Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 - Trường TH Buôn Puăn

Môn : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

 Bài : Hai Bà Trưng

I. MỤC TIÊU

1. Tập đọc: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.

- Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: lập mưu, thuở xưa, ngút trời, võ nghệ .

2.Đọc Hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài: giặc ngoại xâm, đô hộ, luy lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.

- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và của nhân dân ta.

3. Kể chuyện: : Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa để kể từng đoạn câu chuyện.

 * Lồng ghép ANQP: nêu gương những người mẹ VN anh hùng đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc

* GDKNS: Đặt mục tiêu ,kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, kĩ năng kiên định, kĩ năng giải quyết vấn đề. Lắng nghe tích cực, tư duy sáng tạo

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 55 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 743Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 - Trường TH Buôn Puăn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HS lên bảng xác định trung điểm, điểm giữa của đoạn thẳng.
2. Bài mới 
Hoạt động 1: cách so sánh	
 a. So sánh hai số có chữ số khác nhau
 viết lên bảng: 999  1000 
* chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh các chữ số đó : 999 có 3 chữ số, 1000 có 4 chữ số, mà 3 chữ số ít hơn 4 chữ số.
vậy 999 < 1000).
- HD HS so sánh 9999 và 10 000 
* GV khuyến khích HS tự nêu nhận xét.
b. So sánh các số có hai chữ số bằng nhau.
- GV HD để HS tự nêu được cách so sánh 2 số đều có 4 chữ số.
Ví dụ 1 : so sánh 9000 với 8999
 chẳng hạn so sánh 900 với 899, rồi suy ra cách so sánh 9000 với 8999 (so sánh chữ số ở hàng nghìn, vì 9 > 8 nên 9000 > 8999).
Ví dụ 2 : so sánh 6579 với 6580 
bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu chúng bằng nhau (ở đây, chúng đều là 6) thì so sánh cặp chữ số tiếp theo (ở đây, chúng đều là 5), do đó so sánh tiếp cặp chữ số hàng chục, ở đây 7 < 8 nên 6579 < 6580.
- Sau khi HS đã nêu cách so sánh các số có 4 chữ số (qua ví dụ 1 và 2 nên cho HS nhận xét chung (chỉ yêu cầu nhận xét như bài học trong SGK, chưa yêu cầu nêu qui tắc chi tiết).
Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1 a.
- Cho HS tự làm bài và chữa bài.
- Nên khuyến khích HS nêu cách so sánh từng cặp số.
Chốt
Bài 2. Cho HS tự làm bài
- Khi chữa bài HS phải giải thích cách làm.
Chẳng hạn:
 1km > 985m vì 1km = 1000m mà 1000m > 985m
Chốt 
Bài 3, ( nếu còn thời gian HSKG làm)
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
Dặn dò: CB bài sau.
- HS thực hiện theo YC của GV
- HS tự điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ chấm rồi giải thích tại sao chọn dấu đó.
- Tương tự như trên.(thực hiệc & giải thích)
- Chọn dấu “<” để có 999 <1000 và có thể có nhiều cách giải thích khác nhau (chẳng hạn, vì 999 thêm 1 thì được 1000, hoặc vì 999 úng với vạch đứng trước vạch ứng với 1000 trên tia số, hoặc 999 có ít chữ số hơn 1000, 
- HS nhận xét: Trong 2 số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
- HS nêu cách so sánh 2 số đều có 4 chữ số.
- HS nêu cách so sánh 2 số bên.
- Nghe & QS
- Nhận xét
* Dấu , = ?
- 4 HS cá nhân lên bảng làm
1942 > 998 1999 < 2000
6742 > 6722 900 + 9 < 9009
b) 9650 6951
 1965 > 1956 6591 = 6591
 * Dấu , = ?
- 4 HS cá nhân lên bảng làm
a)1 km > 985 m (1km = 1000 m)
 600 cm = 6 m (6m = 600 cm)
 797 mm < 1m (1 m = 1000 mm)
- Làm bảng nhóm
b) 60 phút = 1 giờ (1 giờ = 60 phút)
 50 phút < 1 giờ (1 giờ = 60 phút)
 70 phút > 1 giờ (1 giờ = 60 phút) 
- HS tự làm bài 
- HS giải thích cách làm.
- Vài HS nêu.
- Ghi nhớ & nhận việc
♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦
 Môn : CHÍNH TẢ
Bài : Ở lại với chiến khu
I. MỤC TIÊU: Rèn KN viết chính tả
- Nghe viết chính xác trình bày đúng đẹp bài văn xuôi
- Làm đúng bài tập (2 ) a/b điền vần uốt, uốc 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2b . HS: Vở bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết các từ: nắm tình hình, ném lựu đạn, biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp.
Nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề bài
Hoạt động 1: HD viết chính tả
- Đọc mẫu
- Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì ?
 - Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào ?
- Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn
- Yêu cầu học sinh đọc và viết từ khó
- Đọc cho học sinh viết
 Đọc Soát lỗi
Thu bài nhận xét
Hoạt động 2. HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2b: Giải đúng câu đố
- Bảng phụ viết nội dung BT 2 b.
- Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Hoạt động 3:. Củng cố 
- Nhắc HS về nhà viết lại lỗi viết sai.
Dặn dò :Trên đường mòn Hồ Chí Minh
- 3 học sinh lên bảng viết
- Lớp nhận xét
- Vài em nhắc lại đề bài
- 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi
- Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh, gian khổ của các chiến sĩ Vệ quốc dân.
- Được đặt sau dấu 2 chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu từng dòng thơ viết hoa, viết cách lề vở 2 ô li.
- Bảo vệ, bay lượn, bùng lên, rực rỡ.
- 3 HS lên bảng viết - cả lớp viết vào b/c 
- HS Viết chính tả
- HS soát lỗi
- Nghe
-2 HS đọc ND bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- HSCN làm bài miệng.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- HS thi đua nhau đọc kết quả. 
- 2 học sinh lên bảng điền đúng nhanh các từ cần điền.
Câu a: sấm và sét; sông.
Câu b: thuốc - ruột - đuốc - ruột. 
* Lời giải
Câu 1: Rau rất quan trọng với sức khoẻ con người.
Câu 2: Ăn cơm tẻ mới chắc bụng. Có thể ăn mãi cơm tẻ, khó ăn mãi cơm nếp.
Câu 3: Ý nói thái độ gay gắt quá sẽ hỏng việc.
Câu 4: Tính tình ngay thẳng có sao nói vậy, không giấu giếm, kiêng nể.
- Nghe & nhận việc
 ***********************************
Thứ năm, ngày 18 tháng 01 năm 2018
Môn: CHÍNH TẢ
Bài: Trên đường mòn Hồ Chí Minh
I. MỤC TIÊU :
 - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đẹp hình thức bài văn xuôi 
 - Làm đúng các bài tập BT ( 2 ) a/b điền vào chỗ trống các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: ( s/x ; uốt / uốc ). 
* Lồng ghép ANQP: Nêu những câu chuyện về sự chịu đựng khó khăn, gian khổ của các chú bộ đội vượt dãy Trường Sơn vào Nam đánh giặc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 GV- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2a . 
Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to cho 4 nhóm học sinh thi bài tập 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ
- Cho học sinh viết bảng con các từ: Thuốc men, ruột thịt, ruốc cá, trắng muốt , chia sẻ.
2. Bài mới Giới thiệu bài- ghi đề bài
 Hoạt động1: HD học sinh nghe viết
- Giáo viên đọc đoạn 1 lần 1
- Đoạn văn nói lên điều gì ?
- Bài viết có mấy câu ?
- Chữ đầu câu đoạn viết như thế nào ?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?
- Yêu cầu học sinh viết từ khó, dễ lẫn.
Nhận xét
- Viết chính tả.
- . Soát lỗi
*.Thu bài nhận xét
Hoạt động2:. HD làm bài tập chính tả
- Bài tập 2b Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở 
Bài 3: Chơi trò :Chơi tiếp sức lớp chia làm 4 nhóm, mỗi HS trong nhóm đặt một câu rồi chuyền bút nhanh cho bạn.
Hoạt động3:. Củng cố : 
- Chốt ND bài: nhận xét về chính tả, phát âm, số câu mỗi nhóm vừa đặt .
 Dặn dò: Về nhà viết lại những chữ viết sai, mỗi lỗi 1 dòng.
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh theo dõi lắng nghe giới thiệu.
- Học sinh theo dõi ,2 em đọc lại
- Đoạn văn nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc.
- Có 7 câu
- Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.
- Những chữ đầu câu
- Trơn lầy, thung lũng , lúp xúp, đỏ bừng.
-1 em viết bảng lớp
- Cả lớp viết bảng con
- nghe đọc viết bài
-Đổi bài cho nhau cùng soát lỗi
- 2 học sinh lên bảng điền từ.
- Cả lớp làm vào vở chính tả
Lời giải: gầy guộc- chải chuốt
 Nhem nhuốc- nuột nà
- Học sinh lên bảng thực hiện trò chơi .
* Ví dụ: 
- Bạn Lam rất thích chải chuốt.
- Ba em bị ốm nên thân hình gầy guộc.
- Ông em đã già nhưng vẫn sáng suốt.
- Lòng em xao xuyến trong giờ phút chia tay các bạn.
- Thùng nước sóng sánh theo từng bước chân của mẹ.
- Bác em bị ốm nên da mặt xanh xao.
- Nghe
- Nhận việc
***********************************
 Thứ sáu, ngày 19 tháng 01 năm 2018
 Môn: TOÁN :
Bài: Phép cộng các số trong phạm vi 10 000
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000
- Củng cố phép cộng qua giải bài toán có lời văn. 
- Bài tập theo chuẩn KT cần làm : 1 , 2(b), 3, 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV:- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4 – PHT bài 2b
 HS: - bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Bài 3/101
2. Bài mới : Giới thiệu bài: 
. Hoạt động1: Hướng dẫn 
*. Phép cộng 3526 + 2759
- Để tính kết quả của phép cộng ta thực hiện theo mấy bước.
- Đó là những bước nào ?
- Muốn cộng hai số có đến bốn chữ số ta làm thế nào ?
 - Ghi phép tính lên bảng 
 3526 + 2759 = ?
 3526 
 + 2759
 6285
 3526 + 2759 = 6285
Hoạt động2: Thực hành:
 Bài 1: HS nêu y/c 
Cho HS thực hiện bảng con
Nhận xét và chốt 
Bài 2: nêu y/c (cột b)
- Cho học sinh thực hiện ở PHT
* Lưu ý học sinh: Khi đặt tính phải viết các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau 
Nhận xét và chốt ND bài
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ ,tóm tắt và giải bài toán.
 HDnhận xét và chữa bài
Bài 4: cho HS nêu yêu cầu
Bảng phụ ghi ND bài- HĐ cả lớp
Hoạt động 2: . Củng cố:
Chốt lai cách cộng các số có 4 chữ số
T/c trò chơi
-GV nhận xét tiết học.
Dặn dò : Về làm bài tập trong vở BTT
Bài sau : Luyện tập /103
HS nêu miệng
- Học sinh theo dõi lắng nghe 
- Ta thực hiện 2 bước
Bước 1: Đặt tính
Bước 2: Tính
-  ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau. Chữ số hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với hàng chục rồi viết dấu cộng kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái.
- 1 HS lên bảng tính, nêu cách tính
 6 cộng 9 bằng 15,viết 5 nhớ 1
2 cộng 5 bằng 7 thêm 1 bằng 8, viết 8
5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1
3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6, viết 6
-Vài học sinh nhắc lại
* Tính
- 4 em lên bảng,lớp làm bảng con
 5341 7915 4507 8425
+ 1488 +1346 + 2568 + 618
 6829 9261 7075 9043
* Đặt tính và tính
b. 5716 707
 + 1749 + 5857
 7465 6564
* Toán giải 
- 1 Học sinh đọc đề bài
- Đội 1: 3680 cây, Đội 2: 4220 cây
- Cả hai đội trồng được bao nhiêu cây?
- 1 HS lên bảng . Lớp làm bài vào vở
 Bài giải
Cả hai đội trồng được số cây là:
 3680 + 4220 = 7900 ( cây )
 ĐS: 7900 cây
* Nêu tên trung điểm
(Mẫu) M là trung điểm của đ/thẳng AB
 P.. CD
 N.BC
 Q.AD
 Nghe
- Trò chơi: Thi ai đúng, ai nhanh ?
- 3 tổ cử 3 bạn lên bảng thực hiện PT sau:
+ 1821 = ?
Nghe & nhận việc
♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦ 
Môn: TN & XH:
Bài: Thực vật
I. MỤC TIÊU:
- Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa, quả.
- Nhận ra được sự đa dạng và phong phú của thực vật.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân, rễ, lá hoa, quả của một số cây.
*GDKNS:	-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống và khác nhau của các loại cây.
-Kĩ năng hợp tác: Làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
BĐKH: Trong quá trinh quang hợp, cây nhả khí O2 hấp thụ CO2 (tích hợp bộ phận) 
chặt phá cây cối là phá hoại môi trường sống của con người (tích hợp bộ phận) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Các cây có ở sân trường, vườn trường.
- Giấy A4, bút màu đủ dùng cho mỗi HS. - Giấy khổ to, hồ dán.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi 2 HS nêu ND bài học trước
- GV nhận xét
2. Bài mới : GTB
Hoạt động 1: QS theo nhóm ngoài thiên nhiên 
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ phân khu vực quan sát cho từng nhóm, hướng dẫn HS cách quan sát cây cối 
- Chỉ vào từng cây và nói tên các cây có ở khu vực nhóm được phân công.
 - Chỉ và nói tên từng bộ phận của cây
 - Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng và kích thước của những cây đó
 - Hết thời gian quan sát các nhóm, GV yêu cầu cả lớp tập hợp và lần lượt đi đến khu vực của từng nhóm để nghe đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình.
(GV giúp HS nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật ở xung quanh và đi đến kết luận như ở trang 77 SGK)
* Kết luận : Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả.
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân 
- GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì hay bút màu ra để vẽ một hoặc vài cây mà các em quan sát được.
- Lưu ý dặn HS : Tô màu, ghi chú tên cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ.
 Trình bày.
- GV có thể yêu cầu một số HS lên tự giới thiệu về bức tranh của mình.
- GV và HS cùng nhận xét, đánh giá các bức tranh vẽ của lớp.
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò:
- Gọi vài HS đọc bài học trang 77.
- GD học sinh biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh để có không khí trong lành.
- Nhận xét tiết học. 
Dặn dò: CB bài sau.
- HS nêu
- Các nhóm quan sát cây cối ở khu vực các em được phân công
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc theo trình tự
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình.
Hình 1 : Cây khế.
Hình 2 : Cây vạn tuế (trồng trong chậu đặt trên bờ tường), cây trắc bách diệp (cây cao nhất ở giữa hình)
Hình 3 : Cây Kơ nia (cây có thân to nhất), cây cau (cây có thân thẳng và nhỏ ở phía sau cây kơ nia).
Hình 4 : Cây lúa ở ruộng bậc thang, cây tre,...
Hình 5 : Cây hoa hồng.
Hình 6 : Cây súng.
- Nghe
- HS lấy giấy và bút chì hay bút màu ra để vẽ một hoặc vài cây mà các em quan sát được.
- Từng cá nhân dán bài của mình trước lớp hoặc nhóm trưởng tập hợp các bức tranh của các bạn trong nhóm dán vào đó rồi trưng bày trước lớp.
- HS lên tự giới thiệu về bức tranh của mình.
- Vài HS đọc- lớp theo dõi.
- Nghe & nhận việc 
♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Báo cáo hoạt động
I. MỤC TIÊU : Giúp HS
 - Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học
* BT 2 giảm theo CV 5842 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS tiếp nối kể lại câu chuyện: “ Chàng trai làng Phù Ủng ”.
TLCH: a,b
 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: 
Hoạt động1: HD HS làm bài tập.
Bài tập1- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
- Báo cáo kết quả hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục:
1. Học tập
2. Lao động
- Báo cáo kết quả học tập tháng thi đua cần phải như thế nào ?
- Cho HS hoạt động theo tổ
- Trình bày kết quả 
Nhận xét- chốt 
 Bài tập 2: Không dạy 
Chuyển thành kỹ năng nói và báo cáo các kết quả của tổ
Hoạt động2:. Củng cố: 
- Tóm lai ND bài học
- dặn dò: Dặn những học sinh chưa hoàn thành bài tập 2 về nhà làm tiếp.
- Cả lớp hãy ghi nhớ mẫu và cách viết..
- 2 học sinh lên bảng kể lại câu chuyện
- Học sinh trả lời câu hỏi
- Vài em, đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm lại bài báo cáo kết quả tháng thi đua” Noi gương chú bộ đội “ SGK/10
- Cần chân thực, đúng thực tế hoạt động của tổ mình 
- HS sinh hoạt theo nhóm , tổ 
- Mỗi thành viên của tổ tự tập đóng vai tổ trưởng báo cáo kết quả trong một tổ.
- HS các tổ dự thi báo cáo trước lớp.
- Nghe
- Nhận việc
♦♦♦♦♦♦♦♦♦
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
1. Báo cáo công tác tuần qua : 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
2. Triển khai công tác tuần tới : 
- Duy trì sĩ số , chuyên cần, thực hiện ATGT, PCCN...
- Tăng cường giúp đỡ HS chưa hoàn thành ở HKI: H- Loen. Y – GuiL, H – Ra Sê 
- Thực hiện nghiêm túc về an toàn giao thông
- Lao động phong quang trường lớp Xanh- Sạch – Đẹp
- Vui chơi lành mạnh, tiết kiệm & an toàn
GDKNS: Khi em có lỗi (tiết 1)
HẾT TUẦN 20
***********************************
Thứ ba, ngày 17 tháng 01 năm 2017
TẬP VIẾT
Bài : Ôn chữ hoa N (TT)
 I. MỤC TIÊU + Viết đẹp các chữ cái viết hoa : N , V , T 
+ Viết đúng , đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng Nguyễn Văn Trỗi và câu ứng dụng Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ Mẫu chữ viết hoa N , V , T + Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng viết từ : Nhà Rồng , Cao Lạng , Nhị Hà .
2. Bài mới : gt bài : ghi đề , nhắc lại 
Hoạt động 1 : HD viết chữ hoa 
- Có những chữ hoa nào ? 
nhận xét chữ viết của 3 bạn trên bảng 
Em đã viết chữ viết hoa Ng như thế nào ?
+ YC HS viết lại chữ viết hoa Ng và các chữ V , T vào bảng con .
Hoạt động 4 : Viết từ - Câu ứng dụng 
- GT từ - đọc từ ứng dụng 
+ GT : + Nguyễn Văn Trỗi là một anh hùng liệt sĩ (1940 – 1964) 
+ Trong từ, các chữ có chiều cao như thế nào ? 
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? 
- HD viết b/c Nguyễn Văn Trỗi . 
- Giới thiệu câu ứng dụng - đọc câu ứng dụng 
- Câu tục ngữ khuyên ta điều gì ? 
+ Giải thích 
- Trong câu,các chữ có chiều cao như thế nào 
- Viết bảng, GV chỉnh sửa lỗi cho HS .
Hoạt động 43: viết vào vở tập viết 
+ Cho HS viết bài vở tập viết 3 tập 2 
+ GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi 
+ Thu 5 – 7 bài NX 
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học , chữ viết HS 
Dặn dò: Về nhà hoàn thành bài viết 
- 2 HS lên bảng viết
+ Có các chữ hoa N , V , T 
+ 3 HS lên bảng viết , HS cả lớp viếtvào bảng con chữ Ng viết hoa 
+ 1 em trả lời ( Nêu quy trình viết chữ hoa N , cách nối từ N sang g ) HS cả lớp theo dõi và nhận xét .
+ Viết b/c chữ hoa N , V, T
+ 1 em đọc : Nguyễn Văn Trỗi 
+ Chữ N , g , y , V , T cao hai ly rưỡi , chữ r cao 1 ly rưỡi , các chữ còn lại cao 1 ly 
+ Bằng 1 con chữ 0 
+ 3 em lên bảng viết , HS làm nháp 
+ 3 em đọc : 
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng
+ Khuyên ta phải biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau 
+ Chữ N , h , k , l , y , g cao 2 li rưỡi . Chữ đ , p , t cao 2 li , Chữ r cao 1 li rưỡi . các chữ còn lại cao 1 li . 
+ 3 em lên bảng viết . HS lớp viết b/c 
+ HS viết :
+ 1 dòng chữ Ng , cỡ nhỏ 
+ 1 dòng chữ V và T , cỡ nhỏ 
+ 2 dòng Nguyễn Văn Trỗi , cỡ nhỏ 
+ 4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ 
- Nghe & nhận việc
♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦
Môn: TOÁN
Bài : Luyện tập 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
Biết khái niệm trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
Biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
* Bài tập cần làm : 1, 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Chuẩn bị cho bài 2 ( thực hành gấp giấy )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 Điểm ở giữa hai điểm cho trước ?
- Trung điểm của đoạn thẳng ? 
Nhận xét bài làm 
2. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề bài
Hoạt Động 1: HDHS làm bài tập
 Bài 1: nêu yêu cầu
- Để xác định trung điểm của đoạn thẳng AB ta làm thế nào ?
- Hãy nhận xét về trung điểm M
+ X/định TĐ của đoạn thẳng CD
- Để xác định trung điểm của đoạn thẳng CD ta làm thế nào ?
- Vậy CN như thế nào so với CD ?
chốt ND
Bài 2: nêu Yêu cầu
- Gấp đoạn thẳng DC trùng với đoạn thẳng AB để đánh dấu trung điểm của đoạn thẳng AD và BC.
* HTĐB: Theo dõi giúp đỡ HS yếu các bước thực hiện xác định trung điểm.
* TT: Tìm trung điểm của một đoạn dây.
Hoạt Động 2: Củng cố: 
Thực hành tìm trung điểm của một số vật xung quanh.
Dặn dò: CB bài sau
- HS trả lời
-Theo dõi GV giới thiệu bài.
* Xác định trung điểm 
- Đo độ dài đoạn thẳng AB = 4cm
- Chia đôi độ dài của đoạn thẳng AB: 4 : 2 = 2 
- Đặt thước sao cho vạch O cm trùng với điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB ứng với vạch 2cm của thước.
- M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
- Độ dài đoạn thẳng AM bằng ½ độ dài đoạn thẳng AB viết là: AM = ½ AB
-Đo độ dài đoạn thẳng CD. CD = 6cm
-Chia đôi độ dài đoạn thẳng: 6 : 2 = 3 ( cm ).
- Đặt thước sao cho vạch O trùng với điểm C. Đánh dấu điểm N trên CD ứng với vạch 3cm của thước.
- N là trung điểm của đoạn thẳng CD 
CN – ½ CD
* Thực hành
- Mỗi học sinh chuẩn bị 1 tờ giấy hình chữ nhật rồi làm như phần thực hành SGK.
- HS thực hành gấp 1 tờ giấy hình chữ nhật để tìm trung điểm của hai đoạn thẳng AB và DC hoặc trung điểm AD và BC
- thực hành trên bàn học, cửa sổ..
- Lắng nghe & nhận việc
♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦
Môn: LUYỀN TỪ & CÂU:
Bài: Từ ngữ về Tổ quốc. Dấu phẩy
I. MỤC TIÊU :
 - Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1) 
 - Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2)
 - Đặt thêm được dấu phảy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3 ) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại để HS làm bài tập 1
GV: - Bảng phụ viết 3 câu in nghiêng trong đoạn văn ở bài tập 3
Tóm tắt tiểu sử, 3 vị anh hùng được nêu tên trong bài tập 2 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Bài cũ : Bài 3/9
2. Bài mới - Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: HD học sinh làm bài tập
Bài tập 1: Gọi học sinh đọc yêu 
- Học sinh trao đổi nhóm đôi 
- Gọi HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh
a. Những từ cùng nghĩa với từ tổ quốc.
b. Những từ cùng nghĩa với từ bảo vệ.
c. Những từ cùng nghĩa với từ xây dựng.
 Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài
- Gọi HS kể tên các vị anh hùng của nước ta
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi kể về 1 vị anh hùng
Nhận xét
Bài tập 3: đọc yêu bài tập 3 
Cho HS đoạn văn.
Giảng thêm về Lê Lai
- Lê Lai quê ở Thanh Hoá, là 1 trong 17 người cùng Lê Lợi tham gia hội thề Lũng Nhai năm 1416. Năm 1419 ông giả làm Lê Lợi cùng các tướng sĩ khác đã được thoát hiểm. Các con của ông là Lê Lô, Lê Lâm đều là tướng tài, có nhiều công lao và đều hi sinh vì nước.
- Gọi HS lên bảng điền dấu phẩy 
Nhận xét sửa sai
* Đáp án: .... Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu thường bị giặc bao vây. Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết bắt được chủ tướng Lê Lợi.....
Hoạt động 1: . Củng cố 
NX tiết học
-Dặn dò : Bài sau : Nhân hoá –Ôn tập .......
3 em trả lời
* Xếp các từ sau vào các nhóm thích hợp
- Học sinh trao đổi nhóm đôi
- 3 HS lên thi làm bài đúng nhanh.
- Học sinh lớp đọc kết quả đúng trên bảng.
* Đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn.
* Giữ gìn, gìn giữ.
* Dựng xây, kiến thiết.
* Hãy nói về 1 vị anh hùng mà em biết rõ 
- Vài HS kể tên các vị anh hùng dân tộc.
- thảo luận kể theo nhóm đôi
 - Đại diện nhóm thi kể
* Đặt dấu phẩy vào trong mỗi câu sau
- Vài học sinh đọc đoạn văn.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn
- Nghe
- Học sinh CN làm bài bảng lớp
- Học sinh làm bài vào vở bài tập
- HS đọc lại 3 câu đặt đúng dấu phẩy
- Học sinh theo dõi nhận xét
- Nhắc lại nội dung bài học
- nhận việc
Môn: TN & XH
Bài : Ôn tập : xã hội 
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học HS biết 
+ Kể tên các kiến thức đã học về xã hội 
+ Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ , trường học và cuộc sống xung quanh ( phạm vi tỉnh ) 
+ Yêu quý gia đình , trường học và tỉnh của mình 
+ Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi sinh sống 
II/ ĐỒ DÙNG
+ Tranh ảnh do GV sưu tầm về chủ đề xã hội 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng trả lời CH 
- Nêu cách xử lý các loại nước thải ? 
Nêu vai trò của nước sạch đối với cơ thể ? 
2. Bài mới : GTB
Hoạt động 1 : Vẽ tranh 
+ YC HS vẽ tranh mô tả về cuộc sống ở địa phương em .
+ GV theo dõi giúp đỡ những em chậm để các em hoàn thành bài vẽ của mình . 
+ YC lần lượt trình bày nội dung tranh vẽ 
+ GV nhận xét , tuyên dương

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 20 Lop 3_12254733.doc