Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Trường TH Bông Trang

Thứ 2 , 12 / 3 / 2012

Mơn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

Bi : CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG

I. Mục đích , yêu cầu :

-KT: Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha & Ngựa Con .

-Hiểu nội dung : Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo . (trả lời được các CH trong SGK) .

-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

-KN: Đọc đúng , TL được các CH & kể lại được .

-TĐ: Chăm luyện đọc & kể chuyện .

* GDBVMT: Cu chuyện gip chng ta thm yu cuộc sống trong rừng .

* KNS: Tự nhận thức , xc định gi trị bản thn . -Lắng nghe tích cực . –Tư duy ph phn .

- Kiểm sốt cảm xc .

II.Chuẩn bị :

-Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong Tiếng Việt 3 , tập 2

-Bảng phụ có viết sẵn câu , đoạn cần HD luyện đọc.

* KNS: -Trình bày ý kiến cá nhân . –Thảo luận nhóm . –Hỏi đáp trước lớp .

III. Hoạt động dạy chủ yếu :

 

doc 32 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Trường TH Bông Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và nêu số tìm được
- HS suy nghĩ và nêu : 99 999, 10 000
*. Vì sao số 99 999 là số lớn nhất có 5 chữ số ?
Vì tất cả các số có 5 chữ số khác đều bé hơn 99 999 . ( ko y/c viết số , chỉ trả lời ) .
*. Vì sao số 10 000 là số có 5 chữ số bé nhất ?
Vì tất cả các số có 5 chữ số khác đều lớn hơn 10 000 .
- GV nhận xét – Tuyên dương 
+ Bài 5 .đặït tính rồi tính GV yêu cầu HS làm bài
- 4 HS làm bảng – Lớp làm vở .
- GV nhận xét – Ghi điểm
-Củng cố cách đặt tính cộng ,trừ , nhân ,chia số có 4chữ số 
4.Củng cố - Dặn do ø:
*. Các em vừa học bài gì ? 
- Luyện tập .
- GVnêu : Tìm số lớn nhất trong các số sau :67288, 36026, 75322, 75543, 76354, 45678, 76599.
- HS suy nghĩ và tìm theo yêu cầu .
- GV nhận xét – Tuyên dương .
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài học tiết sau .
- Về thực hiện .
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh ,bổ sung 
Mơn: TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
Bài 55 : THÚ (TT)
I. Mục đích , yêu cầu : 
-KT: Nêu được ích lợi của thú đối với con người .
-KN: Quan sát hình vẽ hoặc vật thật & chỉ và được các bộ phận bên ngoài của 1 số loài thú .
-TĐ: Có ý thức bảo vệ các loài thú .
* KNS: KN thiên định : Xác định giá trị ; XD niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng . - KN hợp tác : Tìm kiếm các lựa chọn , các cách làm để tuyên truyền , bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương .
II.Chuẩn bị :
 - GV: -Tranh, ảnh SGK .
 - HS: SGK,vở .
* KNS: Thảo luận nhĩm . –Thu nhập & xử lí thơng tin . - Giải quyết vấn đề .
III. Hoạt động dạy chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp : Cho lớp hát 1 bài .
2. Kiểm tra bài cũ :
*. Nêu những đặc điểm chung của thú nhà .
*. Các loài thú nhà có ích lợi gì ?
- GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới : 
a. Giới thiệu : 
- HS nêu 
 Trong tiết TN&XH hôm nay , chúng ta sẽ tìm hiểu về Thú rừng .
- GV ghi tựa bài .
- Vài HS nhắc tựa .
b. Các hoạt động .
@. Hoạt động 1 : Gọi tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể thú .
- GV yc HS qsát tr ảnh về con vật mà mình sưu tầm 
- HS quan sát tranh
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm .
- HS thực hiện .
+ Chỉ &gọi tên các bộ ph cơ th một số con vật.
+ Nêu các điểm giống, khác nh giữa các loại thú rừng .
- GV yêu cầu báo cáo và đại diện vài nhóm lên bảng chỉ vào hình ,nói tên con vật và các bộ phận bên ngoài cơ thể thú rừng .Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa các loại thú rừng .
- Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.
* Biết những đ vật có lông mao, đẻ con, nuôi con =sữa được gọi là thú hay động vật có vú . 
-Nêu được 1 số ví dụ về thú nhà & thú rừng .
- GV : Đđiểm chung của thú rừng :là đvật có xương sống có lông mao ,đẻ con và nuôi con bằng sữa .
- Vài HS nhắc lại .
* Câu hỏi dành cho HS khá , giỏi .
- Nêu 1 số ví dụ về thú rừng .
Báo ,sư tử 
- Nêu điểm khác nhau giữa thú rừng và thú nuôi .
Thú nuôi được con người nuôi ,thú rừng sống tự do trong rừng .
- GV mở rộng :Cơ thể thú nuôi có những biến đổi phù hợp với cách nuôi dưỡng ,chăm sóc của con người .Thú rừng sống hoang dã ,tự kiếm sống .
@. Hoạt động 2 : Ích lợi của thú rừng .
- GV yêu cầu HS làm việc theo PHT
- HS thảo luận và làm vào PHT .
* Nội dung phiếu học tập:
 Nối các sản ph của thú rừng với ích lợi tương ứng 
Da hổ báo, hươu nai .
Mật gấu .
Sừng tê giác, hươu nai .
Ngà voi .
Nhung hươu .
a/ Cung cấp dược liệu quý .
b/ Nguồn nhiên liệu để làm đồ mĩ nghệ trang trí.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Câu 1, 3 ,4 nối với a.1,5 nối với b.
-Cho biết ích lợi của thú rừng .
- HS trả lời 
- GV kết luận : Thú rừng cung cấp các dược liệu quý, là nguyên liệu để trang trí và mĩ nghệ. Thú rừng giúp thiên nhiên, cuộc sống tươi đẹp.
@. Hoạt động 3 : Bảo vệ thú rừng .
- GV treo tranh 1 số loài động vật quý hiếm .
- HS qsát tranh và gọi tên các cvật trong tranh 
- GV giới thiệu : Đây là những loài vật quý hiếm. Số lượng các loài vật này còn rất ít.
- HS lắng nghe .
*. Chúng ta phải làm gì để các loài thú quý hiếm không bị mất đi ?
bảo vệ thú rừng. Không săn bắt, chặt phá rừng
*. Kể các biện pháp bảo vệ thú rừng ?
- GV nhận xét – Tuyên dương .
4.Củng cố.Dặn dò : 
*. Các em vừa học bài gì ? 
- Thú (TT) .
*. Chúng ta cần bảo vệ những loài thú rừng ntn?
- HS trả lời 
*. Nêu các biện pháp bảo vệ thú rừng ?
- GV nhận xét – Tuyên dương .
- Về nhà ôn bài, làm bài tập ( VBT ) và thực hiện theo bài học. Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Về thực hiện .
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh ,bổ sung 
Mơn: CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT )
Bài : CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. Mục đích , yêu cầu : 
-KT: Nghe và viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
-KN: Làm đúng các bài tập (2) a/b .
-TĐ: Chăm luyện viết CT .
II.Chuẩn bị :
 - GV: Ghi các bài tập cần làm vào bảng phụ ,phấn 
 - HS: SGK,vở ,bảng con...
III. Hoạt động dạy chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp : Cho lớp hát 1 bài
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét bài viết - trả bài viết tiết trước
- Đọc cho HS viết các từ sai lỗi chính tả ở tiết trước 
- GV Nhận xét chung .
3.Bài mới : a.Giới thiệu .
- HS viết 
 Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ được nghe- viết đoạn tóm tắt truyện “Cuộc chạy đua trong rừng”. Sau đó làm bài tập
- GV ghi tựa bài .
- Vài HS nhắc tựa .
b.HD viết chính tả .
- GV đọc bài viết .
- HS chú ý theo dõi.
* GV tĩm tắt :Ngưa con bị thua cuộc do chủ quan và qua đĩ cậu rút ra bài học Nếu chủ quan coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại .
-GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài .
1 HS đọc 
@. HD tìm hiểu nội dung đoạn viết .
-Ngựa Con chuẩn bị hội thi như thế nào ?
- Chỉ mải ngắm mình dưới suối 
-Bài học mà Ngựa Con rút ra là gì ?
Đừng bao giờ chủ quan .
@Hướng dẫn viết từ khó :
- GV yêu cầu HS thảo luận và nêu các từ khó viết 
- HS thảo luận và nêu : khoẻ, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn.
-GV yêu cầu HS đọc và phân tích từ luyện viết .
Vài HS đọc và phân tích 
- GV đọc các từ khó cho HS viết 
- HS viết bảng – Lớp viết bảng con.
- GV yêu cầu HS đọc các từ khó vừa viết.
- Vài HS đọc.
@Hướng dẫn cách trình bày:
*. Đoạn văn có mấy câu ?
3 câu
*. Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ?
Chữ đầu bài ,đầu đoạn ,đầu câu và tên nhân vật Ngựa Con 
-@. Viết bài . GV đọc lại bài viết.
- HS chú ý lắng nghe.
- GV đọc bài cho HS viết.
- HS viết bài .
 @. Soát lỗi GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi bài của mình.
- GV Nhận xét .
-@. Chấm bài . GV thu bài – Chấm ( 7-10 bài ).
- GV Nhận xét bài viết .
c.Luyện tập .
+ Bài 2b. GV gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc.
- GV cho HS làm bài
- HS làm vở cá nhân 
- GV yêu cầu HS trình bày bài
- Vài HS trbày bài trên bảng – Lớp nh xét 
- GV Nhận xét – Tuyên dương-chốt lời giải đúng 
-1 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu 
4.Củng cố . Dặn dò:
*. Chúng ta vừa viết chính tả bài gì ?
 Cuộc chạy đua trong rừng.
- GV trả bài chấm +Nhận xét – Tuyên dương.
- Về nhà viết lại những lỗi chính tả sai và chuẩn bị bài viết tiết sau.
- Về thực hiện .
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh ,bổ sung 
Mơn: THỂ DỤC
BÀI 55 : ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
 TRÒ CHƠI : “HOÀNG ANH - HOÀNG YẾN” 
 I. Mục đích , yêu cầu : 
-KT: Thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa & cờ. 
-KN: Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi .
-TĐ: Tập luyện nghiêm túc & chơi nhiệt tình .
II.Chuẩn bị :
 -Sân trường thoáng mát , vệ sinh an toàn tập luyện . - Còi , kẻ sân cho trò chơi.
III. Hoạt động dạy chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Phần mở đầu : 6 – 10’
- GV tập trung HS và phổ biến nội dung bài học :
- Ôân bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ
+ Chơi trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến” hoặc trò nào các em thích .
- HS tập hợp điểm số , báo cáo .
0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0
- GV cho HS chạy nhẹ trên đội hình tự nhiên .
- HS chạy trên đội hình hàng dọc 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
- HS chơi trên đội hình vòng tròn .
B. Phần cơ bản : 18 – 22’
@. Ôân bài thể dục với hoa hoặc cờ .
- GV điều khiển lần đầu .
- Lần 2-3 cho tập theo tổ ,các tổ trưởng điều khiển ,GV đi đến từng tổ giúp đỡ ,sửa sai cho HS .
- HS thực hiện bài thể dục trên đội hình hàng ngang .
- GV theo dõi – Nhận xét 
@. Chơi trò chơi : “Hoàng Anh – Hoàng Yến” .
- GV nêu tên trò chơi và HD cách chơi .
- Tổ chức cho HS chơi
- HS thực hiện chơi trên đội hình 2 hàng dọc
- GV nhận xét – Tuyên dương .
C. Phần kết thúc : 4 – 5’
- GV yêu cầu HS đi lại hít thở sâu .
- Lớp thực hiện .
- GV hệ thống bài học .
- HS thực hiện trên đội hình hàng ngang
- GV giao bài tập về nhà – Nhận xét tiết học .
- GV hô : “TD” .
- HS hô: “Khoẻ” .
Điều chỉnh ,bổ sung 
Thứ 4 , 14 / 3 / 2012
Mơn: TẬP ĐỌC
Bài: CÙNG VUI CHƠI
I. Mục đích , yêu cầu : 
-KT: Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ , đọc lưu loát từng khổ thơ .
-Hiểu nội dung , ý nghĩa : Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các em tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm v/động trong giờ ra chơi để có skhoẻ, để vui hơn và h/tốt hơn . (trả lời được các CH trong SGK; thuộc cả b thơ) 
-KN: Đọc được , hiểu được bài & trả lời được CH .
-TĐ: Chăm luyện đọc .
II.Chuẩn bị:
 - GV: -Tranh minh hoạ bài tập đọc. -Bảng phụ viết sẵn nội dung cần HD luyện đọc.
 - HS: SGK .
III. Hoạt động dạy chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp : Cho lớp hát 1 bài
2.Kiểm tra bài cũ :
- GV yc HS kể câu ch“Cuộc chạy đua trong rừng”
2 HS kể nối tiếp nhau (HS 1 : Kể đoạn 1&2, HS 2 : Kể đoạn 3&4) và TLCH gắn vời nội dung đoạn kể
- GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới : a.Giới thiệu : 
- HS kể & TLCH .
 Sau những giờ ngồi học trên lớp, giờ ra chơi các em thường có nhiều trò chơi vui như nhảy dây, đá cầu,  Để xem các bạn chơi đá cầu như thế nào ? Có gì vui ? Đá cầu giúp em những gì ? Chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài “Cùng vui chơi”
- GV ghi tựa bài .
- Vài HS nhắc tựa .
b.Luyện đọc .
@. Đọc mẫu .
- GV đọc bài.
- HS chú ý lắng nghe.
@. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- HD đọc câu .
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc .
- HS nối tiếp nhau đọc mỗi em hai dòng thơ 
- GV lắng nghe sửa lỗi phát âm cho HS (lộn xuống ,quanh quanh, tinh mắt )
- HS phát âm lại theo .
- HD đọc từng khổ thơ và giải nghĩa .
-Bài này gồm mấy khổ thơ ?
4 khổ thơ .
-GV lưu ý về cách ngắt nhịp giữa các khổ thơ .
Ngày đẹp lắm/ bạn ơi /
Nắng vàng trải khắp nơi /
Chim ca trong bóng lá/
Ra sân /ta cùng chơi// 
Quả cầu giấy xanh xanh/
Qua chân tôi /chân anh//
Bay lên /rồi lộn xuống/
 Đi từng vòng quanh quanh//
- Các khổ thơ còn lại các em đọc ngắt giọng ở cuối mỗi câu thơ ,nghỉ hơi lâu ở cuối khổ thơ .
2 HS đọc 
* HS khá ,giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm .
- Cho HS đọc nối tiếp .
- HS đọc nối tiếp (mỗi em một khổ thơ )
- Giải nghĩa từ :Quả cầu giấy 
1 HS đọc chú giải .
- HD luyện đọc theo nhóm .
- GV chia nh thành các nhóm 4 HS và ycđọc bài.
- Các nhóm lần lượt đọc.
- Đọc thi chọn một đoạn trong bài 
2hs đại diện hai dãy lớp 
- Gvđọc mẫu lần 2: 
-yêu cầu 1 HS đọc cả bài .
-hs lắng nghe.
- 1 HS đọc 
c.Tìm hiểu bài .
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV .
*. Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
tả trò chơi đá cầu của HS trong giờ ra chơi
+ Khổ thơ 2 và 3:
- HS đọc thầm .
*. HS chơi đá cầu vui như thế nào ?
trò chơi rất v mắt. Quả c giấy xxanh ,bay lên rồi lộn xuống đi từng vòng từ chân bạn này sang chân bạn kia .HS vừa chơi vừa cười ,hát .
*. Các bạn đá khéo léo như thế nào ?
Các bạn chơi rất khéo léo :nhìn rất tin ,đá rất dẻo ,cố gắng để quả cầu luôn bay trên sân ,không bị rơi xuống đất 
*. Hãy đọc khổ thơ cuối và cho biết vì sao nói “Chơi vui học càng vui” ?
- GV chốt lại nội dung bài : Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các em tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn.
chơi vui làm hết mệt nhọc , tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đ/ kết, học tập sẽ tốt hơn .
d.Luyện đọc lại .
- GV HD HS đọc thuộc bài thơ theo cách xoá dần 
- HS đọc theo hướng dẫn .
- HS đọc bài (HTL) .
- 4 HS thi học th lòng bthơ(mỗi bạn 1 khổ thơ )
- GV tổ chức cho HS thi đọc cả bài .
-2 HS thi đọc trước lớp .
- GV Nhận xét – Tuyên dương .
4.Củng cố. Dặn dò :
*. Các em vừa học bài gì ? 
- Cùng vui chơi .
*. Giờ ra ch các em thường chơi những tr chơi nào ?
nhảy dây, đá cầu, 
- GV giáo dục và Nhận xét .
- Về đọc thuộc bài và chuẩn bị bài học giờ sau.
- Về thực hiện .
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh ,bổ sung 
Mơn: TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
Bài 56 : MẶT TRỜI
I. Mục đích , yêu cầu : 
-KT: Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất : Mặt Trời chiếu sáng & sưởi ấm Trái Đát . 
-KN: Biết một số ứng dụng của con người và bản thân gia đình trong công việc sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hàng ngày.
-TĐ: Thích tận dụng ánh sáng MT .
* GDBVMT: Biết Mặt Trời là nguồn năng lượng cơ bản cho sự sống trên Trái Đất . –Biết sử dụng năng lượng ánh sáng MT vào 1 số việc cụ thể trong cuộc sống hàng ngày .
II.Chuẩn bị :
 - GV: Các hình minh hoạ sách TN&XH , lớp 3.
 - HS: SGK,vở .
III. Hoạt động dạy chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp :Cho lớp hát 1 bài
2.Kiểm tra bài cũ :
*. Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà .
*. Ta phải bảo vệ thú rừng như thế nào ?
- GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới : 
a. Giới thiệu :
- HS nêu .
 Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu xem Mặt trời có những lợi ích như thế nào đối với con người.
- GV ghi tựa bài .
- Vài HS nhắc tựa .
b. Các hoạt động .
@. HĐ 1 : Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt .
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo hai câu hỏi trong SGK
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi 
+Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mại vật ?
+Khi đi ra ngoài trời nắng, em thấy ntn ? Vì sao ?
-có ánh sáng Mặt Trời 
-Nóng ,khát nước ,mệt do MT toả nhiệt xuống 
-Yêu cầu các nhóm báo cáo .
- Đại diện các nhóm trình bày .
- GV tổng hợp ý kiến của HS 
- Qua k/ qû TL trên ,em có kết luận gì về Mặt Trời ?
- HS tổng hợp lại hai ý kiến trên .
* GV KL : Như vậy, MTrời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt .
- HS lắng nghe và nhắc lại 
VD :Cây để lâu dưới ánh nắng Mặt Trời sẽ chết khô và héo .
@. HĐ 2 :Vai trò của Mặt Trời đối với cuộc sống.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm .
- Các nhóm thảo luận
+Theo em, Mặt Trời có vai trò gì ?
+Hãy lấy ví dụ để ch / minh vai trò của Mặt Trời ?
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo.
- GV kết luận : Nhờ có Mặt Trời chiếu sáng và toả nhiệt, cây cỏ mới xanh tươi, người và động vật mới khoẻ mạnh. Tuy nhiên, nếu nhận quá nhiều ánh sáng Mặt Trời thì sức khoẻ cũng như cuộc sống của con người, loài vật, cây cỏ cũng bị ảnh hưởng(bị cảm nắng ,cây héo khô )
- Vài HS nhắc lại ý chính .
@.HĐ3 : Sử dụng ánh sdng và nhiệt của Mặt Trời 
- GV nêu vấn đề .
- HS lắng nghe.
*.Câu hỏi dành cho HS khá ,giỏi .
 + Chúng ta sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào những việc nào ?
Phơi áo quần ,cung cấp ánh sáng để cho cây quang hợp; Chiếu sáng mọi vật vào ban ngày; Dùng làm điện; Làm muối; 
* GV kết luận : Con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào rất nhiều việc trong cuộc sống hàng ngày.Ngoài ra con người biết sử dụng những thành tựu khoa học vào việc sử dụng năng lượng Mặt Trời như hệ thống pin Mặt Trời ờ huyện đảo Cô Tô (tranh 4)
- GV tổng kết các ý kiến của nội dung bài học .
* Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng & nhiệt của MT .
4.Củng cố - Dặn dò :
*. Các em vừa học bài gì ? 
- Mặt Trời .
* GDMT:Người ta dùng ásáng M/Trời để làm gì ?
* GDMT : Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào những công việc gì?
- GV nhận xét – Tuyên dương .
- Về nhà, học bài và chuẩn bị bài học tiết sau 
- Về thực hiện .
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh ,bổ sung 
Mơn: TOÁN
Bài 138 : LUYỆN TẬP
I. Mục đích , yêu cầu : 
-KT: Đọc viết các số trong phạm vi 100 000 . –Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000 .
- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính giải bài toán có lời văn .
-KN: Làm được các BT1, 2, 3 .
-TĐ: Chăm luyện tập .
II.Chuẩn bị:
 - GV: Ghi các bài tập cần làm vào bảng phụ ,phấn 
 - HS: SGK,vở ,bảng con...
III. Hoạt động dạy chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp :Cho lớp hát 1 bài
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS làm bài ở tiết trước
- GV kiểm tra chấm thêm 1 số vở trắng
- GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới : a.Giới thiệu 
- HS làm BT 
 Bài học hôm nay chúng ta cùng Luyện tập về so sánh số ,thứ tự các số có 5 chữ số, tìm thành phần chưa biết trong phép tính, 
- GV ghi tựa bài .
- Vài HS nhắc tựa .
b.Luyện tập .
+ Bài 1.Viết số thích hợp vào chỗ trống .
 - GV yêu cầu HS tự làm bài ,khi chữa bài yêu cầu HS nêu quy luật của từng dãy số 
 3 HS lên bnảg làm –lớp làm vào vở 
- GV nhận xét – Ghi điểm .
-Củng cố viết số có 4,5 chữ số 
+ Bài 2 .Tìm x . Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Tìm x .
- GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết ,tìm số bị trừ chưa biết ,tìm thừa số chưa biết ,tìm số bị chia chưa biết .
4 HS lần lượt nêu 
- GV yêu cầu HS làm bài 
4 HS lên bảng làm . –Dưới lớp làm bảng con 
- GV nhận xét – Ghi điểm .
- Củng cố cách tìm x 
+ Bài 3 . GV gọi HS đọc đề bài toán .
- 1 HS đọc – Lớp đọc thầm.
*. Bài toán cho biết những gì ?
3 ngày đào được 315 m mương.
*. Bài toán hỏi gì ?
8 ngày đào được bao nhiêu m mương.
*. Bài toán trên thuộc dạng toán nào đã học ?
Bài toán có liên quan rút về đơn vị.
- GV yêu cầu HS làm bài
- 1 HS làm bảng – Lớp làm vở
Tóm tắt
3 ngày : 315 m
8 ngày : m?
Bài giải
Số m mương đào trong 1 ngày là :
315 : 3 = 105 (m)
Số m mương đào trong 8 ngày là :
105 x 8 = 840 (m)
Đáp số : 840 m
- GV nhận xét – Ghi điểm .
-Củng cố dạng toán liên quan rút về đơn vị 
4.Củng cố - Dặn dò :
*. Các em vừa học toán bài gì ?
Bài 4:h/dẫn hs nếu hs nào có thể làm được thì làm 
- Luyện tập .
- GV nhận xét – Tuyên dương .
- Về ôn , làm bài tập và chuẩn bị bài học tiết sau .
- Về thực hiện .
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh ,bổ sung 
Mơn: TẬP VIẾT
Bài 28 : ÔN CHỮ HOA T (TT)
I. Mục đích , yêu cầu : 
-KT: Viết đúng & tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th) , L (1 dòng) thông qua bài tập ứng dụng . -Viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng :Thể dục  nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ .
-KN: Thực hiện được các KT nêu trên .
-TĐ: Chăm luyện chữ viết .
II.Chuẩn bị:
-GV: Mẫu chữ hoa . -Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
-HS: Vở Tập viết 3 , tập hai .
III. Hoạt động dạy chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp : Cho lớp hát 1 bài
2.Kiểm tra bài cũ :
-GV ycHS nhắc lại từ và câu ứdụng của bviếttrước
- GV đọc cho HS viết : Tân Trào
2 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng con .
- GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới : a.Giới thiệu : 
- HS nhắc lại 
 Trong tiết Tviết hnay các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa T (Th) có trong từ và câu ứng dụng .
- GV ghi tựa bài .
- Vài HS nhắc tựa .
b.Nội dung .
@.HD viết bảng con .
- Luyện viết chữ hoa .
*. Trong tên riêng., những chữ nào viết hoa ?
chữ T, L
- GV đưa câu ứng dụng lên bảng
- HS theo dõi và quan sát.
*. Trong câu ứng dụng, chữ cái nào được viết hoa
 T .
- GV hướng dẫn cách viết 
- HS chú ý theo dõi
- GV yêu cầu HS viết chữ Th, L .
- HS viết bảng con
- Luyện viết từ ứng dụng
- GV giới thiệu từ ứng dụng .
- HS đọc 
 Thăng L

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 28 Lop 3_12270656.doc