Tiết 1
Chào cờ
Tiết 2
Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung đoạn 1 trích đoạn kịch: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của người Nguyễn Tất Thành.
2. Kĩ năng: Đọc đúng ngữ điệu một văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê, lời tác giả).
3. Thái độ: Tôn kính và học tập tấm gương yêu nước Nguyễn Tất Thành.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh hoạ bài học; Ảnh chụp bến cảng Nhà Rồng.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Giới thiệu chương trình học kì II (3 phút)
- GV giới thiệu nọi dung chương trình Tiếng Việt lớp 5, học kì II.
3. Bài mới
ới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - Nghe. HĐ 1: (18 phút) Hướng dẫn viết bài * Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn. ? Đoạn văn nói về ai? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó - HS luyện viết từ khó. * Viết chính tả. - GV đọc cho HS viết bài. * Soát lỗi - GV đọc cho HS soát lỗi. * Thu chấm - GV thu bài và ghi nhận xét. - GV nêu nhận xét chung. - 1 HS đọc - HS trả lời - HS nêu từ khó: Nguyễn Trung Trực, chài lưới, khảng khái,... - HS viết bài vào vở. - HS soát lỗi. - Lắng nghe. HĐ 2: (15 phút) Hướng dẫn làm bài tập + Bài tập 2 - HS nêu yêu cầu của bài, sau đó thảo luận và trả lời. - GV nhắc HS cần ghi nhớ: + ô 1 là chữ r, d, gi. + ô 2 là chữ o hoặc ô. - GV và HS cùng chốt lại lời giải đúng. - HS làm bài theo cặp, đại diện HS thi điền tiếp sức theo nhóm. + Bài tập 3 (b) - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - GV và HS chốt lại lời giải đúng: hồng, ngọt, trong. - Mời HS trả lời 2 câu hỏi sau: + Em kể tên các loài hoa mà em biết và nêu ích lợi của cây và hoa trong cuộc sống? + Để cây và hoa luôn xanh tốt chúng ta phải làm gì? - HS trao đổi với bạn để hoàn thành bài 3b. - Một vài em đọc toàn bài trước lớp, giải câu đố. - HS trả lời. 4. Củng cố (3 phút) - GV cùng HS hệ thống lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Viết lại nhiều lần từ viết chưa đúng. - Chuẩn bị bài sau: Nghe - viết: Cánh cam lạc mẹ. * Rút kinh nghiệm: Tiết 3 Tiếng Anh (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 4 Luyện từ và câu câu ghép I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản. 2. Kĩ năng: Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được vế câu trong câu ghép; đặt được câu ghép. 3. Thái độ: Yêu tiếng Việt. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ; Bút dạ và giấy khổ to. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - Nghe. HĐ 1: (15 phút) Nhận xét + Bài tập 1 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập - Cho HS làm việc cá nhân - Mời HS trình bày kết quả làm bài. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng + Bài tập 2 - Cho HS đọc yêu cầu của bìa tập 2 - Xếp 4 câu trên vào nhóm a. Câu đơn (câu có 1 cụm C - V) b. Câu ghép (có nhiều cụm C - V ngang hàng) - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. + Bài tập 3 (Cách tiến hành tương tự bài 2) - GV chốt lại kết quả đúng: Không tách mỗi cụm C - V trong các câu ghép trên thành một câu đơn được vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu tách ra sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc không gắn kết với nhau về ý nghĩa. - 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm - HS làm việc cá nhân - Xác định CN, VN trong từng câu. - Một số HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét - 1 HS đọc thành tiếng - HS làm bài cá nhân. - Một số em phát biểu - Cả lớp nhận xét a. Câu đơn: Câu 1 b. Câu ghép: Câu 2, 3, 4 - HS nghe HĐ 2: (5 phút) Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc Ghi nhớ trong SGK. - Cho HS xung phong nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. - 3 HS đọc. - 3 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ mà không nhìn SGK HĐ 3: (15 phút) Luyện tập + Bài tập 1 - Y/c HS đọc yêu cầu của BT1 - Cho HS làm việc cá nhân (GV phát 3 tờ phiếu cho HS làm bài). - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Một HS đọc thành tiếng. - HS làm việc cá nhân, 3 HS làm vào phiếu. - 3 HS làm bài vào phiếu lần lượt dán bài lên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét. + Bài tập 2 - Y/c HS đọc yêu cầu của BT2 - GV giao việc: Các em cần nêu rõ có tách được mỗi vế câu trong 5 câu ghép ở BT1 thành câu đơn được không. Vì sao? - Yêu cầu HS làm bài. - Mời một sô HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: Không tách được vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý nghĩa của vế câu khác. - 1 HS đọc thành tiếng - HS làm bài cá nhân. - Một số HS nêu kết quả. + Bài tập 3 - Mời HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài (GV ghi sẵn lên bảng phụ để 2 HS lên làm bảng phụ). - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS làm bài vào vở. - 2 HS làm bài trên bảng phụ sau đó dán bài và trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố (2 phút) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thế nào là câu ghép? - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Chuẩn bị bài sau: Cách nối các vế câu ghép. * Rút kinh nghiệm: Tiết 5 + 6 + 7 (Giáo viên chuyên dạy) Ngày soạn: 18/01/2016 Ngày dạy: Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2016 Tiết 1 Toán tiết 93: luyện tập chung I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. 2. Kĩ năng: Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. 3. Thái độ: Yêu thích môn Toán. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình tam giác và cách tính diện tích hình thang. - Lớp và GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - Nghe. HĐ 1: (12 phút) Bài 1 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi. - HS làm bài vào vở nháp. - 3 HS lên bảng làm bài: Kết quả : a) 6 cm2; b) 2 cm2 ; c) dm2 - Lớp nhận xét bài của bạn. HĐ 2: (15 phút) Bài 2 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn. - Cho HS làm vào vở. - GV nhận xét. - 1 HS nêu. - HS theo dõi. - HS làm bài. - 1 HS làm bảng phụ. Bài giải Diện tích hình thang ABED là: (1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2) Diện tích hình tam giác BEC là: (1,3 x 1,2 ) : 2 = 0,78 (dm2) Diện tích hình thang lớn hơn diện tích hình tam giác là: 2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2). Đáp số: 1,68 dm2. 4. Củng cố (3 phút) - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình tam giác vuông. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Xem lại cách tính diện tích hình tam giác vuông. - Chuẩn bị bài sau: Hình tròn. Đường tròn. * Rút kinh nghiệm: Tiết 2 Thể dục (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 3 Kể chuyện chiếc đồng hồ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì chỉ nghĩ đến việc riêng của mình. 2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, các em kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Chiếc đồng hồ”. 3. Thái độ: ý thức được trách nhiệm của bản thân khi được giao nhiệm vụ. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng lớp viết sẵn đề bài. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - Nghe. HĐ 1: (8 phút) Hướng dẫn kể chuyện * GV kể chuyện lần 1: - GV kể to, rõ, chậm: Đoạn Bác Hồ với cán bộ trong hội nghị cần kể với giọng vui, thân mật. * GV kể lần 2 (kết hợp chỉ tranh) - Tranh 1: Năm 1954 ... - Tranh 2+3: Bác Hồ đến thăm hội nghị. Mọi người vui vẻ đón Bác (tranh 2). Bác bước lên diễn đàn ... đồng hồ được không? (Tranh 3) - Tranh 4: Chỉ trong ít phút đến hết. - HS lắng nghe GV kể chuyện. - HS theo dõi câu chuyện, quan sát tranh và nghe GV kể chuyện. HĐ 2: (10 phút) HS kể theo cặp - GV giao việc: Các em sẽ kể theo cặp: Mỗi em kể cho bạn nghe sau đó đổi lại. Các em trao đổi với nhau để tìm ra ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe và tìm ý nghĩa của câu chuyện. - 4 cặp lên thi kể. - Lớp nhận xét. HĐ 3: (15 phút) HS kể chuyện trước lớp - GV treo bảng tiêu chí đánh giá - Cho HS thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét, cùng với HS bầu chọn nhóm kể hay, biết kết hợp lời kể với chỉ tranh. - GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện: Qua câu chuyện về chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng; mỗi người cần làm tốt việc được phân công. - 2 HS đọc to - 3 HS lên thi kể chuyện. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Cả lớp lắng nghe. 4. Củng cố (2 phút) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. * Rút kinh nghiệm: Tiết 4 Tập đọc người công dân số một (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu được nội dung đoạn 1 trích đoạn kịch: Qua việc Nguyễn Tất thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. 