Tiết 2: TOÁN
Tiết 81: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( Tiếp theo )
I- MỤC TIÊU:
Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này .
2. Kĩ năng: Áp dụng để giải các bài toán có liên quan đến tính giá trị của biểu thức .
3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn qua việc làm toán.
- Yêu thích Toán vì nhận rõ Toán học gần gũi với đời sống hơn.
II. ĐỒ DÙNG:
1. Nhóm: Bảng phụ; Băng giấy.
2. Cá nhân: Bút, vở. SGK.Viết 1 biểu thức có dấu ngoặc và thực hiện phép tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học.
2. Tiến trình giờ dạy:
TUẦN 17 Thứ hai, ngày 25 tháng12 năm 2017 BUỔI SÁNG Tiết 1: CHÀO CỜ ( Hoạt động dưới sân trường) ******************************************** Tiết 2: TOÁN Tiết 81: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( Tiếp theo ) I- MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này . 2. Kĩ năng: Áp dụng để giải các bài toán có liên quan đến tính giá trị của biểu thức . 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn qua việc làm toán. - Yêu thích Toán vì nhận rõ Toán học gần gũi với đời sống hơn. II. ĐỒ DÙNG: 1. Nhóm: Bảng phụ; Băng giấy. 2. Cá nhân: Bút, vở. SGK.Viết 1 biểu thức có dấu ngoặc và thực hiện phép tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học. 2. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’-5’ 2’ 10’ 6’ 5’ 5’ 3’-4’ 1’ A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức 3. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Bài 2 : Bài 3 : C. Kiểm tra, đánh giá D. Định hướng học tập tiếp theo - Gọi HS lên bảng tính giá trị của các biểu thức : 30+ 5 : 5 3 x 20 - 10 - Nếu trong biểu thừc có các phép tính cộng trừ, nhân, chia ta thực hiện thế nào ? - Nhận xét. - Đưa ra 2 phép tính: (30+5) : 5 và 3 x ( 20 – 10 ) - Lưu ý cách đọc " mở ngoặc 30 cộng 5 đóng ngoặc chia 5" - Chỉ và hỏi : Hai biểu thức này có gì khác với 2 biểu thức trên ( ở phần kiểm tra bài cũ )? → Giới thiệu bài, ghi bảng - Nêu quy ước các phép tính trong ngoặc ( ) -> thực hiện trước =>Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ( ) thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc - Dán băng giấy ghi kết luận ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 = 7 3 x ( 20 – 10 ) = 3 x10 = 30 - Theo dõi HS làm bài, chữa bài, nhận xét. Đáp số : a, 15 ; 25 b, 145 ; 402 → Khắc sâu: "Nếu trong biểu thức .... ngoặc " Tiến hành tương tự bài tập 1 Đáp số : a, 160 ; 24 b, 30 ; 9 → GV nhấn mạnh ; Dù ( ) ở vị trí nào vẫn thực hiện các phép tính trong ngoặc trước Tóm tắt : 2 tủ: 240 quyển 1 tủ: 4 ngăn 1 ngăn: quyển ? Bài giải: Cách 1: Số sách xếp trong mỗi tủ là : 240 : 2 = 120 (quyển ) Số sách xếp trong mỗi ngăn là : 120 : 4 = 30 (quyển ) Đáp số :30 (quyển ) - Theo dõi HS làm, chữa bài, nhận xét. * Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Tìm nhanh" - Muốn tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc làm thế nào ? - Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Hoàn thành BT. - Học thuộc kết luận. - 2 HS lên bảng. - 1-2 học sinh trả lời. - Quan sát. - 2 - 3 HS đọc. - 1 vài HS nêu. - Ghi vở tên bài. - 2 - 3 HS nhắc lại. - Tính kết quả 2 biểu thức trên. - 1 HS nêu yêu cầu bàu tập. - Làm bài - 2 HS chữa bài. - HS khác nhận xét. - Tương tự bài 1 - 1 - 2 HS đọc bài toán. - 2 HS phân tích đề. - Tự làm bài. - 2 HS lên bảng. Cách 2 : Hai tủ có số ngăn là : 4 x 2 =8 (ngăn ) Số sách xếp trong mỗi ngăn là ; 240 : 8 = 30 (quyển ) Đáp số : 30 ( quyển sách ) - Thi tìm nhanh biểu thức chứa dấu ( ) và tính giá trị của biểu thức đó. - 2 HS trả lời. - Ghi nhớ thực hiện. Tiết: TOÁN Tiết 82: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: Củng cố về: Kĩ năng thực hiện tính giá trị của biểu thức. Xếp hình theo mẫu. So sánh giá trị của biểu thức với một số. 2. Kĩ năng: Biết tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện trong những trường hợp đặc biệt. 3.Thái độ: Giáo dục cho HS tính nhanh nhẹn, cẩn thận tự tin qua giải toán. II. ĐỒ DÙNG : 1. Nhóm: Băng giấy. Bộ đồ dùng học toán. 2. Cá nhân: Bút, vở. SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học. 2. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’-5’ 1’ 6’ 8’ 8’ 7’ 3’-4’ 1’ A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: C. Kiểm tra, đánh giá D. Định hướng học tập tiếp theo - Gọi hs lên bảng tính giá trị của các biểu thức : (7+8 ) x 3 16 x (19 - 16) - Gv nhận xét. - Giới thiệu bài và ghi tên bảng tên bài . - Theo dõi HS làm – chữa bài. Đáp số : a, 218 ; 125 b, 42 ; 270 * Nhấn mạnh : Nếu trong biểu thức có dấu ( ) . Khi tính giá trị biểu thức thì trước tiên ta phải tính các phép tính trong ngoặc. * Cho HS nhận xét: 2 biểu thức trong từng phần có gì giống và khác nhau ? - GV cũng khắc sâu thêm về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức -> Tổng hợp và gắn bảng ( bảng phụ) có( )=>trong ngoặc trước Biểu thức có cácPT+,- ,X, :=>x,: trước, +,- sau không( ) chỉ có PT +, - hoặc chỉ có x,: => làm từ trái -> phải - Gọi HS nêu cách làm phép tính đầu. - Cho hs làm – khắc sâu cách so sánh giá trị của biểu thức với 1 số. Tổ chức cho HS thực hành dưới dạng : Thi xếp hình nhanh - Theo dõi, chấm thi đua. - Kết hợp chấm bài – Nhận xét. - Nhấn mạnh trọng tâm bài. - Nhận xét giờ học . - Hoàn thành bài tập. - Học thuộc 3 kết luận đã học. - 2 HS lên bảng. - 1-2 HS đọc ghi nhớ. - HS khác nhận xét. - Mở SGK trang 82. - 1 HS đọc yêu cầu. - Vài HS nêu thứ tự, thực hiện. - Làm bài. - 2 HS lên bảng chữa và nêu cách làm. - 1 vài HS nêu lại kết luận. - Tiến hành tính giá trị biểu thức; 4 HS chữa bài. - Trao đổi nhóm 2 nhận xét - Vài HS nhắc lại 3 kết luận - Làm bài. - 2 em lên bảng chữa bài. - Lấy bộ đồ dùng học toán ra thi xếp hình. - Thi giữa 4 tổ. - 5 - 6 HS được chấm. - Ghi nhớ và thực hiện. Thứ tư, ngày 27 tháng12 năm 2017 BUỔI SÁNG Tiết 2: TOÁN Tiết 83: LUYỆN TẬP CHUNG I- MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: Củng cố về : - Kĩ năng tính giá trị biểu thức ( Với các trường hợp khác nhau) - Cách tóm tắt và giải bài toán có lời văn ( giải bằng 2 phép tính) 2. Kĩ năng: Áp dụng tính giá trị của biểu thức để giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính nhanh nhẹn và cẩn thận thông qua làm tính, giải toán. - Yêu thích Toán vì nhận rõ Toán học gần gũi với đời sống hơn. II. ĐỒ DÙNG: 1. Nhóm: Bảng phụ. Phiếu thảo luận nhóm. 2. Cá nhân: Bút, vở. SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học. 2. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’-5’ 1’ 7’ 7’ 5’ 7’ 3’-5’ 1’ A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Tính giá trị biểu thức Bài 2 : Tính giá trị biểu thức Bài 3 : Tính giá trị biểu thức Bài 5 : C. Kiểm tra, đánh giá D. Định hướng học tập tiếp theo - Gọi HS làm BT 2 (b, c ) tiết trước, - Nhận xét. * Khắc sâu về thứ tự thực hiện các phép tính trong cả ba trường hợp. - Gv giới thiệu và ghi tên đầu bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Theo dõi hs làm – chữa bài, chốt đáp án đúng. * Khắc sâu thứ tự thực hiện biểu thức trường hợp chỉ có các phép tính (+) ; (-) hoặc chỉ có phép tính (x) ; (:) (phần a - phép tính đầu ; phần b - phép tính sau) - Tiến hành TT bài tập1 => Khắc sâu cho hs thứ tự thực hiện các phép tính trong trường hợp biểu thức có các phép tính (+) (-) (x) (:) - 1 biểu thức đầu mỗi phần (a) , (b) ( Tiến hành TT bài tập 1 ) => Khắc sâu thứ tự thực hiện trong biểu thức có dấu ( ) 4 cái : 1 hộp 5 hộp : 1 thùng 800 cái : thùng ? Bài giải Cách 1 : 800 cái bánh xếp được vào số hộp là : 800 : 4 = 200 ( hộp ) 800 cái bánh xếp được vào số thùng là : 200 : 5 = 40 ( thùng ) Đáp số : 40 thùng Cách 2 : Số bánh được xếp trong mỗi thùng là : 4 x 5 = 20 ( bánh ) 800 cái bánh được xếp vào số thùng là : 800 : 20 = 40 ( thùng ) Đáp số : 40 thùng - Nhận xét, chữa bài. - Nhấn mạnh 2 cách giải. Trò chơi : Nhanh tay, nhanh mắt - Gv phổ biến luật chơi, cách chơi. - Nội dung BT 4 ( Gv chép 2 bảng nhóm ) - Nhấn mạnh trọng tâm bài. - Nhận xét giờ học. - Hoàn thành bài tập. - Tập lấy ví dụ về biểu thức ở các dạng khác nhau và tính giá trị của các biểu thức đó. - 2 hs lên bảng (mỗi hs 1 phần ) - Vài HS nhắc lại ghi nhớ. - 1 hs khác nhận xét. - Ghi vở tên bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài. - 2 em chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu BT2. - Tiến hành tương tự BT 1. - Tiến hành tương tự BT 1 - 1 HS nêu yêu cầu BT. - Đọc đề bài. - 3 HS phân tích đề, tóm tắt bài. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 tìm cách giải. - Làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài . - HS khác nhận xét. - Nếu còn thời gian cho hs chơi trò chơi:"Nhanh tay, nhanh mắt". - Theo NDBT4. - Ghi nhớ thực hiện. Thứ năm, ngày 28 tháng12 năm 2017 BUỔI SÁNG Tiết 1: TOÁN Tiết 84: HÌNH CHỮ NHẬT I- MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Hình chữ nhật có 4 cạnh trong đó 2 cạnh ngắn bằng nhau, 2 cạnh dài bằng nhau. Bốn góc của hình chữ nhật đều là góc vuông . - Biết đặc điểm và biết ghi tên hình chữ nhật. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết hình. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính nhanh nhẹn, cẩn thận qua làm toán. - Yêu thích Toán vì nhận rõ Toán học gần gũi với đời sống hơn. II. ĐỒ DÙNG : 1. Nhóm: :- 8 tấm bìa : Mỗi tấm 1 hình chữ nhật dài 5 dm, rộng 3 dm - Một số hình chữ nhật, tam giác, ngũ giác, tứ giác ( vẽ ở bảng phụ ) 2. Cá nhân: Bút, vở. SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học. 2. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’-5’ 1’ 10’ 5’ 5’ 6’ 5’ 3’-4’ 1’ A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu hình chữ nhật 3. Luyện tập Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: Trò chơi : Kẻ hình nhanh C. Kiểm tra, đánh giá D. Định hướng học tập tiếp theo - Yêu cầu HS ghi tên các hình :Tam giác, tứ giác, chữ nhật vào hình vẽ. Kết hợp hỏi : Em đã biết gì về hình chữ nhật ? - Nhận xét . - Giới thiệu và ghi bảng tên bài . - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài : 3 dm chiều rộng : 2 d m A B C D - Giới thiệu 8 tấm bìa đã vẽ hình chữ nhật ABCD. + Đo độ dài các cạnh và so sánh : AB với CD, AD với BC + Dùng êke kiểm tra các góc đỉnh A,B,C,D * Chốt và lần lượt ghi bảng SGK. - Rút kết luận qua thảo luận: Em có nhận xét gì về đặc điểm của hình chữ nhật ? => Ghi bảng phần in đậm SGK Ghi nhớ : Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau . - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Theo dõi HS làm, nhận xét bài chữa, cho điểm . * Khắc sâu đặc điểm của hình chữ nhật. - Cho HS báo cáo kết quả độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm , độ dài MN = BQ = 5cm và MQ = NQ = NB = 2cm - Yêu cầu hs nêu tên các hình chữ nhật ? ( ABCD; ABNM ; MNCD ) - Yêu cầu HS tìm chiều dài, chiều rộng của mỗi hình - Chữa bài, chốt đáp án đúng => Khắc sâu đặc đểm của hình chữ nhật : 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau - Tổ chức cho hs làm bài dưới dạng thi kẻ hình nhanh * Nhấn mạnh cách kẻ - Qua bài em biết gì về hình chữ nhật ? * Tổ chức cho HS chơi trò chơi : "Nhận dạng hình" - Nhấn mạnh trọng tâm bài. - Nhận xét giờ học. - Về học thuộc ghi nhớ, và chuẩn bị bài sau. - Tập vẽ và nhận dạng hình chữ nhật. - 1 hs thực hiện. - 1 vài em trả lời. - Ghi vở. - Quan sát bảng. - Nhận tấm bìa thực hành theo nhóm 4. - Đại diện trình bày kết quả thực hành đo. - 1-2 HS giỏi nêu. - 2 – 3 HS nhắc lại. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa. - 1 HS nêu yêu cầu. - Báo cáo đo và kiểm tra kết quả theo cặp và trả lời - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS khá nêu tên các hình chữ nhật. - Làm bài. - 1 HS chữa bài, nhận xét. - 2 HS lên thi kẻ. - 2 HS nêu. - Chơi dưới hình thức trắc nghiệm. - Ghi nhớ thực hiện. Thứ sáu, ngày 29 tháng12 năm 2017 BUỔI SÁNG Tiết 1: TOÁN Tiết 85: HÌNH VUÔNG I- MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được : - Hình vuông là hình có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. - Biết vẽ hình vuông trên giấy có ô vuông . 2. Kĩ năng: HS nắm vững đặc điểm của hình vuông ; Nhận biết được hình vuông trong 1 loạt các hình. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính nhanh nhẹn, tự tin, kiên trì qua giải toán. II. ĐỒ DÙNG : 1. Nhóm: Bảng phụ. Thước thẳng ê ke, bộ đồ dùng toán . 2. Cá nhân: Bút, vở. SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học. 2. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’-5’ 1’ 10’ 5’ 5’ 4’ 4’ 3’-4’ 1’ A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu hình vuông 3. Làm bài tập Bài 1: Bài 2: Bài 3 Bài 4: C. Kiểm tra, đánh giá D. Định hướng học tập tiếp theo - Yêu cầu HS ghi tên các hình : Hình chữ nhật và hình vuông trong các hình tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông . - Nêu đặc điểm của hình chữ nhật ? - Nhận xét. - Giới thiệu và ghi bảng tên bài . A D BV C - Vẽ và giới thiệu hình vuông ABCD (như SGK). Tổ chức cho HS thảo nhóm . - Nhận xét về 4 góc của hình vuông ? 4 cạnh của hình vuông ? *Chốt kiến thức và hỏi : - Nêu đặc điểm của hình vuông ? (GV gắn bảng như SGK) * Ghi nhớ : Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. - Cho HS tìm và nêu các vật là hình vuông . - GV theo dõi học sinh làm, chữa bài. - Tại sao em biết đó là hình vuông ? * Khắc sâu đặc điểm của hình vuông . - Ta cần đo độ dài của mấy cạnh ? vì sao ? - Nêu cách đo ? - Chữa bài, nhận xét . *Khắc sâu cách đo - Theo dõi HS làm bài. - GV nhấn mạnh : Chỉ có một cách kẻ ở mỗi hình để được hình vuông. Đưa bảng phụ - Bài yêu cầu vẽ hình vuông cạnh mấy ô ? - Đỉnh của hình vuông thứ 2 ở vị trí nào của mỗi cạnh? * Nhấn mạnh cách vẽ trên đường kẻ ô vuông . * Tổ chức cho HS chơi trò chơi" Nhận biết hình" ( Nếu còn thời gian) - Nêu đặc điểm của hình vuông ? - Nhấn mạnh trọng tâm bài. - Nhận xét giờ học. - Tập vẽ hình vuông. - Về học thuộc ghi nhớ, và chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu và ghi tên hình chữ nhật. - 1 vài em trả lời. - Ghi tên bài. - Quan sát bảng. - Thảo luận theo phiếu. - Đại diện trình bày. - Vài HS giỏi nêu. - 2 - 3 hs nhắc lại – HS ghi vở ghi nhớ. - Vài HS tìm. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng. -1 HS nêu. - 3 - 4 em nêu. - Đo và ghi kết quả của mỗi hình vào vở. - Vài HS đọc kết quả. - 1HS nêu yêu cầu. - 1 HS lên bảng kẻ. - Làm bài. - 1-2 hs trả lời. - Vẽ vào vở. - 1- 2 HS trả lời, thảo luận cách kẻ. - 1 HS lên bảng kẻ. - Xung phong nhận biết hình. - 2 HS nêu. - Ghi nhớ thực hiện.
Tài liệu đính kèm: