Sáng tiết 1: Chào cờ
Sáng tiết 2+3: TẬP ĐỌC: (2tiết)
NGƯỜI THẦY CŨ.
I . MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
- Lòng kính trọng, lễ phép và yêu mến thầy – cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. CÁC HỌA ĐỘNG DẠY – HỌC :
ũ : - Đọc cho HS viết: mái trường, rung động, trang nghiêm - Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoạn chép 1 lần. - Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? - Bài tập chép có mấy câu? - Chữ cái đầu của tiếng đứng ở đầu câu viết như thế nào? - Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và dấu hai chấm? - Hướng dẫn viết đúng: xúc động,cổng trường,cửa sổ,mắc lỗi,hình phạt,mắc lại, b. Học sinh chép vào vở : + Giáo viên hướng dẫn tư thế ngồi viết -Yêu cầu HS chép bài. - Đọc cho HS soát lại bài viết. c. Chấm, chữa lỗi : - Đọc từng câu cho học sinh dò theo chữa lỗi. - Thu chấm 7 đến 8 bài . + Nhận xét sửa sai lỗi phổ biến 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua. - Nhận xét – ghi điểm. * Bài 3b: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS lên bảng làm. - Nhận xét – ghi điểm. 4. Củng cố – Dặn dò : - Về nhà chữa lỗi trong bài nếu có. - Xem trước bài viết: “Cô giáo lớp em” - Nhận xét tiết học. - 1 học sinh lên bảng. Cả lớp viết bảng con. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 2 học sinh đọc lại. - Bố cũng có lần mắc lỗi - 3 câu. - Viết hoa. - “ Em nghĩ nhớ mãi”. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nhìn bảng chép bài vào vở. - HS kiểm tra lại bài viết. - Đổi vở chấm lỗi. - Điền vào chỗ trống ui/uy: - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Điền vào chỗ trống iên/iêng - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Lắng nghe .. Sáng tiết 4: Tự nhiên $ xã hội ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ I. MỤC TIÊU – Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh. – Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối nên ăn ít, không nên bỏ bữa ăn. II.CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN: - Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì trong việc ăn uống hằng ngày. - Quản lý thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lý. - Kỹ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đủ 3 bữa và uống đủ nước; III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 16, 17. - Sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : 2. Bài cũ : - Nêu sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày. - An chậm nhai kỹ có tác dụng gì ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a/. KHÁM PHÁ : Giới thiệu bài, ghi đề. b/. KẾT NỐI Họat động 1 : Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày. Mục tiêu : HS kể về các bữa ăn và những thức ăn mà các em thường ăn uống hàng ngày. - Hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ. Cách tiến hành : + Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. - Dựa theo câu hỏi trong sách giáo khoa. + Bước 2: Làm việc cả lớp - GV chốt lại ý chính và rút ra kết luận chung . - Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì ? - GV khen ngợi những bạn đã thực hiện tốt việc nêu trên. Họat động 2 : Thảo luận nhóm về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ. Mục tiêu : Hiểu được tại sao cần ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ. Cách tiến hành : + Bước 1: Làm việc cả lớp. - GV gợi ý cho học sinh cả lớp nhớ lại những gì các em đã được học bài “Tiêu hoá thức ăn” bằng câu hỏi. - GV đưa một số câu hỏi. + Bước 2: Thảo luận trong nhóm các câu hỏi trên. + Bước 3: đại diện nhóm trình bày trước lớp. GV kết luận chung. (SGV) c/. THỰC HÀNH Họat động 3 : Trò chơi đi chợ. Mục tiêu : Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ. Cách tiến hành : + Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. + Bước 2: Học sinh bắt đầu chơi. + Bước 3: Từng học sinh nêu trước lớp thức ăn đồ uống của gia đình mình. 4. Củng cố – Dặn dò - Dặn học sinh nên ăn đủ, uống đủ và ăn thêm hoa quả. - Nhận xét giờ học. - Học sinh nhắc lại đề. - Làm việc theo nhóm. - Học sinh tập hỏi và trả lời nhau trong nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm trước. Nhóm nào sưu tầm được tranh ảnh các thức ăn đồ uống sẽ treo lên trước lớp. - Học sinh nhắc lại kết luận - Rửa tay sạch trước khi ăn, không ăn đồ ngọt trước bữa ăn. - Sau khi ăn rửa miệng và súc miệng cho sạch. - Học sinh trả lời. - Học sinh trình bày trước lớp. - Học sinh nhắc lại kết luận. - Học sinh theo dõi GV hướng dẫn. - Học sinh chơi. . Ngày soạn: 17/10/2017 Ngày dạy :Thứ tư ngày 18/10/2017 Sáng tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ. - Biết làm tính cộng,trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg. - Bài tập cần làm: Bài 1, 3 (cột 1), 4. * Giao tiếp, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo... II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Cân đồng hồ, cân bàn; hình vẽ BT2 SGK. Túi gạo, đường, quả cam III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS đọc: 2kg; 20kg; 7kg. - Đọc cho HS viết: 1kg; 9kg; 10kg. -Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề . 2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. BÀI 1: a, Giới thiệu cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ. - Cho HS xem và GV giới thiệu cân đồng hồ. - GV hướng dẫn cách cân. VD: Xem hình vẽ ta thấy khi cân túi cam thì kim chỉ đúng vào số 1. Ta nói túi cam nặng 1kg. -Yêu cầu HS lên cân túi đường, sách vở, cặp sách vở. b. Cho HS đứng lên cân bàn rồi đọc số (tương tự như SGK). BÀI 3: Gọi hs đọc đề bài toán - Cho học sinh tự tính - Gọi 2 học sinh lên làm -Gv chữa bài BÀI 4: Gọi HS đọc đề. Gọi hs đọc đề bài toán *Tóm tắt: Gạo nếp và gạo tẻ: 26kg. Gạo tẻ: 16kg. Gạo nếp: ?kg. - GV hướng dẫn giải và gọi HS lên bảng làm. 3. Củng cố – Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài tập2 và 5 và xem trước bài: “6 cộng với 1một số: 6 + 5”. - Nhận xét tiết học. - 1HS đọc. - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Quan sát và lắng nghe. - HS thực hành cân rồi đọc số: túi đường nặng 1kg; sách vở nặng 2kg; cặp đựng sách vở nặng 3kg. - Vài HS thực hiện - 1 HS đọc đề. - 2HS lên làm - 1 HS đọc đề toán. - 2HS nhìn tóm tắt nêu lại đề toán. -1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Lắng nghe. .. Sáng tiết 2: ĐẠO ĐỨC CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (TIẾT 1). I.MỤC TIÊU: HS biết: - Trẻ em có bổn phận tham gia lảm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. - Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà. - HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. * DGBVMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả như: quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi.. làm môi trường xung quanh thêm sạch, đẹp góp phần BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + Bộ tranh dùng để làm việc theo nhóm ở hoạt động 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động củaHS. A.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài: “Gọn gàng, ngăn nắp” . - Sống gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì? - Người sống gọn gàng, ngăn nắp được mọi người đối xử ra sao? Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “khi mẹ vắng nhà”. * Đọc bài thơ. - Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận câu hỏi. + Nhóm 1:Bạn nhỏ làm gì khi mẹ vắng nhà? + Nhóm 2: Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ? + Nhóm 3: Em hãy đón xem mẹ bạn nhỏ nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm? - Mời 3 nhóm lên trình bày. - GV bổ sung, chốt ý, hướng dẫn rút ra kết luận như sách giáo viên. 3. Hoạt động 2: Bạn đang làm gì? - Chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh và yêu cầu các nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm gì? - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - Kết luận: - Chúng ta nên làm những công việc nhà ntn? 4. Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai. - Lần lượt nêu từng ý kiến: (5 ý kiến như SGK). - Yêu cầu HS giơ thẻ màu theo qui ước-giải thích rõ lý do. - Kết luận: - Tham gia việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, thể hiện điều gì? 5. Củng cố – Dặn dò: - Vì sao cần phải chăm làm việc nhà? * DGBVMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả như: quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi.. trong gia đình là góp phần làm sach đẹp môi trường, BVMT. - Dặn về nhà chuẩn bị bài:“ Chăm làm việc nhà” tiết 2. -Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời. -HS lắng nghe. - Làm việc theo nhóm ( 3 nhóm). + Luộc khoai, cùng chị giã gạo,... + Thương mẹ, muốn chia xẻ nỗi vất vả với mẹ. + Khen con gái ngoan, vui và hài lòng về con. - Đại diện nhóm trả lời. - 3 nhóm thảo luận trả lời. - 3 nhóm cử đại diện lên trình bày. + Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng. - Giơ thẻ:+ Màu đỏ: tán thành. + Màu xanh: không tán thành + Màu trắng: không biết. Ý kiến: b; d; đ là đúng. Ý kiến: a; c là sai. + Thể hiện tình thương yêu đối với ông bà, cha mẹ. - HS trả lời. - Lắng nghe. Sáng tiết 2; THỦ CÔNG GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI ( TIẾT 1) I/ MUC TIÊU: - Học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp đượcthuyền phẳng đáy không mui. - Học sinh hứng thú gấp thuyền, yêu thích môn thủ công. * Thể hiện sự tự tin, tư duy sáng tạo. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. GV:Mẫu thuyền phẳng đáy không mui. Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui. 2. HS: Giấy thủ công và giấy nháp III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs nêu quy trình: Gấp máy bay đuôi rời 2. Bài mới: Gấp thuyền phẳng đáy không mui. Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét. - GV cho HS xem mẫu thuyền phẳng đáy không mui. - GV H/dẫn HS gấp: - Thuyền có hình dáng nh¬ thế nào? - Màu sắc các phần thuyền ra sao? - Nêu tác dụng của thuyền trong thực tế? Hoạt động 2: Gv hướng dẫn mẫu. Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều. + Đặt ngang tờ giấy thủ công hình chữ nhật, gấp đôi tờ giấy theo chiều dài (hình 3) + Gấp đôi mặt trước theo đường dấu gấp ở hình 3 và 4 + Lật h4 ra mặt trước được h5. Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền Gấp theo đường dấu gấp của h5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được h6. Tương tự, gấp theo đường dấu gấp h6 được h7. Lật h7 ra mặt sau, gấp 2 lần giống h5, h6 được h8. Gấp theo đường dấu gấp của h8 được h9. Lật mặt sau h9, gấp giống mặt trước được h10. Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài, lộn các nếp vừa gấp vào trong lòng thuyền (h11). Miết dọc theo 2 cạnh thuyền vừa lộn cho phẳng sẽ được thuyền PĐKM (h12). Hoạt động 3:Thực hành + GV tổ chức cho HS gấp. + GV nhận xét uốn nắn, giúp đỡ HS yếu 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS nêu -HS lắng nghe. - HS quan sát tranh vẽ. - HS quan sát - HS trả lời, nhận xét , bổ sung. - Thuyền chuyên chở hàng hoá trên sông nước. - HS theo dõi GV gấp và nêu cách gấp - HS quan sát GV thực hành. - HS khá có thể làm theo GV - HS thực hành gấp - HS gấp thuyền vào giấy nháp. - HS nghe dặn dò. .. Sáng tiết 4: TẬP ĐỌC: THỜI KHÓA BIỂU. I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát thời khóa biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng - Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu (trả lời được câu hỏi 1,2,4) - Học sinh có ý thức chăm chỉ học tập tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ chép sẵn bài thời khóa biểu.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài: “Người thầy cũ” - Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Hoạt động 1. Luyện đọc : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: + Cách 1: Đọc theo từng ngày (Thứ – buổi – tiết). + Cách 2: Đọc theo buổi ( Buổi – thứ – tiết). b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Luyện đọc theo trình tự ( Thứ – buổi – tiết). - Gọi HS đọc thành tiếng thời khóa biểu ngày thứ hai theo mẫu trong SGK. - Gọi HS đọc lần lượt thời khóa biểu các ngày còn lại. - Luyện đọc theo nhóm. - Gọi đại diện các nhóm đọc lại bài. * Luyện đọc theo buổi ( buổi – thứ – tiết). - Cách tiến hành tương tự như trên. c. Tổ chức các nhóm thi “Tìm môn học”. * Cách thi: Một HS xướng tên 1 ngày hay 1 buổi, ai tìm nhanh, đọc đúng TKB của ngày, những tiết học của buổi đó là thắng cuộc. 3. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài. - Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3 SGK. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi rồi trả lời. - Em cần thời khóa biểu để làm gì? 4.Hoạt động 3: Luyện đọc lại: - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc TKB theo (thứ- buổi – tiết) 5. Củng cố – Dặn dò : - Gọi HS đọc thời khóa biểu của lớp. - Dặn xem trước bài: “Người mẹ hiền”. - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏitheo nội dungbài. - Lắng nghe. - Theo dõi bài đọc ở SGK. - 1 HS đọc. - Tiếp nối nhau đọc từng ngày. - Đọc theo nhóm cặp đôi. - Đại diện vài nhóm đọc. - 2 nhóm chơi. - Đọc thầm. - Thảo luận cặp đôi. - Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà và mang đủ đồ dùng học tập. - 3 HS đọc. - Lắng nghe. ......................................................................... Chiều tiết 1: TẬP VIẾT: CHỮ HOA E, Ê I. Mục tiêu: - Viết đúng 2chữ cái hoa E; Ê (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng Em(1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ)“Em yêu trường em” (3 lần). - Rèn kĩ năng đọc đúng và đẹp II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Chữ mẫu E; Ê; Em yêu trường em. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên viết bảng chữ: Đ - Đẹp Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa. a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. E Ê * Gắn mẫu chữ E; Ê: - Chữ hoa E; Ê cao mấy li? - Chữ hoa E, Ê gồm mấy nét? - Chữ Ê khác chữ E ở điểm nào? - Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu chữ E; Ê trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng “Em yêu trường em”. * Treo bảng phụ: Em yêu trường em a. Giới thiệu câu ứng dụng: “Em yêu trường em”. theo cỡ chữ nhỏ. - Nêu hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường của em? b. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái?. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ? - Nêu khoảng cách giữa 2 chữ? c. GV viết mẫu chữ: Em - HS viết bảng con: - GV nhận xét và uốn nắn. 4.Hoạt động 3: Viết vở. * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. - GV yêu cầu HS thi đua viết bài. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. 5. Hoạt động 4: Chấm chữa bài - Thu 7-8 vở chấm. - GV nhận xét chung. 6. Củng cố – Dặn dò: -Vừa rồi viết chữ hoa gì? Câu ứng dụng gì? - Dặn HS hoàn thành bài viết ở nhà và xem trước bài: “Chữ hoa G”. - GV nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng - Lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe. - Quan sát chữ mẫu. - 5 li. + 1 nét là nét kết của 3 nét cơ bản : 1 nét cong dưới, 2 nét cong trái nối liền nhau, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. + Chữ Ê thêm đấu mũ trên đầu chữ E. - Theo dõi, lắng nghe - 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng. + Chăm học, chăm vườn hoa, giữ vệ sinh sạch sẽ ở khu trường, - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con. - Viết bài vào vở tập viết. - HS trả lời. - Lắng nghe. . Chiều tiết 2: Luyện tiếng việt A. MỤC TIÊU: - Yêu cầu học sinh đọc to rõ các từ khó: xúc động, hình phạt, lễ phép, mắc lỗi, biết phân biệt các nhân vật trong bài. B. HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Cho Hs yếu luyện đọc từ ngữ nêu trên. 2. Cho hs luyện đọc cách ngắt giọng theo sgk. 3. Tổ chức chh hs luyện đọc từng câu. 4 yêu cầu Hs luyện đọc đoạn bài, đoạn 1,2,3. 5. cho Hs cần hiểu nội dung bài * Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo. . Ngày soạn : 18/10/2017 Ngày dạy : Thứ năm ngày 18/10/2017 Sáng Tiết 1: Thể dục * Động tác nhảy * Trò chơi: Bịt mắt bắt dê I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Ôn 6 động tác TD đã học.Yêu cầu thực hiện động tác chính xác và thuộc theo thứ tự - Học động tác nhảy.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng. - Học trò chơi: Bịt mắt bắt dê. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường. 1 còi. Tranh động tác TD. Khăn bịt mắt III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Khởi động HS chạy một vòng trên sân tập Thành vòng tròn, đi thường.bước Thôi Kiểm tra bài cũ: 4 hs Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Ôn 6 động tác TD đã học:vươn thở, tay, chân, lườn, bụng,toàn thân của bài thể dục phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xét b.Học động tác nhảy Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét *Ôn 7 động tác TD đã học Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xét c.Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: Thả lỏng: HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn 7 động tác TD đã học 4phút 26phút 5phút 1-2 lần 12phút 2-3 lần 9phút 5 phút Đội hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình học mới động tác TD * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * GV . Sáng tiết 2: TOÁN: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5. I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5, lập được bảng cộng 6 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm số thích hợp điền vào chỗ trống. - Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng gài, que tính. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài tập 2,5 - Nhận xét, ghi điểm. A. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 6 + 5. - GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính? - Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì? - Yêu cầu HS thực hiện trên que tính. - Vậy: 6 + 5 = ? - Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính (GV ghi lên bảng). - Đặt tính: 6 5 11 3.Hoạt động2: Lập bảng cộng 6 cộng với một số. - Chia HS thảo luận cặp đôi tìm kết quả. - Cho cả lớp đọc đồng thanh bảng cộng. -Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc. 4 .Hoạt động 3:Hướng dẫn HS làm bài tập . BÀI 1: Tính nhẩm: - Gọi Hs đọc yêu cầu bài 1 - Tổ chức cho 2 nhóm làm tiếp sức. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Trong phép cộng khi thay đổi các vị trí số hạng cho nhau thì kết quả ntn? BÀI 2 :Tính - Gọi Hs đọc yêu cầu bài 2 - Gọi HS lên bảng làm và nêu cách làm. - Nhận xét, ghi điểm. BÀI 3 : Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. 5. Củng cố – Dặn dò : - GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép cộng: 6 + 5. - Gọi 1 HS đọc lại bảng cộng 6 cộng với một số. - Dặn xem trước bài: “ 26 + 5”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm - Lắng nghe. - Phép cộng 6 + 5 - Thao tác trên que tính và đưa ra kết quả là:11 que tính.( đếm thêm hoặc gộp) - 6 + 5 = 11 - HS nêu cách đặt tính và tính. 6 + 5 11 - Vài học sinh nhắc lại. - Nối tiếp nhau nêu kết quả từng phép tính. - Cả lớp đọc - Đọc thuộc lòng. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Mỗi nhóm 4 HS, tiếp nối nhau mỗi em viết kết quả của 1 phép tính. - Không thay đổi. -1 HS nêu yêu cầu bài. - HS lên bảng - lớp làm vàovở - Điền số thích hợp vào ô trống. - 3 HS lên làm, lớp làm vào vở. -1 HS nêu lại - 1 HS đọc bảng cộng. Sáng tiết 3: Âm nhạc Ôn Tập Bài Hát: MÚA VUI I . Yêu cầu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca, - Biết hát và kết hợp một vài động tỏc phụ hoạ. - Thuộc bài hát. - Giáo dục HS tích cực tham gia các hoạt động tập thể. II. Chuẩn bị của giáo viên: - Nhạc cụ, máy nghe, băng nhạc - Nhạc cụ đệm, gõ (Song loan, thanh phách) - Một số động tác múa phụ họa. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Ổn định tổ chức: (1’)Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn 2. Kiểm tra bài cũ:(2’) HS nhắc lại tên bài hát đã được học ở tiết trước + Nêu tên tác giả sáng tác bài hát? + GV bắt giọng cho HS hát đồng thanh bài hát để kết hợp khởi động. ( GV nhận xét, đánh giá) 3. Bài mới: (30’) Hoạt động của giáo viên T/g Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Múa vui - GV đệm đàn cho HS ôn lại bài hát bằng nhiều: Hát theo nhóm, tổ, cá nhân - Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp sử dụng các nhạc cụ gõ đệm theo nhịp, phách và tiết tấu lời ca. - GV nhận xét *Hoạt động 2:Hát với tốc độ khác nhau - GV hướng dẫn HS hát với tốc độ khác nhau. + Lần đầu hát với tốc độ vừa phải , lần hai tốc độ nhanh hơn - Đặt câu hỏi: So sánh lần hát đầu tiên và lần hát thứ hai, lần nào nhanh hơn, lần nào chậm hơn. - Nhận xét và chỉ cho HS thấy nếu hát với tốc độ khác nhau thì khả năng diễn đạt bài hát cũng khác nhau. *Hoạt động 3: Hát kết hợp vận động - Hướng dẫn HS hát kết hợp vận động phụ họa. + Cho cả lớp thực hiện kết hợp vận động tại chỗ. + Mời từng nhóm (5- 6em) lên đứng thành vòng tròn vừa hát kết hợp vận động phụ họa. - Gọi HS nhận xét xem nhóm nào biểu diễn hay nhất (hát đúng giai điệu, tiết tấu bài hát, kết hợp các động tác đều đặn nhịp nhàng) 10’ 10’ 10’ - HS ôn lại bài hát: Múa vui + Hát đồng thanh + Hát theo dãy, tổ. + Hát cá nhân - Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, phách tiết tấu lời ca (Sử dụng các nhạc cụ gõ) - Thực hiện hát và gõ đệm theo tiết tấu lời ca - HS hát với tốc độ khác nhau theo hướng dẫn của GV. - HS trả lời + Lần đầu hát chậm hơn + Lần thứ hai hát nhanh hơn - HS nghe và nhận thấy nên hát ở tốc độ nào là phù hợp (tốc độ vừa phải) Nghe hướng dẫn và thực hiện theo hướng dẫn cả GV - HS thực hiện theo từng động tác, sau đó nối các động tác lại. Chú ý thực hiện đúng, đều các động tác. + Hát kết hợp vận động (cả lớp) + Từng nhóm lên biểu diễn - HS nhận xét 4. Nhận xét- Dặn dò - Cuối cùng, GV nhận xét, khen ngợi cá nhân và các nhóm đã hoàn thành tốt mục tiêu của tiết học đồng thời nhắc nhở những em chưa thuộc lời hát và động tác minh hoạ cần tập t
Tài liệu đính kèm: