TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN : ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. MỤC TIÊU: A/ TẬP ĐỌC:
- Đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK)
B/ KỂ CHUYỆN:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện
- HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Một bức tranh (một bức ảnh) về cái lọng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
đọc đề bài, - 2 hs lên bảng, lớp làm bài vào bảng con 3458 2655 0959 2637 + 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét + Yêu cầu ta đặt tính và thực hiện phép tính. + HS làm bài cá nhân, 2 HS làm vào bảng nhóm. ; 3327 1828 + 1 học sinh đọc đề - 1 lên bảng làm bài, lớp làm vào vở ..... Số mét vải cửa hàng còn lại là: 4283 – 1635 = 2648 (m) Đáp số: 2648 m + 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở .(HS lên bảng vẽ AB = 8 dm) - 8 : 2 = 4 ( cm) A 4 cm O 4 cm B HS lắng nghe, thực hiện CHÍNH TẢ: TUẦN 21 NGHE-VIẾT: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT2a/b II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - GV đọc cho HS viết các TN sau: gầy guộc, chải chuốt. - GV đánh giá n. xét. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: nêu y/ c của tiết học + Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết. a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn chính tả. Những từ ngữ nào cho thấy Trần Quốc Khái rất ham học? - Đoạn văn có mấy câu? - YC hs tìm chữ phải viết hoa - Hướng dẫn viết từ : Trần Quốc Khái, vỏ trứng, tiến sĩ... b/ Giáo viên đọc cho học sinh viết: Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết. * Với HS yếu GV đọc chậm cho các em viết, với những tiếng khó sau khi đọc cho cả lớp GV quay lại và kiểm tra, nếu cần thì đánh vần cho HS yếu viết. c/ Chấm- chữa bài. - Cho học sinh tự chữa lỗi. HĐ 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2b : Giáo viên nhắc lại yêu cầu: chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã điền vào chỗ trống sao cho đúng. + Cho học sinh thi (làm bài trên bảng phụ giáo viên đã chuẩn bị trước). - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. (nhỏ – đã – nổi tiếng – tuổi – đỗ – tiến sĩ – hiểu rộng – cần mẫn – lich sử – cả thơ – lẫn văn xuôi – của). 3: Củng cố – dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Biểu dương những học sinh viết đúng, đẹp. - Nhắc những học sinh còn viết sai về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài sau - 2 Học sinh viết trên bảng lớp – Lớp viết vào bảng con. Học sinh lắng nghe. - 1 Học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi - Cậu học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm, ko có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng để học. - Đoạn văn có 4 câu ...Những chữ đầu câu: Hồi, Cậu, Tối. Chẳng; tên riêng: Trần Quốc Khái, Lê - Học sinh viết vào bảng con những từ ngữ hay viết sai. - Học sinh viết bài. - Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì. - 1 Học sinh đọc yêu cầu câu b & đọc đoạn văn. - Học sinh làm bài cá nhân. - 2 Học sinh lên bảng thi. - Lớp nhận xét. - Học sinh chép lời giải đúng vào vở HS lắng nghe, thực hiện. Thứ tư ngày 24 tháng 01 năm 2018 TẬP ĐOC: BÀN TAY CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rành mạch. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu ND: Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. (TLCH trong SHK; thuộc 2-3 khổ thơ) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 em đọc đoạn 1 bài TĐ: “ Ông tổ nghề thêu” TLCH1 sgk; GV n. xét - đánh giá 2. Bài mới: Giới thiệu bài :Nêu MĐYC tiết học HĐ1: Luyện đọc. 1. Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: 2. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a/ Đọc từng dòng thơ & từ khó. - Luyện đọc từ khó: giấy trắng, thoắt, thuyền, dập dềnh, rì rào... b/ Đọc từng khổ trước lớp. - Giải nghĩa từ : phô. Cho học sinh giải nghĩa thêm từ mầu nhiệm (có phép lạ tài tình). - Cho học sinh đặt câu với từ phô. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: Đọc nhóm đôi * Y/c và giao n.vụ cho HS yếu đọc thầm đoạn 1&2. d/ Đọc đồng thanh: đọc với giọng vừa phải Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. *Khổ thơ 1: + Từ tờ giấy trắng, cô giáo đã làm ra gì? *Khổ thơ 2: + Từ tờ giấy đó , cô giáo đã làm ra những gì? *Khổ thơ 3: + Thêm tờ giấy xanh cô giáo đã làm ra những gì? *Khổ thơ 4: + Hãy tả bức tranh cắt dán của cô giáo + Hai dòng thơ cuối bài thơ nói lên điều gì? -GV: Bàn tay cô giáo thật khéo léo, mềm mại. Đôi bàn tay ấy như có phép nhiệm mầu. Chính đôi bàn tay cô đã đem đến cho HS biết bao niềm vui và bao điều kì lạ. Hoạt động 3: Luyện đọc lại & HTL bài thơ. * Luyện đọc lại: - Giáo viên đọc lại bài thơ * HD HS học thuộc lòng bài thơ theo cách xóa dần. * Cho học sinh thi đọc khổ thơ, bài thơ. - Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nhắc các em về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ -Đọc bài thơ cho người thân nghe. - 1 HS đọc đoạn 1- TLCH 1- lớp n.xét - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát tranh trong SGK - HS đọc nối tiếp (mỗi em đọc 2 dòng). - Học sinh luyện đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp (mỗi em 1 khổ thơ). - Học sinh đọc phần chú giải. - Học sinh đặt câu. - HS đọc nối tiếp (mỗi em một khổ thơ) * HS yếu đọc thầm khổ 1&2 - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - HS đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi + ...thoắt một cái cô đã gấp xong chiếc thuyền cong cong rất xinh. - Tờ giấy đỏ cô đã làm ra mặt trời với nhiều tia nắng tỏa. - Tờ giấy xanh, cô cắt rất nhanh, tạo ra một mặt nước dập dềnh, những làn sóng lượn quanh thuyền - HS đọc thầm khổ thơ và TLCH - Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là lúc bình minh - HS đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi - HS lắng nghe - 2 Học sinh đọc lại bài thơ. HS học thuộc lòng - 5 Học sinh nối tiếp nhau thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ. - Học sinh thi đọc các khổ thơ. - Lắng nghe, thực hiện TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. - Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. (BT cần làm: 1,2,3, bài 4 chỉ y/c giải 1cách) II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ của Giáo viên HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: HS làm BT 2b/ 104 - GV n. xét - đánh giá 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học * HĐ1: Hướng dẫn luyyện tập. Bài 1: GV gắn bảng phụ ghi mẫu: 8000 – 5000 = ? Nhẩm : 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn Vậy: 8000 - 5000 = 300 + Yêu cầu học sinh tự làm * Với HS yếu, Gv yêu cầu các em đặt tính cho thẳng hàng và tính 2 phép tính ở cột 1. - Gọi 1 học sinh chữa bài trước lớp. Bài 2. Tính nhẩm (theo mẫu) Giáo viên viết phép tính lên bảng: 5700 – 200 = ? + Em nào có thể nhẩm 5700 – 200 = ? + Chia lớp thành 3 nhóm y/c HS tự làm bài GV chấm điểm để tuyên dương các em. Bài 3. Đặt tính rồi tính. + Y/c HS làm bài vào bảng con + Nhắc HS cách viết cho thẳng hàng(Viết từ hàng đơn vị đến các hàng lớn hơn) * HS yếu, Gv cho các em làm cột 2 của bài tập 3 Bài 4: Gọi 1HS đọc đề bài, GV HD tóm tắt. + Gọi học sinh lên bảng giải Có : 4720 kg Chuyển lần 1 : 2000 kg. Chuyển lần 2 : 1700 kg. Còn lại : ... kg? + Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, + Dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở. + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. Học sinh theo dõi. + Học sinh nhẩm và nêu kết quả: 8000 – 5000 = 3000 + Học sinh tự làm bài, HS tiếp nối nêu miệng kết quả( nêu cách làm- Lớp n.xét 7000 - 2000 = 5000 ; 9000 - 1000 = 8000 6000 - 4000 = 2000 ; 10 000 - 8000 = 2000 + Nhẩm nêu kết quả: 5700 – 200 = 5500 - HS làm BT theo nhóm.( mỗi nhóm 2 phép tính)- các nhóm trình bày k.quả- lớp n.xét *HS yếu đặt tính cho thẳng hàng và tính 3 phép tính ở cột 1 + HS làm bài vào bảng con ; ; ; 3756 4558 0828 3659 + Học sinh theo dõi và đọc đề toán SGK. + Lớp làm vào vở. 1 HS giải vào bảng nhóm. - HS giải vào bảng nhóm trình bày k.quả Bài giải Số muối cả hai lần chuyển là: 2000 + 1700 = 3700 (kg) Số muối còn lại trong kho: 4720 – 3700 = 1020 (kg) Đáp số: 1020 kg. Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ năm ngày 25 tháng 01 năm 2018 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Biết công, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000. - Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. BT cần làm: bài 1(cột 1,2), bài 2,3,4 II.ÐỒ DÙNG : Bảng phụ, bảng nhóm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi2 hs lên bảng làm BT1,2/105 – Còn lại làm vào vở nháp - GV n. xét - đánh giá 2. Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học HĐ2 : Luyện tập - Thực hành Bài 1: (cột 1,2) - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc phép tính và nhẩm trước lớp. .* Với HS yếu, Gv y/c các em đặt tính và tính vào vở cột 1 của câu a. Nhận xét bài làm của HS. Bài 2. Đặt tính rồi tính. - Gv hướng dẫn cách đặt tính và tính. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Với HS yếu, G y/c các em tiếp tục làm cột 1b/BT1 - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính Bài 3: - GV gọi một HS đọc đề bài. * Với HS yếu, Gv hướng dẫn các em làm BT2a - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ và giải bài toán. Tóm tắt 948 cây Đã trồng : Trồng thêm : ? cây Nhận xét và cho điểm HS Bài 4: - Y/c HS đọc đề bài và cho biết y/c của bài. - Với HS yếu Gv HD và y/c các em làm câu b/Bt3 - Chia lớp thành 3 nhóm ch HS làm BT. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học Dặn: Về học bài và xem lại BT đã làm - HS thực hiện y/c của GV - Nghe GV giới thiệu bài. - HS tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm a) 5200 + 400 = 5600 6300 + 500 = 6800 5600 - 400 = 5200 6800 - 500 = 6300 b) 4000 +3000 = 7000 6000 + 4000 = 10000 7000 - 4000 =3000 ;10 000 - 6000 = 4000 7000 - 3000= 4000 ; 10000 - 4000 =6000 - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào vở 2 HS đổi vở KT nhau a ++b) -- 8460 6354 4826 3651 1 HS đọc đề bài * HS yếu làm câu a/BT2 - Cho biết đã trồng được 948 cây, trồng thêm được bằng một phần ba số cây đã trồng. - Bài toán hỏi tất cả số cây đã trồng. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải : Số cây trồng thêm là : 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là : 948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số : 1264 cây 1 HS đọc đề - nêu y/c BT- nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính – HS làm bài theo nhóm – trình bày k.quả- lớp n.xét x + 1909 = 2050 x – 586 = 3705 x = 2050–1909 x =3705+586 x = 141 x =4291 .... HS lắng nghe, thực hiện LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TUẦN 21 I. MỤC TIÊU: - Nắm được 3 cách nhân hóa (BT2). Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu? (BT3) - Trả lời được câu hỏi về thời gian địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a/b hoặc a/c). - HS khá giỏi làm được toàn bộ BT4 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Bảng phụ, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HĐ của GV HĐ của HS 1.Kiểm tra bài cũ:- Học sinh 1: làm BT1 (tuần 20) ủa 2. Bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học + HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. a/ Bài 1: - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ Ông trời bật lửa. * Kết hợp nhắc nhở và kiểm tra HS yếu đọc. b/ Bài 2:Gọi HS đọc đề bài - Chia 3 nhóm cho HS làm BT. + Cho HS trình bày trên bảng nhóm * GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Trong bài thơ có 9 sự vật được nhân hóa là: mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm. - Các sự vật được gọi bằng ông, chị (chị mây, ông trời, ông sấm). - Các sự vật được tả bằng những TN : bật lửa (ông mặt trời bật lửa), kéo đến (chị mây kéo đến), trốn (trăng sao trốn), nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước (đất nóng lòng...), xuống (mưa xuống), vỗ tay cười (ông sấm vỗ tay cười). -Tác giả nói với mưa thân mật như nói với một người bạn “Xuống đi nào, mưa ơi!”. + Qua BT trên em thấy có mấy cách nhân hóa sự vật? c/ Bài 3:GV nhắc lại yêu cầu bài tập: Tìm bộ phận câu TLCH “Ở đâu”. * HD cho HS biết là để tìm được bộ phận TLCHi ở đâu thì chúng ta gạch chân sau chữ “ở” - Cho học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng. d/ Bà 4:(a/b ) - Giáo viên nhắc lại yêu càu - Cho học sinh trả lời câu hỏi - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố – dặn dò. + Có mấy cách nhân hóa? đó là cách nào? - Giáo viên nhận xét tiết hoc - Học sinh lên bảng làm bài- lớp n.xét - Học sinh lắng nghe. HS lắng nghe - 1 Học sinh đọc lại. - Cả lớp đọc thầm 3 phút - 1 Học sinh đọc yêu cầu và 3 gợi ý. - Hoạt động nhóm - Các nhóm trình bày k.quả. - Lớp nhận xét. * HS yếu nhắc lại câu trả lời của bạn. - Học sinh chép vào vở bài tập lời giải đúng. - Có 3 cách nhân hóa. + Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người: ông, chị. + Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người: bật lửa. kéo đến, trốn, nóng lòng... + Nói với sự vật thân mật như nói với con người: gọi mưa như gọi bạn. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Học sinh làm bài cá nhân. - Nhiều học sinh phát biểu ý kiến. a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây. b) Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. - Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập. a) câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp ... b) Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở lán. c) Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ về sống với gia đình. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhắc lại 3 cách nhân hóa đã học. Lắng nghe, thực hiện Thứ sáu ngày 26 tháng 01 năm 2018 TẬP LÀM VĂN: TUẦN 21 I. MỤC TIÊU: Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1) Nghe - kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Tranh , ảnh minh họa trong sách giáo khoa; Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC; Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - y/c 1 HS đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua GV n.xét – đánh giá 2. Bài mới Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học + HĐ 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. a/ Bài 1: - GV nhắc lại y/c: Q.sát và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai? Họ đang làm gì? - Cho học sinh làm việc theo nhóm 4. - Cho học sinh trình bày- GV chốt lời giải đúng * Tranh 1 : Là Bác sĩ ( hoặc y sĩ) đang khám bệnh * Tranh 2: Các kỹ sư đang trao đổi, bàn bạc trước mô hình 1 cây cầu. * Tranh 3 : Cô giáo đang dạy học. * Tranh 4 : Những nhà nghiên cứu đang làm việc trong phòng thí nghiệm b/ Bài 2: Gọi HS đọc đề bài * Giáo viên kể chuyện lần 1: + Viện nghiên cứu nhận được quà gì? + Vì sao ông Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống. + Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa quý ? * Giáo viên kể chuyện lần 2 . * Cho học sinh kể . + Qua câu chuyện em thấy ông Lương Đình Của là người như thế nào? C. Củng cố, dặn dò. - Cho 2 học sinh nói về nghề lao động trí óc. - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà tìm đọc Nhà bác học Ê-đi-xơn - 1 Học sinh đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua ( TLV tuần 20) Lớp n.xét - Học sinh lắng nghe . - 1 Học sinh đọc y/c bài tập . - 1 Học sinh làm mẫu - Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến về 4 tranh - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài tập. - 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài tập, - Học sinh lắng nghe. - Mười hạt giống quý. - Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm lên sẽ chết rét. - Ông chia 10 hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt giống gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm trong nước ấm, gói vào khăn, tối ủ trong người trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm. HS lắng nghe - Từng học sinh tập kể. - Một số em kể lại câu chuyện - Là người rất say mê khoa học. Ônh rất quý nhứng hạt lúa giống .Ông nâng niu, giữ gìn từng hạt. Ông đóng góp cho nước nhà nhiều công trình nghiên cứu về giống lúa mới. - Thực hiện y/c của GV TOÁN THÁNG - NĂM I. MỤC TIÊU : - Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. - Biết một năm có mười hai tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch. Làm đúng các bài tập 1, 2(sử dụng lịch cùng năm học). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tờ lịch năm 2010 để làm BT1&2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập 2/ 106 GV n.xét – đánh giá 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: . * Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng. a) Các tháng trong một năm. + Treo tờ lịch năm 2010 yêu cầu học sinh quan sát. + Một năm có bao nhiêu tháng, đó là những tháng nào? + Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ tờ lịch và nêu tên 12 tháng của năm. Theo dõi học sinh nêu và ghi tên các thang lên bảng. b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng + Yêu cầu học sinh quan sát tiếp tờ lịch, tháng 1 và hỏi: tháng một có bao nhiêu ngày? + Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày? + Những tháng nào có 31 ngày? + Những tháng nào có 30 ngày? + Tháng Hai có bao nhiêu ngày? + lưu ý học sinh: Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng hai có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng hai có 29 ngày, vậy tháng hai có 28 hoặc 29 ngày. *Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 1. + HS quan sát tờ lịch và hỏi: - Tháng này là tháng mấy? - Tháng sau là tháng mấy?... - Tháng 1, tháng 3, tháng 6, tháng7, tháng 10, tháng 11 có bao nhiêu ngày? Bài tập 2.(Đây là tờ lịch tháng 8 năm 2010) Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2010 và trả lời các câu hỏi của bài, hướng dẫn học sinh cách tìm thứ của một ngày trong tháng 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Học sinh quan sát tờ lịch. + Một năm có 12 tháng, đó là Tháng một, tháng hai ... tháng mười một, tháng mười hai. + Tháng một có 31 ngày. + Học sinh quan sát và tự trả lời. Lớp theo dõi và nhận xét. + Những tháng có 31 ngày là: tháng Một, ba, năm, bảy, tám, mười, mười hai. + Những tháng có 30 ngày là: Tháng tư, sáu, chín và tháng mười một. + Tháng hai có 28 ngày. + học sinh lắng nghe. + Học sinh quan sát tờ lịch và trả lời, lớp nhận xét. - Tháng một - Tháng hai ( HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV) + Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó tiến hành trả lời từng câu hỏi trong bài; Tìm xem những ngày Chủ nhật trong tháng 8 là những ngày nào? Buổi chiều CHÍNH TẢ: TUẦN 21 Nhớ - viết: BÀN TAY CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng BT2b II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Giáo viên đọc cho lớp viết các từ ngữ sau: đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ. - GV n. xét - đánh giá 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết dạy HĐ1: HD học sinh nhớ viết. a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài. - Giáo viên đọc 1 lần bài thơ Bàn tay cô giáo. -Từ bàn tay khéo léo của cô giáo cho các em HS đã thấy những gì? - Bài thơ nói lên điều gì? - Hướng dẫn chính tả. + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? +:Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - Hướng dẫn học sinh viết từ khó: thoắt, tỏa. dập dềnh, lượn, biếc, rì rào. b/ Cho học sinh nhớ và tự viết bài thơ. * Y/c HS yếu nhớ và viết được 1 khổ - Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết... c/ Chấm, chữa bài. - Chấm 1/3 số vở - Nhận xét từng bài. HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 2b: - Cho học sinh làm bài. - Cho học sinh thi theo kiểu tiếp sức (lên làm bài trên bảng phụ) - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lời giải đúng: (ở đâu – cũng – những – kĩ sư – kĩ thuật – kĩ sư – sản xuất – xã hội – bác sĩ – chữa bệnh). + 3: Củng cố – dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà các em đọc lại đoạn văn ở Btập 2. - 2 Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. - Học sinh lắng nghe. - Lớp mở SGK, theo dõi. - Từ bàn tay khéo léo của cô giáo các em đã thấy: Chiếc thuyền, ông mặt trời, sóng biển. - Bài thơ cho biết bàn tay cô giáo khéo léo mềm mại như có phép màu đã mang đén cho chúng em niềm vui và bao điều kì lạ. - 2 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - Mỗi dòng thơ có 4 chữ. - Phải viết hoa chữ đầu dòng. - Cách kề 3 ô để bài thơ nằm ở giữa trang vở, - Học sinh viết từ khó vào bảng con - Học sinh viết vào vở bài thơ. * HS yếu viết 1 khổ. - HS lắng nghe- ghi nhớ - 1 Học sinh đọc câu b. - Học sinh làm bài cá nhân. - Mỗi nhóm 4 em (mỗi em điền 2 âm vào chỗ trống). Em cuối cùng của nhóm đọc kết quả. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, thực hiện TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA : O, Ô, Ơ I. MỤC TIÊU: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1dòng), L, Q (1dòng); viết đúng tên riêng Lãn Ông (1dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá...say lòng người (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. *GDMT : GD tình cảm tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao: Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây/ Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Mẫu chữ viết hoa: O, Ô, Ơ . Tên riêng Lãn Ông và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HĐcủa GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS - Giáo viên đọc cho HS viết bảng con: Nguyễn , Nhiễu. GV n.xét – đánh giá 2. Bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học HĐ2: Hướng dẫn học sinh viết a/ Luyện viết chữ hoa. * Cho học sinh tìm chữ hoa có trong bài. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết HS luyện viết chữ hoa b) Luyện viết từ ứng dụng: - Giáo viên đưa từ ứng dụng (tập riêng) Lãn Ông lên bảng. GV: Lãn Ông: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 -1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê... HS luyện viết từ ứng dụng c) Luyện viết câu ứng dụng: - Giáo viên đưa câu ứng dụng lên bảng. GV giải thích: Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội.Câu ca dao ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội. HS HS viết câu ứng dụng: k/c giữa các con chữ, k/c giữa các tiếng,... HĐ3: Hướng dẫn học sinh viết vào vở Tập viết. + Cho HS viết vào vở Tập viết – theo dõi uốn nắn tư thế ngồi và sữa chữa lỗi viết + Chấm, chữa bài. - Giáo viên chấm 5 à 7 bài. - Nhận xét từng bài. 3. Củng cố – dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Nhắc những em chưa viết xong về nhà viết tiếp. - Học sinh mở vở Giáo viên kiểm tra. - HS viết bảng con HS lắng nghe -L, Ô, Q, B, H, T, Đ HS quan sát, lắng nghe - 2 Học sinh viết trên bảng lớp - HS viết vào bảng con - 2 HS đọc từ ứn
Tài liệu đính kèm: