Giáo án Lớp 3 - Tuần 18

Tiếng Việt tuần 18

Ôn Tập Học Kì Một (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức : Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 câu thơ ở Học kì I.

 2. Kĩ năng : Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.

 3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Lưu ý: Học sinh khá, giỏi khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng / phút) viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ viết trên 60 chữ / 15 phút).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ.

 2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

 

docx 38 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 840Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c 2 câu thơ ở Học kì I.
	2. Kĩ năng : Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (Bài tập 2).
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Lưu ý: Học sinh khá, giỏi khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng / phút).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
10’
15’
3’
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc 
- Kiểm tra số học sinh cả lớp .
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc 
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
- Nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
b. Hoạt động 2: Làm bài tập 2)
- Đọc yêu cầu của bài.
- Xác định bài khi viết.
- Em sẽ viết thư cho ai ?
- Em muốn thăm hỏi người thân của mình về việc gì?
- Yêu cầu HS đọc lại bài “Thư gửi bà”
- Yêu cầu HS tự viết bài.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Gọi một số HS đọc lá thư của mình.
- GV nhận xét bổ sung bài viết cho HS. thêm sinh động.
3. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1 HS đọc YC của bài: “Viết thư cho người thân.”
- Em viết thư cho ông, bà, bố, mẹ...
- HS nêu:
- 2 em đọc lại bài thư gửi bà.
- HS tự làm bài.
- HS đọc lại lá thư của mình.
 @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ sáu, ngày 23 tháng 12 năm 2016
Tiếng Việt tuần 18
Kiểm Tra Học Kì Một (kiểm tra Đọc)
I. MỤC TIÊU:
	Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 câu thơ ở Học kì I.
* Lưu ý: Học sinh khá, giỏi khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng / phút).
II. ĐỀ THAM KHẢO:
	1. Đọc thầm:
Hương cau
 	Vào những ngày hè, phố xá Hà Nội thường có những bà cụ ngồi bán hoa cau, một nét lạ mà miền Nam không có. Dựng quày hoa lên, hoa xòe ra rộng hơn một cánh quạt mà giá chỉ có ba bốn ngàn đồng. Hoa lại không héo, hoa sẽ xanh như vậy cho đến khi các mụn trăng trắng kia rụng hết. Hoa lặng lẽ miệt mài thơm thoang thoảng. 
 	Có nhiều hàng hoa của các cô từ ngoại thành vào: cúc thì rực rỡ, mẫu đơn thì dân dã, hồng thì rẻ nhưng nhanh héo. Trong khi chỉ một nhánh cau thôi cũng đủ làm cho bàn thờ mang không khí hè mà vẫn đặc sắc, không gì có thể sánh được. 
 	Người Bắc sâu sắc và tinh tế đã nghĩ ra cách bán hoa cau cho người ta mua về dâng lên tổ tiên. Mời ông bà hương cau thật có ý nghĩa. 
 	(Theo Dạ Ngân)
2. Đọc thành tiếng:
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Tiếng Việt tuần 18
Kiểm Tra Học Kì Một (kiểm tra Viết)
I. MỤC TIÊU:
	Theo yêu cầu cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn tiếng việt lớp 3 HK1.
II. ĐỀ THAM KHẢO:
	1. Chính tả:
2. Tập làm văn
Môn Toán tuần 18 tiết 1
Chu Vi Hình Chữ Nhật
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng được để tính chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài và chiều rộng). Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
	2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Họat động dạy
Hoạt động học
5’
10’
18’
 3’
1. Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động1: Xây dựng quy tắc để tính chu vi hình chữ nhật 
- Nêu bài toán và vẽ hình lên bảng
- Yêu cầu HS tính chu vi hình tứ giác
- Liên hệ sang bài toán: Cho HCN ABCD có chiều dài 4 dm, chiều rộng 3 dm. Tính chu vi HCN đó
- Vẽ hình lên bảng và hướng dẫn HS tính theo 2 cách (như trong SGK)
- Yêu cầu HS rút ra quy tắc tính chu vi HCN
- Kết luận: Nhắc lại quy tắc tinh chu vi HCN
b. Hoạt động2: Thực hành
Bài 1: Tính chu vi hình chữ nhật.
- Gọi 1 HS nêu lại quy tắc
- Cho HS học nhóm đôi
- Chú ý HS phải đổi về cùng 1 đơn vị đo
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét, chốt lại
a) Chu vi hình chữ nhật là:
(10 + 5) x 2 = 30 (cm)
Đáp số: 30cm.
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 2: Toán có lời văn
- Cho HS nêu bài toán 
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Cho HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tính chu vi 2 hình chữ nhật và so sánh.
- Dùng viết chì chọn câu trả lời đúng vào sách.
- Gọi 1 HS đọc câu trả lời
- Nhận xét.
3. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Học sinh quan sát.
- Tự tính chu vi tứ giác
- Tự tính
- 3 HS nêu quy tắc
- 1 HS nêu
- Học nhóm đôi
- 2 HS lên bảng làm bài
b) 2dm = 20 cm
Chu vi hình chữ nhật là:
(20 + 13) x 2 = 66 (cm)
Đáp số: 66 cm.
- 1 HS nêu bài toán
- Cả lớp làm bài vào vở
- HS lên bảng sửa bài
Bài giải
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(35 + 20) x 2 = 110 (m)
Đáp số: 110 m.
- 1 HS đọc đề.
- HS tính.
- HS chọn câu trả lời
- HS phát biểu
 @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
.....................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Môn Toán tuần 18 tiết 2
Chu Vi Hình Vuông
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh nhân 4). Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông.
	2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Họat động dạy
Hoạt động học
5’
10’
18’
2’
1. KTBC:
- Gọi HS lên làm bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Các hoạt động chính :
b. Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính chu vi hình vuông 
- Nêu bài toán và YC HS tính chu vi hình vuông
- Từ đó cho HS nêu cách tính chu vi hình vuông
- Kết luận về quy tắc tính chu vi hình vuông.
b. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Cho HS quan sát mẫu rồi nêu cách tính chu vi hình vuông
- Cho cả lớp làm bài vào vở
- Gọi 3 HS lên bảng sửa bài
Bài 2: Bài toán có lời văn
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho HS học nhóm đôi
- Hướng dẫn: độ dài đoạn dây là chu vi hình vuông
- Gọi 2 HS thi đua làm nhanh	
Bài giải
Độ dài đoạn dây là:
10 x 4 = 40 (cm)
Đáp số: 40 cm.
Bài 3: Bài toán có lời văn 
- Mời HS đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình trong Sách giáo khoa.
- Cho HS học nhóm đôi
- Cho 2 HS thi làm nhanh
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 4: Đo độ dài rồi tính chu vi hình vuông MNPQ
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh đo từng cạnh của hình vuông rồi ghi số đo và tính chu vi hình vuông đã cho.
- Cho HS làm bài và đổi vở kiểm tra chéo.
3. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng tính
- 3 HS nêu quy tắc
- Lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 2 HS nêu
- Cả lớp làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng sửa bài
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Học nhóm đôi
- 2 HS thi đua lên bảng làm nhanh
- 1 HS đọc đề bài.
- Quan sát hình minh họa cho bài toán
- Học nhóm đôi
- 2 HS lên bảng thi làm nhanh
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
20 x 3 = 60 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(60 + 20) x 2 = 160 (cm)
Đáp số: 160 cm.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đo từng cạnh của hình vuông rồi ghi số đo và tính chu vi hình vuông.
- Làm bài vào vở rồi đổi vở để kiểm tra chéo lẫn nhau.
 @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
 Môn Toán tuần 18 tiết 3
Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học.
	2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1 (a); Bài 2; Bài 3; Bài 4.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
27’
 3’
1. KTBC:
- Gọi HS lên làm bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Các hoạt động chính :
. Hoạt động 1:Làm bài tập 
Bài 1 (học sinh khá, giỏi làm cả a và b): Tính chu vi hình chữ nhật.
- Mời 1 HS đọc đề bài
- Cho HS nêu cách tính chu vi HCN
- Cho HS làm bài vào vở
- Cho HS đổi vở kiểm tra chéo
a) Chu vi hình chữ nhật là:
(30 + 20) x 2 = 100 (m)
Đáp số: 100 m.
Bài 2: Toán có lời văn
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS nêu cách tính chu vi hình vuông
- Cho HS làm bài vào vở theo cá nhân
- Cho 2 HS thi đua sửa bài
Bài 3: Toán có lời văn
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng học nhóm
- YC các nhóm gắn bài lên bảng và nhận xét
Bài giải
Độ dài cạnh hình vuông là:
24 : 4 = 6 (cm)
 Đáp số: 6 cm.
Bài 4: Toán có lời văn
- Giải thích bằng hình vẽ để HS dễ dàng thấy chiều dài cộng với chiều rộng chính là nửa chu vi
- Cho HS làm bài vào vở
- Gọi 1 HS khá lên sửa bài.
- Nhận xét, sửa sai (nếu có).
3. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS nêu
- Làm bài vào vở
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra chéo
b) Chu vi hình chữ nhật là:
(15 + 8) x 2 = 46 (cm)
 Đáp số: 46 cm.
- 1 HS đọc đề bài.
- 2 HS nêu.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 HS lên bảng thi làm bài làm.
Bài giải
Chu vi của khung bức tranh hình vuông là:
50 x 4 = 200 (cm)
200 cm = 2 m
 Đáp số: 2 m.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Học nhóm 4
- Đại diện nhóm gắn bài lên bảng
- Lắng ngh
- Làm vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
60 – 20 = 40 (m)
 Đáp số: 40 m.
 @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Môn Toán tuần 18 tiết 4
Luyện Tập Chung
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân (chia) số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số. Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số.
	2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1 (a); Bài 2 (cột 1, 2, 3); Bài 3; Bài 4.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
17’
 12’
 3’
1. KTBC:
- Gọi HS lên làm bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Nhân, chia, hàng dọc, tính nhẩm và tính giá trị của biểu thức 
Bài 1: Tính nhẩm
- Mời 1 HS đọc đề bài
- Cho HS chơi trò chơi truyền điện.
Bài 2: Tính
- Mời HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở rồi đổi vở kiểm tra chéo
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 5 (dành cho học sinh khá, giỏi làm thêm): Tính giá trị của biểu thức
- Mời HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS khá, giỏi nêu cách tính giá trị của biểu thức có phếp tính cộng ,trừ, nhân, chia
- Gọi 3 HS khá, giỏi lên bảng thi đua sửa bài.
- Nhận xét, sửa bài.
b. Hoạt động 2: Toán có lời văn 
Bài 3: Toán có lời văn
- Cho HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Cho HS làm vào vở
- Gọi 1 HS lên làm trên bảng lớp.
Bài 4: Toán có lời văn
- Vẽ tóm tắt bằng sơ đồ để HS dễ dàng nhận ra cách làm
- Cho HS làm bài vào vở
- Gọi 2 HS thi đua sửa bài
Cuộn vải
Đã bán
81 m
 m ?
Tóm tắt:
- Nhận xét.
3. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc đề 
- Cả lớp chơi trò chơi
- 1 HS đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào vở và đổi vở kiểm tra chéo
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 3 HS khá, giỏi nêu
- 3 em lên bảng thi đua sửa bài
- 1 HS nêu
- Làm vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(100 + 60) x 2 = 320 (m)
 Đáp số: 320 m.
- Quan sát tóm tắt
- Cả lớp làm vào vở
- 2 HS thi đua làm trên bảng.
Bài giải
Số mét vải đã bán là:
81 : 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại là:
81 – 27 = 54 (m)
 Đáp số: 54 m.
 @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Môn Toán tuần 18 tiết 5
Kiểm Tra Cuối Học Kì Một
I. MỤC TIÊU:
Tập chung vào việc đánh giá: Biết nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học; bảng chia 6, 7. Biết nhân số có hai, ba chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần ), chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ). Biết tính giá trị biểu thức số có đến hai dấu phép tính. Tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông. Xem đồng hồ, chính xác đến 5 phút. Giải bài toán có hai phép tính.
II. ĐỀ BÀI THAM KHẢO:
Tự nhiên Xã hội tuần 18 tiết 1
KiểmTra Học Kì Một
ĐỀ BÀI THAM KHẢO :
1. Cơ quan thực hiện việc trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài được gọi là gì?
a. Cơ quan hô hấp
b. Hoạt động thở
c. Trao đổi khí
d. Cả hai ý b và c đều đúng.
2. Vì sao không nên thở bằng miệng mà chỉ nên thở băng mũi?
a. Lông mũi giúp cản bớt bụi, làm không khí vào phổi sạch hơn
b. Các mạch máu nhỏ li ti có trong mũi giúp sưởi ấm không khí vào phổi
c. Các chất nhầy trong mũi giúp cản bụi, diệt khuẩn và làm ảm không khí vào phổi
d. Tất cả các ý trên
3. Hằng ngày chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng?
a. Cần lau sạch mũi bằng nước ấm
b. Súc miệng bằng nước muối loãng hoặc các nước sát trùng khác
c. Cả hai ý trên đều đúng.
4. Chúng ta cần phải làm gì để phòng bệnh viên đường hô hấp?
a. Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng
b. Giữ nơi ở đủ ấm, tránh gió lùa
c. Ăn uống đủ chất, tập thể dục thường xuyên
d. Tất cả các ý trên
5. Người mắc bệnh lao thường có biểu hiện gì?
a. Người mệt mỏi
b. Ăn không ngon, gầy đi
c. Sốt nhẹ vào buổi chiều
d. Tất cả các ý trên.
6. Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?
a. Các mạch máu
b. Tim
c. Tất cả các ý trên.
7. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
a. Động mạch đưa máu từ tim đi khắp các cơ quan của cơ thể	0
b. Tĩnh mạch đưa máu từ tim đến các cơ quan của cơ thể	0
c. Mao mạch nối động mạch với tĩnh mạch	0
8. Theo em những hoạt động nào dưới đây sẽ có lợi cho tim và mạch?
a. Làm việc quá sức
b. Mặc quần áo và đi giày chật
c. Vui chơi vừa sức
d. Tất cả các ý trên.
9. Nguyên nhân nào dưới đây gây ra bệnh thấp tim?
a. Do bị viên họng
b. Bị viên a-mi-đan kéo dài
c. Do bị thấp khớp cấp
d. Tất cả các ý trên.
10. Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào?
a. Hai quả thận
b. Hai ống nước tiểu
c. Bóng đái và ống đái
d. Tất cả các ý trên.
@ RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Tự nhiên Xã hội tuần 18 tiết 2
Vệ Sinh Môi Trường (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật.
	2. Kĩ năng: Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi qui định. Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi qui định.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. 
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người. Kĩ năng quan sát và tìm kiếm xử lí thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Kĩ năng quan sát và tìm kiếm xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô nhiểm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe con người. Kĩ năng tư duy phê phán: Có tư duy phân tích, phê phán các hành vi, việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường. Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, cam kết thực hiện các hành vi đúng, phê phán và lên án các hành vi không đúng nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường. Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường. Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường.
- Các phương pháp: Chuyên gia, thảo luận nhóm, tranh luận, điều tra, đóng vai.
* MT: Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh là hại sức khoẻ con người và động vật. Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh. Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường (toàn phần).
* NL: Giáo dục học sinh biết phân loại và xử lý rác hợp vệ sinh: một số rác như rau, củ, quả, ... có thể làm phân bón, một số rác có thểtais chế thành các sản phẩm khác, như vậy là đã giảm thiểu sự lãng phí khi dùng các vật liệu, góp phần tiết kiệm năng lượng có hiệu quả (bộ phận).
* BĐ: Liên hệ với môi trường vùng biển nhằm giáo dục học sinh giữ vệ sinh môi trường biển đảo (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Tranh, ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải. Các hình trong SGK trang 68, 69.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5’
1: Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh lên trả lời 2 câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá
2. Các hoạt động chính:
2 em thực hiện
 17’
 10’
 3’
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
Bước 1: Thảo luận nhóm
GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát hìn

Tài liệu đính kèm:

  • docxGIAO AN DA SUA TUAN 9101112131415161718_12249768.docx