Tập đọc
Bài: Cậu bé thông minh
A/Mục tiêu :
* TĐ:- Đọc đúng rành mạch biết nghĩ ngơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và nhân vật
- Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé
- Giáo dục HS yêu thích môn học
*KC:- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ
- Học sinh ý thức kể lại được câu chuyện
- KNS; Tư duy sng tạo , ra quyết định , giải quyết vấn đề .
B/ Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc :” Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp. chịu tội”
của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng bt3 -Giáo dục HS rèn chữ viết B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả, bảng kẻ chữ và tên chữ bài tập 3. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra về sự chuẩn bị các đồ dùng có liên quan đến tiết học của học sinh a) Mở đầu : - Giáo viên nhắc lại một số điều cần chú ý khi viết chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học Củng cố nề nếp học tập cho học sinh. b/.Bài mới: * Giáo viên giới thiệu bài ghi tựa bài - Hướng dẫn học sinh tập chép - Treo bảng phụ có chép đoạn văn lên bảng. *Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn văn. + Đoạn này được chép từ bài nào ? + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Đoạn chép này có mấùy câu ? + Cuối mỗi câu có dấu gì ? Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? - Hướng dẫn học sinh nhận biết bằng cách viết vào bảng con một vài tiếng khó.( nhỏ, bảo, cổ, xẻ ) miền Nam. - Gạch chân những tiếng học sinh viết sai. *Học sinh chép bài vào vở - Yêu cầu học sinh chép vào vở giáo viên theo dõi uốn nắn. * Chấm chữa bài : - Giáo viên chấm từ 5 đến 7 bài của học sinh rồi nhận xét . 3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập : +Bài 2 : - Nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu học sinh làm theo dãy. Dãy 1 :làm bài tập 2a Dãy 2 : làm bài tập2b - Giáo viên cùng cả lớp theo dõi nhận xét +Bài 3 :Điền chữ và tên chữ còn thiếu - Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ - Nêu yêu cầu bài tập. Và yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh *Hướng dẫn học thuộc thứ tự 10 chữ : - Xóa hết những chữ đã viết ở cột tên chữ - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 10 tên chữ. 3.) Củng cố - dặn dò: - Gọi vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò học sinh về cách ngồi viết tư thế khi viết - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị cho tiết học của các tổ viên tổ mình -Lớp lắng nghe -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu + Đoạn này được chép trong bài “ Cậu bé thông minh “ +Viết giữa trang vở. + Đoạn văn có 3câu. + Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm. + Cuối câu 2 có dấu hai chấm .Chữ đầu câu phải viết hoa. - Thực hành viết các từ khó vào bảng con. - Cả lớp chép bài vào vở. -Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép. - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập theo yêu cầu của giáo viên. - Hai em đại diện cho hai dãy lên bảng làm Học sinh quan sát bài tập trên bảng không cần kẻ bảng vào vở. - Một học sinh lên bảng làm mẫu a, ă - Cả lớp thực hiện vào vở. - Học sinh thực hành luyện đọc thuộc 10 chữ và tên chữ. - Lần lượt học sinh đọc thuộc lòng 10 chữ và tên chữ. - Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở chính tả. - Vài em nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài và xem trước bài : Nghe viết : “Chơi chuyền “ Tập đọc Hai bàn tay em A/ Mục tiêu Đọc đúng, rành mạch, biết nghĩ hơi đúng sau các dòng thơ khổ thơ Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, học thuộc 2 đến 3 khổ thơ trong bài HS khá giỏi HTL cả bài thơ Giáo dục HS yêu thích môn học B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa sách giáo khoa . Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng. C/ Các hoạt động dạy học: : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 học sinh lên bảng đọc “ Cậu bé thông minh “ -Giáo viên nhận xét 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Giáo viên ghi bảng tựa bài b) Luyện đọc: 1/ Đọc mẫu bài thơ ( giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm ). 2/Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ. - Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp -Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ. Siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ, -Yêu cầu học sinh đặt câu với từ “ Thủ thỉ “. -Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm -Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc đúng. -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi : -Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? - Giáo viên chốt ý chính Hình ảnh so sánh rất đúng và đẹp - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? -Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? d) Học thuộc lòng bài thơ: -Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp -Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách thi đọc tiếp sức. -Lắng nghe các tổ đọc để nhận xét phân định tổ thắng. -Cho học sinh chơi trò chơi đọc thuộc khổ thơ theo hình thức hái hoa 3.) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. HS đọc Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu. -Hai học sinh đọc nối tiếp mỗi em hai dòng thơ. -Đọc từng khổ thơ trước lớp bằng cách nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ -Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của giáo viên.HS đọc chú giải sách giáo khoa. HS đặt -Đọc từng khổ thơ trong nhóm theo từng cặp học sinh. -Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. -Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài thơ. - HS trã lời - HS trã lời -Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên. -Đọc thầm, thi đọc theo tổ, theo hình thức trò chơi - Hai – ba em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. -Lớp theo dõi, bình chọn bạn hoặc tổ đọc đúng, hay. -HS nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “Đơn xin vào đội ”. Thứ tư ngày 30 tháng 8 năm 2017 Toán Luyện tập A/ Mục tiêu : Biết cộng trừ có 3 chữ số không nhớ Biết giải toán tìm x, giải toán có lời văn GD học sinh yêu thích học Toán B/ Chuẩn bị : - Hình tam giác ( 4 hình ) C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1.Bài cũ : -Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập số 2 và 5 về nhà 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi đề b) Luyện tập: -Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo khoa. -Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả -Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài. Bài 2 :Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu tìm x và ghi bảng -Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. -Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng làm. - Bài 3 - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa. -Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở -Gọi 1HS bảng giải. -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá 3) Củng cố - Dặn dò: -Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ , tìm thành phần chưa biết của phép tính ? *Nhận xét đánh giá tiết học 2HS lên bảng sửa bài. -Mở SGK và vở bài tập để luyện tập -Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em một cột - 1HS nêu yêu cầu bài tìm x -Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở -2HS lên bảng thực hiện. -2HS nhận xét bài bạn. -HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. -1 em đọc đề bài sách giáo khoa. -Cả lớp làm vào vở bài tập. -1HS lên bảng giải bài : -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ************************************************* Luyện từ và câu Bài: Ôn về từ chỉ sự vật - So sánh A/ Mục tiêu : - Xác định đựơc các từ ngữ chỉ sự vật (BT 1). Tìm được những sự vật được so sánh (BT2). Nêu được hìønh ảnh so sánh mình thích và lý do vì sao mình thích được hình ảnh đó (BT3) - GD HS yêu thích môn học B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1, bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong bài tập 2, tranh minh họa nội dung bài. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: ghi bảng b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập : *Bài 1:-Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1. -Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu. -Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. *Từ chỉ sự vật : tay em, răng, tóc, hoa nhài, ánh mai. * Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc bài tập 2. -Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a. -Mời 3-4 học sinh lên bảng gạch chân dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ . -Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét. -Chốt lại lời giải đúng. -Cho học sinh quan sát tranh và kết hợp giải thích -Giáo viên chốt ý : -Các tác giả đã quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật xung quanh ta. *Bài 3 :-Yêu cầu một học sinh đọc bài - Khuyến khích học sinh nối tiếp nhau phát biểu tự do. -Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2 ? Vì sao ? 3) Củng cố - Dặn dò -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặnø học sinh về nhà học xem trước bài mới -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên của tổ mình. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu -2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1 -Cả lớp làm bài vào vở. -3 HS lên bảng chữa bài. -HS lắng nghe giáo viên chốt ý1 -2 em đọc bài tập 2 trong sách giáo khoa -Cả lớp đọc thầm bài tập. -Thực hành làm bài tập chỉ ra các sự vật được so sánh có trong các câu thơ, câu văn. -Cả lớp làm bài vào vở..-Lớp theo dõi quan sát tranh -Học sinh lắng nghe giáo viên chốt ý2 -Một em đọc yêu cầu đề bài -Học sinh tự suy nghĩ và phát biểu về ý của mình,hình ảnh so sánh mà mình thích. - Lớp nhận xét ý bạn. -Học sinh về nhà học thuộc bài và làm các bài tập còn lại. Tự nhiên xã hội Bài: Hoạt động thở và cơ quan hô hấp A/ Mục tiêu : -Nêu được các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp, chỉ đúng vị trí các bộ phận -Biết được hoạt động thở diển ra liên tục, nếu ngừng thở 3-4 phút có thể chết B/ Chuẩn bị Bức tranh trong sách giáo khoa ( trang 45 ) C/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh - Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học sinh 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Giáo viên treo tranh giới thiệu về tiết học “ Hoạt động thở và hệ hô hấp ” b) Hoạt động 1 : - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi - Cho cả lớp cùng bịt mũi nín thởû . - Hãy cho biết cảm giác của em sau khi nín thở lâu ? - Gọi lần lượt học sinh lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu(như hình1) - Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít vào thật sâu và thở ra hết sức. Nhận xét về lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức. + Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường và khi hít thở sâu ? + Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu? * Giáo viên kết luận: SGK. *Hoạt động 2 : * Bước 1 : Làm việc theo cặp : - Làm việc với sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa quan sát hình 2 trang 5. - Mời hai học sinh lên người hỏi người trả lời + Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp ? +Bạn B hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 trang 5 ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh nói : + Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ? + Đố bạn khí quản và phổi có chức năng gì ? - Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra ? Bước 2 : Làm việc cả lớp : - Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp trước lớp. - Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo. - Giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp ? * Kết luận: SGV 3) Củng cố - Dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ rơi vào đường thở Biết cách phòng và chữa trị khi bị vật làm tắc đường thở. - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên của tổ - Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa bài - Học sinh tiến hành thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. - Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường. - Học sinh thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức. + HS trả lời + Vậy thở sâu giúp cho hệ hô hấp hoạt động tốt hơn. - Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý của giáo viên - Chẳng hạn : Bạn A hỏi : -Hãy chỉ và nêu tên các bộ phận của hệ hô hấp ? - Bạn B chỉ vào hình 2 trang 5 để trả lời và ngược lại bạn B hỏi và bạn A trả lời. - Mũi, phế quản, khí quản là đường dẫn khí, hai lá phổi có chức năng trao đổi khí. - Từng cặp học sinh bước lên trước lớp hỏi và đáp - Cơ quan hô hấp gồm có các bộ phận nào ? - Bạn B trả lời : Gồm có mũi, phế quản, khí quản và hai lá phổi. - Ngược lại Bạn B hỏi bạn A trả lời. - Theo dõi và nhận xét cặp nào có câu hỏi sáng tạo và trả lời hay chính xác - Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. BUỔI CHIỀU: Tập viết Ôn chữ hoa A A/ Mục tiêu : -Viết đúng chữ hoa A (1 dòng) V,D (1 dòng) và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng -GDHS viết chữ đẹp B/ Chuẩn bị : Mẫu chữ viết hoa, mẫu chữ viết hoa về tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. -Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi đề b)Hướng dẫn viết trên bảng con : *Luyện viết chữ hoa : -Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa A có trong tên riêng Vừ A Dính ? - Viết mẫu và kết hợp nhăùc lại cách viết từng chữ. *Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng -Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. -Giới thiệu về Vừ A Dính là một thiêú niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong thời kì chống TDP để bảo vệ cán bộ cách mạng. *Luyện viết câu ứng dụng : -Yêu cầu một học sinh đọc câu. -Anh em đỡ đần. -Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ nói về anh em thân thiết gắn bó đùm bọc nhau. -Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa. c) Hướng dẫn viết vào vở : -Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu d/ Chấm chữa bài -Chấm từ 5- 7 bài học sinh. -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. e.Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng . -Học sinh theo dõi giáo viên. -Học sinh tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Vừ A Dính gồm A, V,D -1HS đọc từ ứng dụng. -Lắng nghe đẻ hiểu thêm về thiếu niên người dân tộc Vừ A Dính. -Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. -Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Anh, Rách trong câu ứng dụng. -Nộp vở lên GV từ 5- 7 em để chấm điểm HS thực hiện LUYỆN TIẾNG VIỆT (SEQAT) TUẦN 1 – TIẾT 1: LUYỆN ĐỌC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU * Cậu bé thơng minh §äc ®ĩng , rµnh m¹ch . biÕt nghØ hơi hỵp lÝ sau rÊu chÊm dÊu phÈy vµ gi÷a c¸c cơm tõ , bưíc ®Çu biÕt ®äc ph©n biƯt lêi người dÉn chuyƯn víi lêi c¸c nh©n vËt II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: *GV: - Gi¸o ¸n *HS: - SGK III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, LuyƯn tËp, nhãm IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc 1. ỉn ®Þnh tỉ chøc: 2. KiĨm tra bµi cị 3. D¹y bµi míi: * Giíi thiƯu bµi. - Líp h¸t 1 bµi - 2 HS đọc bài cũ Bài : Cậu bé thơng minh - Nhắc lại đầu bài *LuyƯn ®äc. * HS khá đọc đoạn văn. * LuyƯn ®äc đoạn: - Gọi 2 HS đọc văn - HS nêu cách đọc ngắt, nghỉ - Nhấn giọng - GV Nhận xét. - Gọi 2 HS đọc bài văn - GV Nhận xét - HS đọc ĐT. * Luyện đọc lại -YC HS đọc nhĩm thi đọc - GV Nhận xét- đánh giá. * Bài tập: - GV ghi y/c bài tập - gọi HS đọc. - HS thảo luận nhĩm đơi. -Y/c Đại diện nhĩm trả lời Lời. - GV Nhận xét 4. Cđng cè- dỈn dß: - GV NX tiÕt häc - HS theo dâi SGK - 2 HS đọc bài - HS nêu cách đọc - Ngắt nghỉ -Nhấn giọng - HS nhận xét - 2 HS đọc bài văn - HS nhận xét - HS đọc ĐT - Đại diện các nhĩm thi đọc - HS Nhận xét - HS đọc y/c bài tập. - HS thảo luận nhĩm đơi. - Đại diện nhĩm trả lời Lời: - Ý B.Ca ngợi sự thơng minh của cậu bé - HS Nhận xét - HS nghe Thứ năm ngày 31 tháng 8 năm 2017 Chính tả (nghe viết ) Bài: Chơi chuyền A/ Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. Làm đúng các bài tập trong sách GK - Giáo dục HS tính cẩn thận trong khi viết B/ Chuẩn bị : - Nội dung hai bài tập 2 chép sẵn vào bảng phụ. C/ Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Kiểm tra bài cũ: -Mời 2 học sinh lên bảng.:Viết các từ ngữ -Kiểm tra đọc thuộc lòng thứ tự 10 tên chữ đã học -Nhận xét đánh giá 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: ghi bảng b) Hướng dẫn nghe viết : -Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 bài thơ -Yêu cầu một học sinh đọc lại - Yêu cầu đọc thầm và nêu nội dung của từng khổ thơ ? -Mỗi dòng có mấy chữ ? Chữ đầu câu viết như thế nào ? -Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép ? Vì sao ? -Ta nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? -Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài thơ -Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng khó -Giáo viên thu vở HS kiểm tra và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập. -Treo 2 bảng phụ đã chép sẵn bài tập lên. -Yêu cầu hai học sinh đại diện hai nhóm lên điền vần nhanh. *Bài 3b-Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài 3b. -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con -Sau đó cho cả lớp đưa bảng. -Giáo viên nhận xét đánh giá. 3) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày sách vở sạch đẹp. -Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới. -2 em lên bảng viết các từ : Dân làng, làn gió, tiếng đàn, đàng hoàng -2 em đọc thuộc tên theo thứ tự 10 chữ cái -Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài -Cả lớp theo dõi -1HS đọc lại bài thơ. -Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài -Mỗi dòng thơ có 3 chữ. Chữ cái đầu câu viết hoa. -Các câu đặt trong ngoặc kép là (Chuyền đôi) vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này. -Ta bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang. -Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở. --Nộp bài lên để giáo viên -Lớp chia thành hai dãy. -Lớp thực hiện làm vào vở bài tập. - Một học sinh đọc đề bài. -Cả lớp làm vào bảng con. - Khi có lệnh cả lớp đưa bảng. -Từ cần điền là :ngang,hạn, đàn, -Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. Toán Cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ) A/ Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) - Tính được độ dài đường gấp khúc - GD HS yêu thích học toán B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 C/ Lên lớp : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ : -Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 2 và bài 3 về nhà. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: ghi bảng b) Khai thác: *.Giới thiệu phép cộng 435 + 127 Giáo viên ghi bảng phép tính 435 + 127 = ? -Yêu cầu học sinh đặt tính . -Hướng dẫn học sinh cách tính. -Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo khoa -Phép cộng này có gì khác so với các phép cộng đã học ? * Phép cộng 256 + 163 -Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối phép tính trên. -Vậy ở ví dụ này có gì khác so với phép tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ? c) Luyện tập: -Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách giáo khoa. -Yêu cầu học sinh vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính. -Yêu cầu lớp làm vào vở. Bài 2: HS làm nháp Bài 3a: Gọi học sinh đọc bài trong SGK. -Yêu cầu 2HSlên bảng làm -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4 :-Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu BT -Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán. học sinh -Giáo viên nhận xét đánh giá d) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập. Hai học sinh lên bảng sửa bài. *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài -Một em đứng tại chỗ nêu cách đặt tính. -Lớp th
Tài liệu đính kèm: