Tập đọc
Người thầy cũ
I. Mục tiêu cần đạt
1. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài
2. Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ (trả lời được các CH SGK)
GDKNS:
- Tự nhận thức về bản thân
- Lắng nghe tích cực
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, tranh. Bảng cài: từ, câu.
- HS : SGK
III. Các hoạt động Dạy – Học
1. Hoạt động 1:
- Nhằm đạt được mục tiêu số 1
- Hoạt động được lựa chọn: Luyện đọc
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
hằm đạt được mục tiêu số 1 - Hoạt động được lựa chọn: Luyện đọc - Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Hướng dẫn tập chép. GV đọc đoạn chép trên bảng. Nắm nội dung bài chép Dũng nghĩ gì khi bố đã về? Đoạn chép có mấy câu? Chữ đầu câu viết như thế nào? Nêu những từ khó viết. GV gạch chân những âm vần HS dễ viết sai. GV theo dõi, uốn nắn GV hướng dẫn HS chép bài vào vở. - 2 HS đọc lại - Bố đã mắc lỗi thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt để nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa. - Có 3 câu - Viết hoa chữ cái đầu - xúc động, khung cửa sổ, mắc lỗi. - HS nhắc lại. - HS viết bảng con. - HS chép bài vào vở - HS sửa bài 2– Hoạt động 2: Làm bài tập - Nhằm đạt được mục tiêu số 2 - Hoạt động được lựa chọn: Làm BTCT - Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống GV nhận xét Tương tự hướng dẫn làm BT3 - bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy 4. Củng cố - Dặn dị Viết tiếp bài chính tả. Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Cô giáo lớp em Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập đọc Thời khoá biểu I. Mục tiêu cần đạt 1. Đọc rõ ràng, dứt khốt thời khĩa biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dịng 2. Hiểu được tác dụng của thời khĩa biểu (trả lời được các CH 1, 2, 4) II. Chuẩn bị GV: Bảng phóng to thời khoá biểu. Mục lục sách HS: SGK III. Các hoạt động Dạy – Học 1 – Hoạt động - Nhằm đạt được mục tiêu số 1 - Hoạt động được lựa chọn: Luyện đọc - Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh GV đọc mẫu. Luyện đọc từ ngữ Tự nhiên xã hội Nêu những từ khó phát âm Luyện đọc từng cột Bài 1: Đọc TKB theo ngày (thứ, buổi tiết) Bài 2: Đọc TKB theo buổi (buổi – tiết - thứ) Luyện đọc toàn bộ TKB - HS khá đọc, lớp đọc thầm à Tự nhiên và xã hội - Tiết, Mĩ thuật, Sức khoẻ - HS đọc - 2 HS đọc ngày thứ 2 theo mẫu - Mỗi HS đọc TKB của 1 cột trong các ngày còn lại. - 2 HS đọc TKB của tiết 1 buổi sáng từng ngày. - Mỗi HS đọc TKB 1 dòng tiếp theo. - 2, 3 HS đọc toàn bộ TKB cả lớp tiếp sức (mỗi em 1 cột hay 1 dòng) 2 – Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Nhằm đạt được mục tiêu số 2 - Hoạt động được lựa chọn: Tìm hiểu bài - Hình thức tổ chức: Cá nhân ,Nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Hướng dẫn HS GV nhận xét Hương dẫn HS Em cần TKB để làm gì? -Các nhóm ghi vào tờ giấy số tiết học chính (in chữ đứng), số tiết học tự chọn (in chữ nghiêng) - Các nhóm đọc bài trước lớp - Lớp nhận xét - Giúp em nắm lịch học để Chuẩn bị bài vở ở nhà, để mang dụng cụ học tập cho đúng. 4- Củng cố - dặn dị HS đọc lại TKB theo 2 cách (theo ngày, theo buổi) Lớp em có TKB không? Em hãy đọc TKB của lớp em? Đọc thành thạo TKB Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Cô giáo lớp em Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tốn Kilôgam I. Mục tiêu cần đạt 1. Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thơng thường 2. Biết kí lơ gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nĩ 3. Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc 4. Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số cĩp kèm đơn vị đo kg III. Chuẩn bị GV: Cân đĩa, các quả cân: 1 kg, 2 kg, 3 kg. Quyển vở. HS: 1 số đồ vật: túi gạo, 1 chồng sách vở II. Các hoạt động Dạy – Học Hoạt động 1: - Nhằm đạt được mục tiêu số 1 - Hoạt động được lựa chọn: Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn - Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh GV nhắc quả cân 1 kg lên, sau đó nhắc quyển vở và hỏi. Vật nào nặng hơn? Vật nào nhẹ hơn? GV yêu cầu HS 1 tay cầm quyển sách, 1 tay cầm quyển vở và hỏi. Quyển nào nặng hơn? Quyển nào nhẹ hơn? à Muốn biết 1 vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó. Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn - HS trả lời Hoạt động 2: - Nhằm đạt được mục tiêu số 2, 3 - Hoạt động được lựa chọn: Giới thiệu cân - Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh GV cho HS xem cái cân Để cân được vật ta dùng ta dùng đơn vị đo là kilôgam. Kilôgam viết tắt là (kg) GV ghi bảng kilôgam = kg GV cho HS xem quả cân 1 kg, 2 kg, 5 kg. GV cho HS xem tranh vẽ trong phần bài học, yêu cầu HS tự điền tiếp vào chỗ chấm. * Giới thiệu cách cân và tập cân 1 số đồ vật GV để túi gạo lên 1 đĩa cân và quả cân 1 kg lên đĩa khác. Nếu cân thăng bằng thì ta nói: túi gạo nặng 1 kg. GV cho HS nhìn cân và nêu. GV nêu tình huống. Nếu cân nghiêng về phía quả cân thì ta nói: Túi gạo nhẹ hơn 1 kg. Nếu cân nghiêng về phía túi gạo thì ta nói: Túi gạo nặng hơn 1 kg. - HS lập lại. - Quả cân 5 kg - Túi gạo nặng 1 kg - HS nhìn cân và nhắc lại - HS nhìn cân và nói lại Hoạt động 3: - Nhằm đạt được mục tiêu số 4 - Hoạt động được lựa chọn: Luyện tập - Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 1: GV yêu cầu HS xem tranh vẽ Bài 2: Làm tính cộng trừ khi ra kết quả phải có tên đơn vị đi kèm. Bài 3: Xem cân và cộng các quả cân xem quả dưa hấu nặng bao nhiêu kg? - HS quan sát. - HS điền vào chỗ chấm, đồng thời đọc to. - VD: Hộp sơn cân nặng 3 kg. - HS làmbài. 15 kg + 7 kg = 22 kg 6 kg + 80 kg = 86 kg 47 kg + 9 kg = 56 kg 10 kg - 5 kg = 5 kg 35 kg - 15 kg = 20 kg - HS đọc đề 1 + 2 = 3 (kg) ĐS: 3 kg 4. Củng cố - Dặn dị GV tổng kết các ý kiến của HS.Tuyên dương Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài tiếp theo Rút kinh nghiệm: Luyện từ và câu Từ ngữ về mơn học. Từ chỉ hoạt động I. Mục tiêu cần đạt 1. Tìm được một số từ ngữ về các mơn học và hoạt động của người (BT1,2); kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng một câu (BT3) 2. Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4) II. Chuẩn bị GV: Tranh.Bảng phụ, bút dạ. HS: SGK III. Các hoạt động Dạy – Học 1 – Hoạt động 1: Luyện tập - Nhằm đạt được mục tiêu số 1 - Hoạt động được lựa chọn: Luyện đọc - Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 1: GV cho HS kể tên các môn học ở lớp Bài 2: - Tìm từ chỉ hoạt động của người. Bài 3: Kể theo nội dung tranh à Những từ chỉ hoạt động gọi là động từ. GV ghi bảng Kể lại nội dung tranh bằng 1 câu. GV cho HS đọc câu mẫu GV yêu cầu HS dựa vào tranh để nói lại nội dung tranh bằng 1 câu. GV nhận xét - Tiếng việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Vẽ, Thủ công - 2 HS thảo luận - Tranh 1: đọc sách - Tranh 2: viết - Tranh 3: giảng bài, nghe - Tranh 4: kể chuyện, trò chuyện - HS nhắc lại - HS đọc - Bé đang tập viết - Bạn gái nghe giảng - 2 bạn trai đang tròn chuyện với nhau - Lớp nhận xét 2 – Hoạt động 2: Điền từ - Nhằm đạt được mục tiêu số 2 - Hoạt động được lựa chọn: Luyện đọc - Hình thức tổ chức: Cá nhân , nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh GV hướng dẫn HS thực hiện bài. GV nhận xét - HS thảo luận và làm bài, sửa bài Củng cố - dặn dị Thế nào là động từ? GV cho HS lên đóng hoạt cảnh theo dạng kịch câm và cho HS nêu những từ chỉ hoạt động. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Động từ “Ai làm gì?”, dấu phẩy. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tốn Luyện tập – T2 I. Mục tiêu cần đạt 1. Biết dụng cụ đo khối lượng: Cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn) 2. Biết làm tính cộng trừ và giải tốn với các số kèm đơn vị kg III. Chuẩn bị GV: Cân đồng hồ. Túi đường và 1 chồng vở. HS: SGK, 1 chồng vở. Bảng con. II. Các hoạt động Dạy – Học chủ yếu Hoạt động 1: - Nhằm đạt được mục tiêu số 1 - Hoạt động được lựa chọn: Giới thiệu cân đồng hồ - Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh GV giới thiệu: cân đồng hồ gồm đĩa cân, mặt đồng hồ có 1 chiếc kim quay được và trên đó có ghi các số ứng với các vạch chia. Khi đĩa cân chưa có đồ vật thì kim chỉ số 0. Cách cân: Đặt đồ vật lên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay, kim dừng lại tại vạch nào thì số tương ứng với vạch đó cho biết vật đặt lên đĩa cân nặng bấy nhiêu kg. GV cho HS lần lượt lên cân. - HS quan sát - 1 túi đường nặng 1 kg - sách vở nặng 3 kg 2.Hoạt động 2: - Nhằm đạt được mục tiêu số 2 - Hoạt động được lựa chọn: Luyện tập - Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 1 GV cho HS quan sát tranh và điền vào chỗ trống nặng hơn hay nhẹ hơn. Yêu cầu: HS quan sát kim lệch về phía nào rồi trả lời. GV nhận xét. Bài 3: Lưu ý kết quả phải có tên đơn vị đi kèm. Bài 4: - Để tìm số gạo nếp mẹ mua về ta phải làm sao? - HS quan sát. - HS làm bài. - Bạn nhận xét. - HS thực hiện bảng con. 3 kg + 6 kg – 4 kg = 5 kg 15 kg – 10 kg + 7 kg = 12 kg 8 kg – 4 kg + 9 kg = 13 kg 16 kg + 2 kg – 5 kg = 13 kg - HS đọc đề - Lấy số gạo nếp và gạo tẻ, trừ đi số gạo tẻ. - HS làm bài. 4. Củng cố - Dặn dị GV tổng kết các ý kiến của HS.Tuyên dương Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài tiếp theo Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Kể chuyện Người thầy cũ I. Mục tiêu cần đạt Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1) Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2) II. Chuẩn bị GV: Tranh HS: Aùo bộ đội, mũ, kính III. Các hoạt động Dạy – Học 1 – Hoạt động - Nhằm đạt được mục tiêu số 1 - Hoạt động được lựa chọn: Kể từng đoạn câu chuyện - Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Ơû đâu? Câu chuyện: Người thầy cũ có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh nào? Chú bộ đội đó là ai? Đến lớp làm gì? Gọi 1 HS đến 3 HS kể lại đoạn 1. Chú ý để các em tự kể theo lời của mình. Sau đó nhận xét bổ sung. Khi gặp thầy giáo chú đã làm gì để thể hiện sự kính trọng với thầy? Chú đã giới thiệu mình với thầy giáo thế nào? Thái độ của thầy giáo ra sao khi gặp lại cậu học trò năm xưa? Thầy đã nói gì với bố Dũng? Nghe thầy nói vậy chú bộ đội đã trả lời thầy ra sao? Gọi 3 đến 5 HS kể lại đoạn 2. chú ý nhắc HS đổi giọng cho phù hợp với các nhân vật. Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về. Em Dũng đã nghĩ gì? - Bức tranh vẽ cảnh 3 người đang nói chuyện trước cửa lớp. - Dũng, chú bộ đội tên là Khánh (bố của Dũng), thầy giáo và người kể chuyện. - Chú bộ đội. - Giữa cảnh nhộn nhịp của sân trường trong giờ ra chơi. - Chú bộ đội là bố của Dũng, chú đến trường để tìm gặp thầy giáo cũ. - HS kể - Bỏ mũ, lễ phép chào thầy. - Thưa thầy em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ! - Lúc đầu thì ngạc nhiên sau thì cười vui vẻ. - À Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng . . . hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu! - Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy thầy bảo: “Trước khi làm việc gì, thì cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu.” - 3 HS kể lại đoạn 2 - Rất xúc động. - Dũng nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa. 2 – Hoạt động 2 - Nhằm đạt được mục tiêu số 2 - Hoạt động được lựa chọn: Kể chuyện, phân vai (HS khá, giỏi) - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Kể lại toàn bộ câu chuyện. Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo đoạn. Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhận xét, cho điểm. Dựng lại câu chuyện theo vai Cho các nhóm chọn HS thi đóng vai. Mỗi nhóm cử 3 HS. Gọi HS diễn trên lớp. Nhận xét, tuyên dương - Kể, HS cả lớp theo dõi và nhận xét bạn kể. - Thảo luận, chọn vai trong từng nhóm. - Nhận phục trang. - - Diễn lại đoạn 2. - - Nhận xét đội đóng hay nhất, bạn đóng hay nhất. - HS nêu -Củng cố - dặn dị - Nhận xét tiết học, tuyên dương - Chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm: Chính tả Cô giáo lớp em I. Mục tiêu cần đạt 1. Nghe – viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cơ giáo lớp em 2. Làm được BT2, BT(3) a/b II. Chuẩn bị - GV: SGK, Bảng phụ: Chép đoạn chính tả. - HS: Vở, bảng con III. Các hoạt động Dạy – Học 1 – Hoạt động 1 - Nhằm đạt được mục tiêu số 1 - Hoạt động được lựa chọn : Viết chính tả - Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Hoạt động 1: Viết chính tả GV đọc đoạn viết, nắm nội dung Nêu những hình ảnh đẹp trong lúc cô dạy em viết? Nêu những từ nói lên tình cảm của em HS đối với cô giáo? Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn? HS nêu những từ viết khó? - GV đọc cho HS viết GV chấm bài - Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem các em học bài. - Lời cô giảng ấm trang vở, yêu thương em ngắm mãi những điểm mười cô cho. - 5 chữ - Viết hoa - thoảng, ghé, ngắm, điểm - HS viết bảng con - HS viết vở - HS sửa bài 2 – Hoạt động 2 - Nhằm đạt được mục tiêu số 2 - Hoạt động được lựa chọn: Làm BTCT - Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh GV cho HS thi đua ghép âm đầu, vần, thanh thành tiếng, từ. Yêu cầu HS tìm càng nhiều từ ngữ càng tốt nếu có thời gian. GV nhận xét - vui – vui vẻ - thủy – tàu thủy, thủy thủ - núi – núi non, ngọn núi - lũy – lũy tre, chiến lũy, tích lũy - bùi – ngọt bùi, bùi tai - nhụy – nhụy hoa - con kiến, cô tiên, tiến lên, chiến thắng, tự nhiên, viên phấn - siêng năng, tiếng đàn, miếng ăn, vốn liếng, bay liệng, trống chiêng 4-Củng cố - dặn dị Cho HS hoạt động theo nhóm Treo bảng và phát thẻ từ cho 2 nhóm HS và yêu cầu 2 nhóm này cùng thi gắn từ đúng. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tốn 6 cộng với một số 6 + 5 I. Mục tiêu cần đạt 1. Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng cộng 6 cộng với một số. Nhận biết trực giác về tính chất giáo hốn của phép cộng 2. Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào chỗ trống II. Chuẩn bị GV : 11 que tính, SGK, bảng phụ, bút dạ. HS : 11 que tính, bảng con, vở. III. Các hoạt động Dạy – Học Hoạt động 1: - Nhằm đạt được mục tiêu số 1 - Hoạt động được lựa chọn: Lập và thực hiện bảng 6 cộng với một số - Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Giới thiệu phép cộng 6 + 5 GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa là mấy que tính? Vậy: 6 + 5 = 11 GV chỉ HS lên đặt tính dọc và tính Nêu cách cộng? GV cho HS tự điền kết quả phép tính còn lại vào SGK. GV cho HS đọc - HS thao tác trên que tính, trả lời - HS làm 6 +5 11 6 + 5 = 11 viết 11 - HS làm - HS đọc thuộc bảng công thức Hoạt động 2: - Nhằm đạt được mục tiêu số 2 - Hoạt động được lựa chọn: Luyện tập - Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 1: GV hướng dẫn Bài 2: GV cho HS thi đua điền số Bài 3: GV yêu cầu HS đếm chấm trong hình tròn, ngoài hình tròn và điền số vào chỗ trống. Số điểm ở ngoài nhiều hơn ở trong Bài 4: GV yêu cầu HS tính kết quả 2 vế rồi điền - HS làm bảng con 6 6 6 6 +4 +5 +6 +7 10 11 12 13 -HS làm vở cột 2 4 5 6 7 +6 +6 +6 +6 10 11 12 13 - HS lên điền 7 + = 11 6 + = 11 6 + = 11 8 + = 11 - HS điền số - Cộng số chấm ở trong và ngoài hình tròn 7 + 6 6 + 7 8 + 8 7 + 8 6 + 9 – 5 11 8 + 6 – 10 3 4 -Củng cố - dặn dị - Nhận xét tiết học, tuyên dương - Chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập viết Chữ hoa E I. Mục tiêu cần đạt 1. Viết đúng 2 chữ hoa E, Ê (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ - E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng: Em (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3 lần) II. Chuẩn bị GV: Chữ mẫu E ,Ê– . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động Dạy – Học 1 – Hoạt động 1 - Nhằm đạt được mục tiêu số 1 - Hoạt động được lựa chọn: Viết bảng con - Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ E Chữ E cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ E và miêu tả: + Gồm 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo vòng giữa thân chữ. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. * Gắn mẫu chữ Ê– Chữ Ê– giống và khác chữ E ở điểm nào? GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. * Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: E m yêu trường em Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: E m lưu ý nối nét E và m. HS viết bảng con * Viết: : E m - GV nhận xét và uốn nắn. - HS quan sát -5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - Chữ Ê– giống chữ hoa E hoa, chỉ thêm 2 nét xiên tạo thành dấu mũ. - HS viết bảng lớp và bảng con. - HS đọc câu - E , g, y: 2,5 li - t: 1,5 li - m, n, u, ư, r, ơ, ê : 1 li - Dấu huyền (\) trên ơ - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con 2 – Hoạt động 2 - Nhằm đạt được mục tiêu số 2 - Hoạt động được lựa chọn: Viết vở - Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Hoạt động 2: Viết vở GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. Củng cố - dặn dị GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - HS viết vở Củng cố - dặn dị GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Rút kinh nghiệm:. Tập làm văn Kể ngắn theo tranh- luyện tập về thời khóa biểu (GD kĩ năng sống) I. Mục tiêu cần đạt 1. Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn cĩ tên Bút của cơ giáo (BT1) 2. Dựa vào thời khĩa biểu hơm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3 GDKNS: Thực hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập Lắng nghe tích cực Quản lí thời gian II. Chuẩn bị Tranh, TKB III. Các hoạt động Dạy – Học 1 – Hoạt động 1 - Nhằm đạt được mục tiêu số 1 - Hoạt động được lựa chọn: Nhìn tranh kể 1 câu chuyện đơn giản - Hìn
Tài liệu đính kèm: