích hợp
-2 HS đọc y/c của bài và phân tích đề . Cả lớp đọc thầm lại
-HS làm bài vào vở (ghi thứ tự từng câu và những từ ngữ thay được cụm từ khi nào bên cạnh thứ tự của câu ) 
-Một số HS trình bày kết quả
-Cả lớp nhận xét
c/Bạn làm bài tập này khi nào (bao giờ, lúc nào, mấygiờ)?
d/Bạn gặp cô giáo khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy)
-2 HS đọc y/c và phân tích đề của bài 3 
-1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
b/Đêm ấy, thàân Gío lại đến đập cửa thét:
-Mở cửa ra(!)
-Không(!) Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào (.)
-Điền dấu chấm hay dấu chấm than vào ô trống
4.Củng cố,dặn dị:-Về xem lại bài, làm BT2 trong vở bài tập
-Xem trước bài tuần 21. Nhận xét tiết học.
Tiết 3
CHÍNH TẢ: (NGHE -VIẾT ) §39 : GIÓ
I/MỤC TIÊU :
1.Nghe viết chính xác, không mắc lỗi bài thơ: Gió. Biết trình bày bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ.
2.Viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn do ảnh hưởng cách phát âm của địa phương và dấu hỏi , dấu ngã . 
 3.Giáo dục HS tính trung thực khi viết bài chính tả và tự sửa lỗi sai .
 II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ
3.Dạy-học bài mới :Giơiù thiệu bài: 
b.Hướng dẫn HS viết chính tả:
-GV đọc toàn bài thơ 1 lần 
-GV giúp HS nắm nội dung bài viết.
-CH: Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy?
-Bài viết có mấy khổ thơ. Mỗi khổ có mấy câu. Mỗi câu có mấy chữ?
-Những chữ nào bắt đầu bằng chữ r, gi, d?
-Những chữ nào có dấu : ? , õ 
-HS viết vào bảng con những tiếng ,từ õ khó.
-GV đọc cho HS chép bài vào vở.
-Đọc lại toàn bài
-Chấm bài- nhận xét
c.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 : 
-Gọi 1 em lên bảng làm bài
-Lớp làm vào vở
GV theo dõi nhắc nhở.
-Sửa bài trên bảng, chốt lời giải đúng.
-Nhận xét. Cho điểm.
Bài 3 : 
-Cho HS đọc yêu cầu bài. Lớp làm vào vở
-Gọi 2 HS lên bảng làm và chữa bài.
-Sửa bài trên bảng, chốt ý đúng
-GV thu một số vở chấm bài nhận xét
-HS lắng nghe. Ghi đề bài
-HS lắng nghe
-2 HS đọc bài thơ.
Gió thích chơi với mọi nhà, gió cù mèo mướp, gió rủ ong mật đến thăm hoa. Gió đưa những cánh diều bay lên, gió thèm ăn quà nên trèo bưởi, . . . 
-Bài viết có 2 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ.
-Những chữ bắt đầu từ chữ r, gi, d: gió, rất, rủ, ru, diều.
- Những chữ có dấu : ? , õ: ở, khẽ, rủ, bẩy, 
-HS viết vào bảng con những chữ khó.
-HS nghe và chép bài vào vở.
-HS theo dõi và sửa lỗi.
a) hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính.
b) làm việc, bữa tiệc, thời tiết, thương tiếc.
-HS đọc yêu cầu của bài. Lớp làm vào vở
-1 HS lên bảng làm và chữa bài.
a)Mùa xuân/giọt sương
b) xiết/điếc
-HS nhận xét và sửa sai
4.Củng cố ,dặn dị:
-Về nhà sửa những lỗi viết sai.
-Nhận xét tiết học.
Tiết 4
THỦ CÔNG §20: CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG (T2)
I/MỤC TIÊU:
-Học sinh biết cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng
-Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng thành thạo.
-Có hứng thú, say mê làm thiếp chúc mừng để dùng
II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy-học bài mới:.Giới thiệu bài: 
b.HS thực hành cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng :
-GV ghi bảng các bước cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
-GV quan sát cả lớp làm giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm
-Cho HS trưng bày sản phẩm
-Chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương
-Nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS
-HS lắng nghe. Ghi đề bài
-HS nhắc lại quy trình làm thiếp chúc mừng
* Bước 1: Cắt gấp thiếp chúc mừng
 +Cắt tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công hình chữ nhật có chiều dài 20 ô, rộng 15 ô
 + Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được hình thiếp chúc mừng có kích thước rộng10 ô, dài15 ô
* Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng
+HS thực hành cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng
+HS trưng bày sản phẩm
-Chú ý cách trang trí
4.Củng cố,dặn dị: 
-Về tập cắt, gấp , trang trí thiếp chúc mừng. 
-Xem kĩ cách gấp, cắt, dán phong bì. Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 2_12255975.doc