2. Kĩ năng: Đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả. 3. Thái độ: Khâm phục và noi gương Nguyễn Tất Thành. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh hoạ bài học; Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu 2 HS lên bảng đọc bài “Người công dân số Một” đã học và trả lời 2 câu hỏi sau: + Anh Lê giúp anh Thành việc gì? Kết quả ra sao? + Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ đến dân, đến nước? - Lớp và GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - Nghe. HĐ 1: (10 phút) Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 2 đoạn. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp lần 1. (GV chú ý sửa lỗi phát âm) - Gọi HS nêu từ khó đọc. - Gọi HS đọc. - HS đọc nối tiếp lần 2. - Gọi HS nêu chú giải. - Y/c HS luyện đọc theo cặp. - GV nhận xét. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc nối tiếp. - HS nêu từ khó đọc. - HS đọc từ khó. - 2 HS đọc. - HS nêu chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 cặp đọc trước lớp. - Lớp nhận xét. - Lớp theo dõi SGK. HĐ 2: (10 phút) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi: ? Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? ? Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước cứu dân được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào? ? Người công dân số Một trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? ? Nội dung chính của bài là gì? - HS đọc bài và trả lời các câu hỏi: + Anh Lê có tâm lý tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược. + Anh Thành không cam chịu, rất tin tưởng con đường mình đã chọn: ra nước ngoài học cái mới để về cứu dân, cứu nước. + Thể hiện qua lời nói: - Để giành lại non sông ... - Làm thân nô lệ ... - Sẽ có một ngọn đèn khác ... + Thể hiện qua cử chỉ: Xoè bàn tay ra: “Tiền đây chứ đâu?” + Người công dân số Một là Nguyễn Tất Thành. Đó chính là Bác Hồ kính yêu của chúng ta. Gọi như vậy vì: ý thức là công dân của nước Việt Nam được thức tỉnh rất sớm ở Người. Với ý thức này Bác đã ra đi tìm đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập tự do cho dân tộc. - HS nêu nội dung chính của bài. HĐ 3: (12 phút) Luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc phân vai: anh Thành, anh Lê, anh Mai và người dẫn chuyện. (Người dẫn chuyện đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí) - Yêu cầu HS nêu lại giọng đọc của từng nhân vật. - Tổ chức hướng dẫn đọc phân vai 1 đoạn. - GV nhận xét, bình chọn nhóm bạn đọc hay và tuyên dương. - HS nghe hướng dẫn. - HS nêu. - HS đọc trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Lớp theo dõi, nhận xét. 4. Củng cố (2 phút) - Mời 1 em nêu lại nội dung chính của bài. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Chuẩn bị bài sau: Thái sư Trần Thủ Độ. * Rút kinh nghiệm: Tiết 5 Khoa học Bài 37: Dung dịch I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết cách tạo ra một dung dịch; Kể tên một số dung dịch; Nêu một số cách tách một số chất trong dung dịch. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng thực hành tạo ra một dung dịch. 3. Thái độ: Thích tìm hiểu, khám phá khoa học. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Hình trong SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thế nào là hỗn hợp? Hãy nêu cách tách một chất ra khỏi hỗn hợp? - Lớp và GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - Nghe. HĐ 1: (10 phút) Hướng dẫn tạo ra một dung dịch - Y/c HS làm việc theo nhóm. - GV giao nhiệm vụ: Tạo một dung dịch đường hoặc muối (tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định) và ghi rõ tên và đặc điểm của các chất tạo ra dung dịch; Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch. - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi: + Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì? + Dung dịch là gì? + Kể tên một số dung dịch mà em biết? - Yêu cầu đại diện các nhóm nêu công thức pha chế dung dịch. - HS làm việc theo nhóm. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. + Muốn tạo ra dung dịch ít nhất phải có từ hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan được vào trong chất lỏng đó. + Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào với nhau được gọi là dung dịch. + HS kể tên: Xà phòng, dung dịch dấm và đường hoặc dấm và muối, - Đại diện các nhóm nêu công thức pha chế dung dịch. HĐ 2: (20 phút) Thực hành - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Đọc mục hướng dẫn thực hành và thảo luận các câu hỏi sau: ? Theo bạn, những giọt nước đọng trên đĩa có mặn như nước muối trong cốc không? Tại sao? - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm và thảo luận của nhóm mình. - GV nhận xét và kết luận. - HS làm việc theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các công việc được giao. + Những giọt nước đọng trên đĩa không có vị mặn như nước muối trong cốc. Vì chỉ có hơi nước bốc lên khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước. Muối vẫn còn lại trong cốc. Qua thí nghiệm trên cho ta thấy ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách trưng cất. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm và thảo luận của nhóm mình. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố (2 phút) - Hệ thống lại kiến thức của bài. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Chuẩn bị bài sau: Sự biến đổi hóa học. * Rút kinh nghiệm: Tiết 6 Tập làm văn Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) qua hai đoạn mở bài trong SGK. 2. Kĩ năng: HS viết được hai đoạn mở bài theo yêu cầu BT2. 3. Thái độ: Thông qua miêu tả bồi dưỡng tình cảm của các em với những người xung quanh. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Một số phiếu to cho bài tập 2. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại 2 kiểu mở bài đã học ở lớp 4. - HS và GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu yêu cầu bài học - Lắng nghe HĐ 1: (12 phút) Hướng dẫn làm bài tập 1 - Y/c HS đọc đề bài của bài 1. - GV giúp HS nắm vững đề bài . - GV tổ chức cho HS tự làm bài. - Mời 1 số em phát biểu. - GV kết luận lại nội dung và cách mở bài ở từng phần. - 1 em đọc đoạn mở bài a. - 1 HS đọc đoạn b, lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại 2 đoạn và phát biểu sự khác nhau của hai cách mở bài. - 3, 4 em phát biểu. - HS nhận xét, bổ sung. HĐ 2: (18 phút) Hướng dẫn làm bài tập 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài, - GV giúp HS hiểu y/c của bài. - Mời 1 số em nêu đề bài đã chọn - Tổ chức cho HS tự viết bài mình đã chọn. - Y/c lớp nhận xét bài làm của các bạn. - GV nhận xét, chữa bài. - HS đọc lại 4 đề bài ở tiết trước, xác định y/c của đề mà mình chọn để viết đoạn kết bài. - HS tự viết bài vào vở. - Đại diện vài em làm vào phiếu to để chữa bài. 4. Củng cố (3 phút) - Y/c HS nhắc lại các kiến thức về hai kiểu mở bài trong bài văn tả người. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Nhắc HS xem lại bài. - Xem trước bài sau: Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài). * Rút kinh nghiệm: Tiết 7 Địa lí bài 17: châu á I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu được tên các châu lục và các đại dương; Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu á. 2. Kĩ năng: Dựa vào lược đồ (bản đồ) nêu được vị trí, giới hạn của châu á; Đọc được tên các dãy núi cao và các đồng bằng lớn của châu á. 3. Thái độ: Thích khám phá địa lí. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Quả địa cầu (hoặc bản đồ thế giới); Bản đồ tự nhiên châu á. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu yêu cầu bài học - Lắng nghe HĐ 1: (15 phút) Vị trí địa lí và giới hạn - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Hãy kể tên các châu lục, các đại dương trên thế giới mà em biết. - Khi HS trả lời, GV ghi nhanh lên bảng thành 2 cột, 1 cột ghi tên các châu lục, 1 cột ghi tên các đại dương. - GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí của các châu lục, các đại dương trên quả địa cầu, hoặc bản đồ thế giới. + Nêu yêu cầu: Hãy cùng quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi sau: + Chỉ vị trí của châu á trên lược đồ cho biết châu á gồm những phần nào? + Các phía của châu á tiếp giáp các châu lục đại dương nào? + Châu á nằm ở bán cầu Bắc hay bán cầu Nam, trải từ vùng nào đến vùng trên Trái Đất? + Châu á chịu ảnh hưởng của đới khí hậu nào? - HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: + Các châu lục trên thế giới: 1. Châu Mĩ; 2. Châu âu 3. Châu Phi; 4. Châu á 5. Châu đại dương 6. Châu Nam cực + Các đại dương trên thế giới: 1. Thái Bình Dương 2. Đại Tây Dương 3. ấn Độ Dương 4. Bắc Băng Dương - 3 HS lần lượt lên bảng chỉ theo yêu cầu. Lưu ý: chỉ theo đường bao quanh của châu lục, của đại dương, không được chỉ vào một điểm. - HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Làm việc theo cặp, cùng xem lược đồ, trao đổi, trả lời từng câu hỏi. Kết quả thảo luận là: * Chỉ theo đường bao quanh châu á. Nêu: Châu á gồm hai phần là lục địa và các đảo xung quanh. - Vừa chỉ trên lược đồ vừa nêu: + Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương. + Phía Đông giáp Thái Bình Dương. + Phía Nam giáp ấn Độ Dương. + Phía Tây Nam giáp với châu Phi. + Phía Tây và Tây Bắc giáp với châu Âu. + Châu á nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng cực Bắc đến quá xích đạo. + Châu á chịu ảnh hưởng của các ba đới khí hậu HĐ 2: (15 phút) Đặc điểm tự nhiên - GV treo bảng số liệu về diện tích và dấn số các châu lục, yêu cầu HS nêu tên và công dụng của bảng số liệu. - GV kết luận - GV treo lược đồ các khu vực châu á, và hỏi HS: Hãy nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện những nội dung gì? - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - GV dựa vào các hình minh hoạ a, b, c, d, e và hình 2 trang 103 SGK, mô tả vẻ đẹp một số cảnh thiên nhiên của châu á. - 1 HS nêu trước lớp: Bảng số liệu thống kê về diện tích và dân số của các châu lục, dựa vào bảng số liệu ta có thể so sánh diện tích và dân số của các châu lục với nhau. - HS nêu theo ý hiểu của mình. - HS đọc lược đồ, đọc phần chú giải và nêu: Lược đồ các khu vực châu á, lược đồ biểu diễn: + Địa hình châu á. + Các khu vực và giới hạn từng khu vực của châu á. - HS theo dõi. 4. Củng cố (2 phút) - GV hệ thống lại kiến thức của bài. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Nhắc HS xem lại bài. - Xem trước bài sau: Châu á (tiếp). * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 19/01/2016 Ngày dạy: Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2016 Tiết 1 Toán Tiết 94: hình tròn. đường tròn I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng Com-pa để vẽ hình tròn. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị Com-pa. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, Com-pa. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Gọi 2 HS nêu cách tính diện tích hình tam giác. Viết và giải thích công thức. - Nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học - Lắng nghe HĐ 1: (12 phút) Giới thiệu về đường tròn, hình tròn - GV đưa ra một tấm bìa hình tròn gắn lên bảng và hỏi HS: + Đây là hình gì? - GV vẽ hình tròn lên bảng và nói: Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn. - GV giới thiệu cách tạo dựng một bán kính hình tròn. Chẳng hạn: lấy một điểm A trên đường tròn, nối tâm O với điểm A, đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn. ? Bán kính của hình tròn thế nào? - Giới thiệu cách tạo dựng đường kính hình tròn. ? Đường kính như thế nào với bán kính? - HS quan sát. + Hình tròn. - HS theo dõi. - HS quan sát. + Là đường thẳng nối tâm với một điểm trên đường tròn. - HS theo dõi. + Là đường thẳng đi qua tâm nối hai điểm trên đường tròn. HĐ 2: (18 phút) Thực hành + Bài 1: - GV theo dõi HS làm bài, giúp HS lúng túng. - GV nhận xét, chữa bài. ? Thế nào là bán kính? ? Thế nào là đường kính? - HS vẽ hình tròn trên giấy và bảng, lớp nhận xét. - HS nêu bán kính hình tròn và vẽ bán kính hình tròn vào vở. - HS nối tiếp trả lời. - Nêu một số đồ vật hình tròn ở lớp, gia đình em. + Bài 2 - GV theo dõi HS làm bài, giúp HS lúng túng. - GV nhận xét, chữa bài. - HS đọc yêu cầu - HS vẽ hình vào vở + 2 HS vẽ bảng. - Nhận xét. 4. Củng cố (2 phút) - GV hỏi: Thế nào là bán kính, đường kính? (2 - 3 HS nêu lại). - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Chuẩn bị bài sau: Chu vi hình tròn. * Rút kinh nghiệm: Tiết 2 Luyện từ và câu Cách nối các vế câu ghép I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm được hai cách nối các vế trong câu ghép; nối bằng từ có tác dụng nối (các quan hệ từ)
Tài liệu đính kèm: