ĐẠO ĐỨC
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN ( TIẾT 1-2)
I/ MỤC TIÊU
0 Biết được: trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
0 Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
0 GDMT: -Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.trong đó có vấn đề về môi trường.
-HS cần bày tỏ ý kiến với cha mẹ, với thầy cô giáo, với chính quyền địa phương và môi trường sống của em trong gia đình; về môi trường lớp học; trường học; về môi trường ở cộng đồng ở địa phương.
II/ CHUẨN BỊ
-HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu; đỏ, xanh, trắng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
= 5 + Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta làm như thế nào?. - GV chốt: Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng - GV hướng dẫn tương tự để HS tự nêu được. Muốn tìm số trung bình cộng của ba số, ta làm như thế nào? + Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế nào? *Hoạt động 2: Thực hành. Bài tập 1(a, b, c): - Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Thu tập chấm điểm. Bài tập 2: - Gọi HS đọc đề toán. + Muốn tìm trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu kg ta làm thế nào? (Tính tổng số kg của 4 em sau đó lấy tổng số kg đó chia cho 4. ) - Thu tập chấm điểm. 3. Củng cố: dặn dò: - Làm bài trong VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - HS đọc đề toán, quan sát tóm tắt. - 2 can dầu. - HS gạch & nêu. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo. - Vài HS nhắc lại. - Số 5 là số trung bình cộng của hai số 6 & 4. - Vài HS nhắc lại: Muốn tìm trung bình cộng của hai số 6 & 4, ta tính tổng của hai số đó rồi chia cho 2. - HS thay lời giải. - Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho 2 - Để tìm số trung bình cộng của ba số, ta tính tổng của 3 số đó, rồi chia tổng đó cho 3. - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng. - Vài HS nhắc lại. a) (42 + 52) : 2 = 47 b) (36 + 42 + 57) : 3 = 45 c) (34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42 Bài giải Trung bình mỗi em cân nặng là: (36 + 38 + 40 +34) : 4 = 37 (kg) Đáp số: 37 kg. **************** KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Dựa vào gợi ý sgk, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. Hiểu chuyện, nêu được nội dung chính của truyện. HS yêu thích môn kể chuyện II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết gợi ý 3 SGK, tiêu chuẩn đánh giá. . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Kiểm tra bài cũ : Kể lại câu chuyện : Nhà thơ chân chính Gv cùng cả lớp nhận xét – đánh giá 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: “Kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc” a/ Giới thiệu câu chuyện gv gạch chân những chữ trong đề bài: được nghe, được đọc, tính trung thực. Gv dán lên bảng dàn ý bài kể. Gv khuyến khích tìm những truyện ngoài SGK. Hoạt động 2: Thực hành Gv gợi ý; nếu truyện quá dài có thể kể 1 hoặc 2 đoạn. Gv dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. Gv cùng cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất- Tuyên dương . 3/Củng cố: Biểu dương những em hs kể hay. Khuyến khích về nhà kể lại cho người thân nghe. 4/ Nhận xét - dặn dò: Nhận xét tiết học. Học bài và chuẩn bị bài Kể chuyện đã nghe , đã đọc. 3 hs nối tiếp nhau kể lại chuyện: “Một nhà thơ chân chính” và nêu ý nghĩa. Nhận xét . Hs nghe. Hs đọc đề bài 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý Một số hs nối tiếp nhau giới thiệu tên truyện của mình. Hs thực hành kể trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Hs xung phong thi kể trước lớp và nêu ý nghiã. ******************************** LỊCH SỬ NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I/ MỤC TIÊU: -Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ 179 TCN đến năm 938 - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, cưỡng bức theo phong tục của người Hán). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Phiếu học tập -Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/Kiểm tra bài cũ: -Vì sao năm 179 TCN nước Aâu Lạc rơi vào ách đô hộ phong kiến phương Bắc? Nhận xét – đánh giá 2/ Bài mới: GTB * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. MT: Thấy được Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. -GV đưa ra bảng so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. -GV yêu cầu điền vào ô trống. Nhận xét *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân MT: Thấy được đời sống ND khổ cực.. Dưới ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, cuộc sống nhân dân ta cực nhọc như thế nào? Nhận xét Gv chốt ý chính * Hoạt động 3: Yêu cầu HS đọc bảng thống kê. -Yêu cầu HS điền tên vào cột trong bảng. Gọi HS trình bày trước lớp. Nhận xét- bổ sung Gv chốt lại ý chính Yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ. 3/Củng cố : Chốt nội dung chính của bài –Giáo dục HS 4/Nhận xét - Dặn dò: Nhận xét giờ học ,xem lại bài 2 hs trình bày Nhận xét Hs nghe Hs làm việc cá nhân Hs điến vào ô trống. Hs trình bày- nhận xét Hs nêu HS khá, giỏi trả lời câu hỏi Nhận xét Hs đọc bảng thống kê Hs trình bày trước lớp Nhận xét – bổ sung Hs đọc ghi nhớ ******************************************************************************** NS: 16/9/2013 ND: 18/9/2013 TẬP ĐỌC GÀ TRỐNG VÀ CÁO I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. Hiểu nội dung bài: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. (trả lời được các câu hỏi , thuộc đoạn thơ khoảng 10 dòng) Không nên nghe lời người lạ. II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động Học Sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Những hạt thóc giống - Gọi HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi của GV. - Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài. - GV chia 3 đoạn? - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài. - Kết hợp giải nghĩa từ: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, rày, thiệt hơn,... - Hướng dẫn học sinh ngắt nhịp thơ. - GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng vui, dí dỏm, thể hiện đúng tâm trạng và tính cách nhân vật. b) Tìm hiểu bài: +Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu? +Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất? +Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt ? +Vì sao Gà Trống không nghe lời Cáo? +Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì ? +Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời gà nói? +Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? +Theo em, Gà thông minh ở điểm nào? - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? Nhận xét Hướng dẫn đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ: - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc cả bài. - GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn một và đoạn hai trong bài. - GV đọc mẫu. 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét về Cáo và Gà Trống. - Nhận xét tiết học. - Học thuộc lòng bài thơ khoảng 10 dòng ở nhà. - Chuẩn bị: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. - Hát 1-2 HS đọc và trả lời câu hỏi -HS nghe - 1 HS đọc. 1-2 lượt HS đọc - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. +Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dười gốc cây. +Cáo đon đã mời Gà xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới: từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. +Đó là tin Cáo bịa ra nhằm dụ Gà Trống xuống đất, ăn thịt. +Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo : muốn ăn thịt gà. +Cáo rất sợ chó săn. Tung tin có cặp chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ mưu gian. +Cáo khiếp sợ hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy. +Gà khoái chí cười vì Cáo chẳng làm gì được mình, còn bị mình lừa phải phát khiếp. +Gà không bóc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo, mừng khi nghe thông báo của Cáo. Sau đó, báo lại cho Cáo biết chó săn cũng đang chạy đến để loan tin vui, làm Cáo phải khiếp sợ quắp đuôi co cẳng chạy. - HS phát biểu Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào. - 3 học sinh đọc. - Từng cặp HS luyện đọc. - Một vài HS thi đọc diễn cảm. **************** TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Tính được số trung bình cộng của nhiều số. Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. II/ Chuẩn bị: Các bài tập III/ Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Khởi động: 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập làm ở nhà của học sinh . GV nhận xét – đánh giá 3/ Bài mới : Giới thiệu bài mới a/ GV HD HS làm bài tập * Bài tập 1: - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp, sau đó sửa bài. Bài tập 2: - Gọi HS đọc đề bài. + Muốn tìm trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm ta làm như thế nào? - Cho HS tự làm vào vở rồi chấm bài. Bài tập 3: - Cho HS làm tương tự bài 2 . - GV thu bài chấm tập và nhận xét, tuyên dương. 4/ Củng cố : cách tìm số trung bình cộng của nhiều số . 5/Nhận xét – dặn dò : Xem và sửa lại cho đúng các bài tập đã làm . về nhà chuẩn bị bài Biểu đồ Học sinh hát -2 HS nêu ghi nhớ cách tính TBC của nhiều số :nêu VD -HSTB làm bài trên bảng 2 em.cả lớp làm nháp. a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) :5 = 27 1 HS đọc +Tìm tổng số người tăng thêm trong 3 năm, sau đó lấy tổng đó chia cho 3. Bài giải Trung bình mỗi năm số dân xã đó tăng thêm là: (96 + 82 + 71) : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người. -HS đọc. -1 HS lên bảng, nhận xét và bổ sung. Bài giải Trung bình số đo chiều cao của mỗi em là: (138+132+130+136+134) : 5 = 134 (cm) Đáp số: 134 cm. - Nêu lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số . ************************ ĐỊA LÍ TRUNG DU BẮC BỘ I/ MỤC TIÊU Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. Nêu một số hđsx chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ. Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du BB: che phủ đồi ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. GDBVMT: Có ý thức trồng và bảo vệ cây xanh ở trường và ở nhà. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. -Bản đồ hành chính Việt Nam. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học Sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? - Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. - GV nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: *Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân. + Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng? + Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi)? - Mô tả bằng lời sơ lược vùng trung du. + Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? - GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời - GV bổ sung: ngoài 3 tỉnh trên, vùng trung du Bắc Bộ còn bao gồm một số huyện khác của các tỉnh như Thái Nguyên. 3.2 Chè và cây ăn quả ở trung du Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm + Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc Bộ. + Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc trồng chè & cây ăn quả? - Quan sát hình 1 & chỉ vị trí của Thái Nguyên trên bản đồ hành chính Việt Nam + Em có nhận xét gì về chè của Thái Nguyên? - Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về sản lượng chè của Thái Nguyên trong những năm qua. - Quan sát hình 2 & cho biết từ chè hái ở đồi đến sản phẩm chè phải trải qua những khâu nào? - GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 3.3 Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc. + Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đồi bị trọc hoàn toàn? + Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã làm gì? - Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích trồng rừng ở Bắc Giang trong những năm gần đây. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ. - GDBĐKH HS ý thức bảo vệ rừng & tham gia trồng rừng phủ xanh đồi trọc. 4. Củng cố – dặn dò: - GV trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ. GDHS: Có ý thức trồng và bảo vệ cây xanh ở trường và ở nhà. - Chuẩn bị bài: Tây Nguyên. - Hát - 2-3 HS trả lời. - Vùng đồi đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. - Một vài HS trả lời. - HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh: Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc Thảo luận nhóm. - HS thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý. - Đại diện nhóm HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Làm việc cả lớp. - HS quan sát. + Vì cây cối đã bị hủy hoại do quá trình đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt & khai thác gỗ bừa bãi. **************************** KĨ THUẬT KHÂU THƯỜNG ( TT) ( Đã soạn tuần 4) NS: 17/9/2013 ND: 19/9/2013 ************************** TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Củng cố kỹ năng viết thư: Hs viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể chức( đủ 3 phần: đầu thư , phần chính, phần cuối thư). - HS yêu thích môn TLV II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết vắn tắt nội dung cần ghi nhớ - Giấy viết , phong bì, tem thư. Vở BTTV 4 III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy của Giáo Viên Hoạt động học của Học Sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Cốt truyện là gì? Có mấy phần? - Nhận xét 3. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề - Cho HS đọc 4 đề bài. - Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn viết thư. - Phân tích yêu cầu đề bài: - GV hướng dẫn HS viết thư: Phần đầu thư: - Nêu địa điểm và thời gian viết thư. - Chào hỏi người nhận thư. Phần chính: - Nêu mục đích lý do viết thư: Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin này là 1 câu chuyện em có thể viết cho nó dưới dạng kể chuyện. - Thăm hỏi tình hình người nhận thư. Phần cuối thư: - Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào. Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì. - Ghi tên người gởi phía trên thư. - Tên người nhận phía dưới giữa thư. - Dán tem bên phải phía trên. - Cho HS thực hành viết thư. Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong bì của GV. Hoạt động 2: Chấm bài 1 số bài – Nhận xét - GV nhận xét một số bài đã chấm. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV giới thiệu loại viết thư điện tử (email). - Chuẩn bị: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện. - Hát 1-2 HS trả lời - HS nhắc yêu cầu viết thư. - Nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá thư (ghi nhớ viết thư). - Viết thư cho người thân ở xa. Gạch chân yêu cầu. Xác định người nhận thư. Tin cần báo. - HS tập trung nghe hướng dẫn. - Cá nhân thực hành viết thư. *********************** Môn: Toán BÀI: BIỂU ĐỒ I – MỤC TIÊU Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. Rèn tính cẩn thận quan sát biểu đồ. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt độngcủa Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh 1.Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS làm bài tập 4,5 - Nhận xét và cho điểm 3. Bài mới 3.1 Hoạt động 1: Giới thiệu biểu đồ tranh vẽ. - GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về các con của 5 gia đình. + Biểu đồ có mấy cột ? Cột bên trái ghi gì ? Cột bên phải cho biết cái gì ? - GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ: - Yêu cầu HS quan sát hàng đầu từ trái sang phải (dùng tay kéo từ trái sang phải trong SGK) & trả lời câu hỏi: + Hàng đầu cho biết về gia đình ai? Gia đình này có mấy người con? Bao nhiêu con gái? Bao nhiêu con trai? - Hướng dẫn HS đọc tương tự với các hàng còn lại. - GV tổng kết lại thông tin. 3.2 Hoạt động 2: Thực hành. Bài tập 1: - Hướng dẫn HS quan sát biểu đồ “Các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia ” - Cho HS trả lời câu hỏi như SGK. - Lớp và GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 2(a,b): - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài. - Gọi HS lần lượt trả lời câu hỏi như SGK. - Lưu ý HS về đơn vị khi trả lời. - Lớp và GV nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố – Dặn dò: - Làm bài trong VBT. - Chuẩn bị bài: Biểu đồ (tt) - Hát - 2 HS lên bảng. - HS quan sát biểu đồ. - Có 2 cột; Cột trái ghi số gia đình; Cột phải ghi số con. - HS hoạt động theo sự hướng dẫn & gợi ý của GV. - Gia đình cô Mai, có 2 con gái. - Gia đình cô Lan có 1 con trai. - Gia đình cô Hồng có 1 trai và 1 gái. - Gia đình cô Đào có 1 con gái. - Gia đình cô Cúc có 2 con trai. a) Lớp 4°, 4B, 4C được nêu tên trong biểu đồ. b) Khối lớp 4 tham gia 4 môn thể thao: Bơi lội, nhảy dây, cờ vua, đá cầu. c) Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4°, 4C. d) Môn cờ vua có ít lớp tnam gia nhất. e) Lớp 4B, 4C tham gia tất cả 2 môn. Cùng tham gia môn Đá cầu. Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch 5 tấn thóc. Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch nhiều hơn năm 2000 10 tạ thóc. ************************* LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1,2), nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập Bảng phụ. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ minh họa - Nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu bài: Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1: - Tìm những từ gần nghĩa và những từ trái nghĩa với “trung thực”. - Yêu cầu HS làm vào VBT. - Nhận xét. Bài tập 2: - Đặt câu với mỗi câu từ vừa tìm được (gợi ý chọn các từ thẳng thắng, thật thà, bộc trực). - Yêu cầu HS làm vào VBT. Bài tập 3: - Yêu cầu HS tìm dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “tự trọng”: Bài tập 4: + Trong số các thành ngữ dưới đây thành ngữ nào nói về tính trung thực, thành ngữ nào nói về tính tự trọng ? - Giải nghĩa các thành ngữ trước rồi làm bài. a) Thẳng như ruột ngựa: Người có lòng ngay thẳng như ruột của ngựa. b) Giấy rách phải giữ lấy lề: Dù nghèo đói khó khăn phải giữ phẩm giá của mình. c) Thuốc đắng dã tật: Lời góp ý thẳng, khi nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm. d) Cây ngay không sợ chết đứng: Người ngay thẳng không sợ bị kẻ xấu làm hại. e) Đói cho sạch, rách cho thơm: Dù đói khổ vẫn sống trong sạch, lương thiện. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ. - Chuẩn bị bài: Danh từ -Hát 2-3 HS trả lời. Lắng nghe Đọc một câu mẫu. Tìm từ Từ gần nghĩa Từ trái nghĩa - Thẳng thắng, ngay thẳng, thật thà, thành thật, chính trực,... - Dối trá, gian lận, gian dối, lừa đảo, lừa lọc,... - HS nêu bài làm . - Lớp nhận xét. - HS tự tìm, ghi vào VBT và nêu ý kiến. - Phát biểu tự do. - Nhận xét: (Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình). - Đọc đề bài. - Thảo luận phát biểu. - Hai HS lên bảng trình bày trên phiếu. - Nhận xét: a, c, d: nói về tính trung thực b, e : nói về lòng tự trọng. ******************* MĨ THUẬT THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT: XEM TRANH PHONG CẢNH I - MỤC TIÊU: Giúp HS nhận biết những phong cảnh đẹp II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh và một vài bức tranh về đề tài khác ; Băng hình về phong cảnh đẹp của đất nước . III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ: - GV chấm số tập chưa hoàn thành tiết trước. - Nhận xét. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1: Xem tranh. 1). Phong cảnh Sài Sơn: Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung (1913-1976) -Cho hs xem tranh và yêu cầu thảo luận: +Nội dung tranh(vẽ gì)? +Đề tài. +Màu sắc. +Hình ảnh chính là gì? +Ngoài ra còn có những hình ảnh nào? *Tóm t
Tài liệu đính kèm: