Toán
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000.
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức – kĩ năng: HS nhân nhẩm được một số thập phân với 10,100,1000. Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân
1.2. Năng lực: Học sinh có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân, làm việc trong nhóm, lớp.
1.3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học.
- Học sinh: sách, vở, bảng con. Bảng phụ ghi quy tắc
3. Các hoạt động dạy học.
S lắng nghe . HS quan sát trả lời theo nhóm đôi . - Gang được sử dụng : - Cần phải cẩn thận khi sử dụng những đồ dùng bằng gang vì chúng giòn , dễ vỡ . Một số đồ dùng bằng thép như cày, cuốc , dao, kéo ,.dễ bị gỉ, vì vậy khi dùng xong phải rửa sạch và cất nơi khô ráo. Hoạt động nhóm - HS nêu ghi nhớ / 47. - Các nhóm thi đua. Thứ ba, ngày 21 tháng 11 năm 2017 Buổi sáng Toán Luyện tập 1. Mục tiêu. 1.1. Kiến thức – kĩ năng: HS nhân nhẩm được một số thập phân với 10,100,1000... Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. Giải được bài toán có ba bước tính. 1.2. Năng lực: Tự thực hiện được nhiệm vụ học cá nhân trên lớp. 1.3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn, thầy cô. 2. Đồ dùng dạy học. - Học sinh: sách, vở, bảng con. 3. Các hoạt động dạy học. Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Rèn kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1 Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000. - Hướng dẫn HS nhận xét: 8,05 ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải 1 chữ số thì được 80,5 à Kết luận: Số 8,05 phải nhân với 10 để được 80,5. - GV nhận xét – chốt kết quả đúng. Hoạt động 2. Rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên là số tròn chục . Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 . GV yêu cầu HS nhắc lại, phương pháp nhân một số thập phân với một số tự nhiên. à GV chốt lại: Lưu ý HS ở thừa số thứ hai có chữ số 0 tận cùng. 7,69 x 50 = ? 12,6 x 800 = ? 12,82 x 40 = ? 82,14 x 600 = ? - GV nhận xét – chốt kết quả đúng Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề, phân đề – nêu cách giải. - GV chốt kết quả đúng. Bài 4: GV hướng dẫn lần lượt thử các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả phép nhân > 7 thì dừng lại. GV nhận xét – chốt kết quả đúng. Hoạt động 3. Ôn lại kiến thức vừa học. GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức vừa học. Thi đua tính: 140 ´ 0,25 270 ´ 0,075 Nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị: Nhân một số thập với một số thập phân Nhận xét tiết học. Hoạt động cá nhân HS đọc yêu cầu bài. HS nêu lại quy tắc. HS làm bài. HS sửa bài. Lớp nhận xét. Hoạt động lớp HS đọc đề – lớp theo dõi. HS nêu lại quy tắc. - HS làm bảng con. Hạ số 0 ở tận cùng thừa số thứ hai xuống sau khi nhân. - HS đọc đề – Phân tích – Tóm tắt. HS làm bài – HS sửa bài. Lớp nhận xét. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS nêu kết quả: x = 0 ; x = 1 và x = 2 Hoạt động cá nhân - 3 HS nhắc lại. - HS thi tính nhanh. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường 1. Mục tiêu. 1.1. Kiến thức – kĩ năng: Hiểu được nghĩa một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. 1.2. Năng lực: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm. 1.3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn, thầy cô. 2. Đồ dùng dạy học. - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập... 3. Các hoạt động dạy học. Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: HS mở rộng hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Bảo vệ môi trường. Luyện tập một số kỹ năng giải nghĩa một số từ ngữ nói về môi trường, từ đồng nghĩa. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Yêu cầu HS thảo luận GV chốt lại: phần nghĩa của các từ - Nêu điểm giống và khác: + Cảnh quan thiên nhiên. + Danh lam thắng cảnh. + Di tích lịch sử. - GV chốt ý . Hoạt động 2: HS biết ghép một số từ gốc Hán với tiếng thích hợp để tạo thành từ phức. Bài 2: - Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm. - GV giao việc cho nhóm trưởng. - GV chốt lại. Bài 3: - Yêu cầu HS làm bài. - GV chốt ý: Có thể chọn từ giữ gìn. Hoạt động 3. Khắc sâu kiến thức. Thi đua 3 dãy. Tìm từ thuộc chủ đề: Bảo vệ môi trường ® đặt câu. Chuẩn bị: Luyện tập quan hệ từ. - Nhận xét tiết học Hoạt động nhóm 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. HS trao đổi từng cặp. Đại diện nhóm nêu. Cả lớp nhận xét. HS nêu điểm giống và khác của các từ. + Giống: Cùng là các yếu tố về môi trường. + Khác: Nêu nghĩa của từng từ. Học sinh nối ý đúng: A – B2 ; A2 – B1 ; A3 – B3. Hoạt động nhóm – lớp Cả lớp đọc thầm. Thảo luận nhóm Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nêu tiếng thích hợp để ghép thành từ phức. Đại diện trình bày. Các nhóm nhận xét. - HS làm bài cá nhân. HS phát biểu. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cả lớp HS thi đua (3 em/ dãy). - Lớp nhận xét . Buổi chiều Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả người 1. Mục tiêu. 1.1. Kiến thức – kĩ năng: HS nhận biết được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người (ND ghi nhớ). Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. 1.2. Năng lực: Mạnh dạn khi giao tiếp; trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi. 1.3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quan tâm chăm sóc ông, bà, cha, mẹ. 2. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ - Học sinh: sách, vở 3. Các hoạt động dạy học. Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. HS rút ra được cấu tạo của bài văn tả người. Bài 1: - Hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. - Yêu cầu HS thảo luận. - GV chốt lại từng phần ghi bảng. - Em có nhận xét gì về bài văn. Hoạt động 2: HS biết vận dụng hiểu biết cấu tạo ba phần của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả người thân trong gia đình – một dàn ý của mình. Nêu được hình dáng, tính tình về những nét hoạt động của đối tượng được tả. - Yêu cầu HS đọc bài tập - GV gợi ý. à lưu ý: lập dàn ý có ba phần – Mỗi phần đều có tìm ý và từ ngữ gợi tả. - GV nhận xét - chốt ý. Hoạt động 3. Ôn lại kiến thức vừa học. - Thi đua các đoạn văn hay. GV nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị: Luyện tập tả người (quan sát và chọn lọc chi tiết). Nhận xét tiết học. Hoạt động nhóm HS quan sát tranh. HS đọc bài Hạng A Cháng. HS trao đổi theo nhóm những câu hỏi SGK. Đại diện nhóm phát biểu. 1/ Mở bài: giới thiệu Hạng A Cháng – chàng trai khỏe đẹp trong bản. 2/ Thân bài: những điểm nổi bật. + Thân hình: người vòng cung, da đỏ như lim – bắp tay và bắp chân rắn chắc như gụ, vóc cao – vai rộng người đứng như cái cột vá trời, hung dũng như hiệp sĩ. + Tính tình: lao động giỏi – cần cù – say mê lao động. 3/ Kết luận: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng. - HS nêu. Hoạt động nhóm - HS đọc bài tập. HS lập dàn ý tả người thân trong gia đình em. HStrình bày. Hoạt động lớp - Dựa vào dàn bài: Trình bày miệng đoạn văn ngắn tả hình dáng ( hoặc tính tình, những nét hoạt động của người thân). Lớp nhận xét. Lịch sử Vượt qua tình thế hiểm nghèo 1. Mục tiêu. 1.1. Kiến thức – kĩ năng: Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn:”giặc đói”,”giặc dốt”,”giặc ngoại xâm”. Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện dể chống lại “giặc đói”, ”giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ. 1.2. Năng lực: Mạnh dạn khi giao tiếp, biết lắng nhe người khác. 1.3. Phẩm chất: Tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta. 2. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: Ảnh tư liệu trong SGK, ảnh tư liệu về phong trào “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. Tư liệu về lời kêu gọi, thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học. 3. Các hoạt động dạy học. Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS 1. Khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng 8. Hoạt động 1. HS hiểu những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng 8. Sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta gặp những khó khăn gì ? Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì? - Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”. à GV kết luận . 2. Những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng Tám Hoạt động 2. HS nhận xét sự kiện, tình hình qua ảnh tư liệu. GV chia lớp thành nhóm ® phát ảnh tư liệu . Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi (SGV/ 36) Nhận xét tội ác của chế độ thực dân trước CM, liên hệ đến chính phủ, Bác Hồ đã chăm lo đời sống nhân dân như thế nào? Nhận xét tinh thần diệt giặc dốt, của nhân dân ta. à GV nhận xét - chốt ý. Hoạt động 3. Ôn lại các kiến thức vừa học. - Nêu một số câu của Bác Hồ nói về việc cần kíp “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. - GV nhận xét, chốt ý. Chuẩn bị: Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước . Nhận xét tiết học. Hoạt động lớp - .lũ lụt , hạn hán và chiến tranh đã làm cho nông nghiệp bị tàn phá nghiêm trọng, nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống của người dân . sản xuất công nghiệp bị đình đốn. Ngân khố quốc gia hầu như trống rỗng . - Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân cấp tốc xóa nạn mù chữ cho dân ; . Chiến đấu chống “Giặc đói và giặc dốt”. Hoạt động nhóm - Hoạt động nhóm 4 - nhận xét tình hình đất nước qua ảnh tư liệu. - HS thảo luận câu hỏi. HS trình bày. Hoạt động lớp .hai thứ giặc này cần phải tiêu diệt nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân . đây còn là cơ sở để xây dựng nước ta ngày càng giàu mạnh . Hoạt động ngoài giờ lên lớp Hát về thầy cô giáo em 1. Mục tiêu hoạt động 1.1. Kiến thức – kĩ năng: HS có lòng kính yêu, biết ơn công lao của các thầy cô giáo. Tạo không khí thi đua học tập, rèn luyện sôi nổi trong HS. 1.2. Năng lực: 1.3. Phẩm chất: 2. Tài liệu và phương tiện - Hoa, loa đài. 3. Các bước tiến hành Bước 1 - Nhà trường thông báo cho các khối, lớp chương trình, kế hoạch tổ chức hội diễn văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. - Nội dung và thể loại: tốp ca, đơn ca, ngâm thơ, kể chuyện, tấu nói, tiểu phẩm, biểu diễn nhạc cụ có nội dung. + Ca ngộ công ơn các thầy cô giáo + Ca ngợi tình thầy trò +Nói về tình cảm với lớp, trường + Ca ngợi về tình bạn + Các bài hát nói về hoạt động đội thiếu niên tiền phong Bước 2: Duyệt các tiết mục văn nghệ của các lớp - Chuẩn bị sân khấu và các phương tiện phục vụ cho duyệ các tiết mục. - Lựa chọn MC là hai HS lớp 5 (một nam, một nữ) dẫn chương trình - MS hướng dẫn các đội văn nghệ của các lớp lần lượt biểu các tiết mục văn nghệ. - Các đội văn nghệ biểu diễn các tiết mục văn nghệ - Ban tổ chức duyệt các tiết mục văn nghệ (của các thể loại) được tham gia đêm công diễn Bước 3: - Trước đêm công diễn (nên tổ chức vào tối ngày 19/11) nhà trường cần thông báo trên các phương tiện truyền thông nhà trường cho tất cả GV, HS và phụ huynh HS được biết kế hoạch hội diễn. - Ban tổ chức xây dựng chương trình đêm hội diễn - Các tiết mục văn nghệ khớp nhạc lần cuối - Ban tổ chức tổng duyệt chương trình trước khi biểu diễn. - Chuẩn bị cho đêm công diễn + Treo băng rôn về hội diễn văn nghệ chào mừng ngày 20-11 + Chuẩn bị sân khấu, chuẩn bị dán nhạc và các phương tiện trang âm, loa đài phục vụ hội diễn. + Chuẩn bị ghế ngồi cho đại biểu và khách mời + Bố trí chỗ ngồi cho các lớp Bước 4: Đêm công diễn - MC tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu - Trưởng ban tổ chức lên khai mạc đêm hội diễn - Kết thúc hội diễn MC mời các đại biểu lên tặng hoa và quà cho các diễn viên, các tiết mục đặc sắc. 4. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học dặn dò VN Thứ tư, ngày 22 tháng 11 năm 2017 Buổi sáng Toán Nhân một số thập phân với một số thập phân 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức – kĩ năng: Nhân một số thập phân với một số thập phân. Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán. 1.2. Năng lực: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên lớp. 1.3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn, thầy giáo, cô giáo và người khác. 2. Đồ dùng dạy học. - Học sinh: sách, vở, bảng con. 3. Các hoạt động dạy học. Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: HS hiểu được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. Ví dụ 1: GV nêu ví dụ: Cái sân hình chữ nhật có chiều dài 6,4 m ; chiều rộng là 4,8 m. Tính diện tích cái sân? - Có thể tính số đo chiều dài và chiều rộng bằng dm. - Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm hai thừa số và tích chung. - GV nêu ví dụ 2 : 4,75 ´ 1,3 - GV chốt lại: + Nhân như nhân số tự nhiên. + Đếm phần thập phân cả 2 thừa số. + Dùng dấu phẩy tách ở phần tích chung. + Dán lên bảng ghi nhớ, gạch dưới 3 từ. Hoạt động 2: HS bước đầu thực hiện được quy tắc nhân 2 số thập phân. Bài 1: GV yêu cầu HS nêu lại phương pháp nhân. - GV nhận xét – chốt kết quả đúng. Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất giao hoán. GV chốt lại: tính chất giao hoán. - GV chốt kết quả đúng. Bài 3: Yêu cầu HS tóm tắt - Phân tích đề, hướng giải. GV chốt cách giải. v Hoạt động 3: Củng cố Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. Thi Toán nhanh Bài tính: 3,75 ´ 0,01 = ? 4,756 ´ 0,001 = ? Nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị: Luyện tập . Nhận xét tiết học Hoạt động cá nhân HS đọc đề – Tóm tắt. HS thực hiện tính dưới dạng số tự nhiên . 6,4 m = 64 dm 4,8 m = 48 dm 64 ´ 48 = 3 072dm2 Đổi ra mét vuông. 3 072 dm2 = 30,72 m2 Vậy: 6,4 ´ 4,28 = 30,72 m2 Hai thừa số đều là số thập phân. Phần thập phân của tích chung có chữ số thập phân bằng tổng các chữ số phần thập phân của hai thừa số . HS nhận xét cách nhân – đếm – tách. HS thực hiện. Cả lớp nhận xét. HS nêu cách nhân một số thập phân với một số thập phân. HS lần lượt lặp lại ghi nhớ. Hoạt động lớp HS làmbảng con. Lớp nhận xét. Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích vẫn không thay đổi. HS làm bài vào vở và so sánh miệng tích a x b và b x a HS sửa bài.Lớp nhận xét. - HS phân tích – Tóm tắt. HS làm bài. HS sửa bài. Hoạt động nhóm - 2 HS nêu. - HS nêu kết quả – Lớp nhận xét. Tập đọc Hành trình của bầy ong 1. Mục tiêu. 1.1. Kiến thức – kĩ năng: Đọc được diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung: Hiểu được phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ cuối bài). 1.2. Năng lực: Biết tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập. Biết đặt câu hỏi và tự tìm câu trả lời. 1.3. Phẩm chất: Có ý thức tự giác, chăm chỉ học tập để trở thành người có ích cho xã hội. 2. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở. 3. Các hoạt động dạy học. Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. HS đọc đúng nội dung văn bản. - Gọi HS khá đọc cả bài. - Gọi các HS đọc nối tiếp 2 lượt. GV rút từ khó. Yêu cầu HS chia đoạn. - GV hướng dẫn HS luyện đọc đúng 1 số từ khó phát âm. GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2. HS hiểu nội dung văn bản. - Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? - Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1. - Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt. - Ý đoạn 2 ? - Em hiểu nghĩa câu thơ: “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? - Qua hai câu thơ cuối bài, tác giả muốn nói lên điều gì về công việc của loài ong? - Ý đoạn 3 nói gì ? Hoạt động 3. HS đọc diễn cảm nội dung văn bản. - GV rèn đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu. Cho HS đọc từng khổ. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ 2 và 3. - Tổ chức HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét tuyên dương. Hoạt động 4. HS củng cố kiến thức vừa học . - Em hãy nêu ý chính bài thơ. Nhận xét tiết học Hoạt động lớp - nhóm 1 HS khá đọc. Cả lớp đọc thầm. Lần lượt các HS đọc nối tiếp các khổ thơ. HS đọc phần chú giải. Bài thơ chia làm 3 đoạn - HS luyện đọc. - Lớp lắng nghe. Hoạt động lớp đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là nẻo đường xa – bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận. Hành trình vô tận của bầy ong. Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ. Giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời. Những nơi bầy ong đến tìm hoa hút mật. - Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời. Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ và lớn lao: ong giữ lại cho con người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt, mùi hương của hoa những giọt mật tinh túy. Thưởng thức mật ong, con người như thấy những mùa hoa sống lại không phai tàn. Bầy ong chăm chỉ, giỏi giang. Hoạt động lớp - HS lắng nghe. Cả tổ cử 1 đại diện chọn đoạn thơ em thích thi đọc. Giọng đọc nhẹ nhành trìu mến, ngưỡng mộ, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm nhịp thơ chậm rãi, dàn trải, tha thiết. HS đọc diễn cảm khổ, cả bài. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đua. Hoạt động lớp - Bài thơ ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cù, làm 1 công việc vô cùng hữu ích cho đời: nối các mùa hoa, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai. - HS lắng nghe. Khoa học Đồng và hợp kim của đồng 1. Mục tiêu. 1.1. Kiến thức – kĩ năng: Nhận biết số tính chất của đồng. Nêu được một số ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Quan sát,nhận biết một số đồ dùng làm bằng đồng và nêu cách bảo quản chúng. Một số đặc diểm của môi trường và tài nguyên thiên nhiên 1.2. Năng lực: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm. 1.3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên 2. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập. - Học sinh: sách, vở. 3. Các hoạt động dạy học. Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. HS quan sát và phát hiện 1 vài tính chất của đồng. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. à GV kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. Hoạt động 2. HS nêu được tính chất của đồng và hợp kim của đồng. Bước 1: Làm việc cá nhân. GV phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 50 và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập. Bước 2: Chữa bài tập. à GV chốt: Đồng là kim loại. - Đồng- thiếc, đồng – kẽm đều là hợp kim của đồng. Hoạt động 3. HS kể được tên 1 số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. Nêu được cách bảo quản 1 số đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng. - Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50 , 51 SGK. Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn? GV nhận xét, chốt ý. Hoạt động 4. Ôn lại nội dung bài học. - Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài học. Thi đua: Trưng bày và giới thiệu tranh ảnh một số đồ dùng làm bằng đồng có trong nhà GV nhận xét, tuyên dương. Nhận xét tiết học Hoạt động nhóm - lớp Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng. Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung. Dây đồng màu đỏ, sáng bóng, dẻo, dễ uốn . Hoạt động cá nhân Phiếu học tập Đồng Hợp kim của đồng Tính chất - HS trình bày bài làm của mình. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm – lớp HS quan sát theo nhóm, trả lời. Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng Nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho chúng sáng bóng trở lại. - để ngoài không khí có thể bị xỉn màu, vì vậy thỉnh thoảng người ta dùng thuốc đánh bóng để lau chùi, làm cho các đồ dùng đó sáng bóng trở lại . Hoạt động nhóm – lớp - HS nêu nội dung ghi nhớ / 51. - Các nhóm thi đua. Thứ năm, ngày 23 tháng 11 năm 2017 Buổi chiều Toán Luyện tập 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức – kĩ năng: Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001... 1.2. Năng lực: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm. 1.3. Phẩm chất: Tích cực tham gia hoạt động học tập. 2. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con. 3. Các hoạt động dạy học. Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: HS tìm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với số 0,1; 0,01; 0, 001, - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000. - Yêu cầu HS tính: 247,45 x 0,1 = ? - Yêu cầu HS nêu nhận xét. - GV chốt lại. - Yêu cầu HS nêu quy tắc. - GV chốt lại ghi bảng. Hoạt động 2: HS củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân, củng cố kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân. Bài 1: - GV chốt lại. Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa ha và km2. - GV nhận xét. Bài 3: Ôn tỉ lệ bản đồ của tỉ số 1: 1000000 biểu thị tỉ lệ bản đồ. 1000000 cm = 10 km. GV yêu cầu 1 HS sửa bảng phụ. GV nhận xét. Hoạt động 3. Ôn lại kiến thức vừa học GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc nhân nhẩm với số thập phân 0,1 ; 0,01 ; 0,001. GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh. Chia lớp thành 2 dãy GV nhận xét, tuyên dương. Nhận xét tiết học Hoạt động lớp 3 HS lần lượt nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000, HS tự tìm kết quả với 247, 45 ´ 0,1 Số thập phân ´ 10 ® tăng giá trị 10 lần – Số thập phân ´ 0,1 ® giảm giá trị xuống 10 lần vì 10 gấp 10 lần 0,1 Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang trái 1, 2, 3 chữ số. HS lần lượt nhắc lại. Hoạt động cá nhân HS làm bài và sửa bài. HS nhận xét kết quả của các phép tính. HS làm bài- sửa bài. Nhắc lại quan hệ giữa ha và km2 (1 ha = 0,01 km2) ® 1000 ha = 1000 ´ 0,01 = 10 km2). HS có thể dùng bảng đơn vị giải thích dịch chuyển dấu phẩy. HS làm bài. HS sửa bài và nêu cách thực hiện Hoạt động lớp HS nêu. - Thi đua 2 dãy giải bài tập nhanh. Dãy A cho đề dãy B giải và ngược lại. Lớp nhận xét. Luyện từ và câu Luyện tập về quan hệ từ 1. Mục tiêu. 1.1. Kiến thức – kĩ năng: Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, BT2). Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho(BT 4). Có hiểu biết về các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng giáo dục bảo vệ môi trường. 1.2. Năng lực: Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm. 1.3. Phẩm chất: HS có ý thức bảo vệ môi trường. 2. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở. 3. Các hoạt động dạy học. Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: HS vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm các quan hệ từ trong câu – Hiểu sự biểu thị những quan hệ từ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu. Bài 1: - GV yêu cầu HS gạch 2 gạch dưới quan hệ từ tìm được, gạch 1 gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó - GV nhận xét – chốt kết quả đúng. Bài 2: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi.
Tài liệu đính kèm: