Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - GV: Nguyễn Đình Sứ - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

Tập đọc

PHÂN XỬ TÀI TÌNH

 Theo Nguyễn Đổng Chi

I-Mục tiêu :

-Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc hồi hộp, hào hứng, thể hiện được lòng khâm phục của người kể về tài xử kiện của ông quan án .

-Kiến thức : Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn : Ca ngợi trí thông minh , tài xử kiện của vị quan án .

-Thái độ : Khâm phục tài năng của người xưa .

- Rèn đọc: H. Nguyên,Văn, Ngân,Trang.

II- Đồ dùng dạy học :

 -Tranh ảnh minh hoạ bài học .

III- Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - GV: Nguyễn Đình Sứ - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
N.Nguyên, Thân, Nhung, Thắng.
 II- Đồ dùng dạy học :
 - Hình vẽ như sgk , bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : ( 1 phút)
2- Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập1, HS dưới lớp làm vào nháp.
 - Nhận xét, sửa chữa .
3- Bài mới : (2 5 phút)
 a- Giới thiệu bài : (1 phút)Mét khối. 
- Hát
- 2 HS lên bảng .
- HS nghe 
b– Hoạt động : (24 phút)
*Hình thành biểu tượng mét khối và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích đã học.
Mét khối:
 + Xăng- ti- mét khối là gì?
+Đề- xi- mét khối là gì?
+Vậy tương tự như trên Mét khối là gì?
Mét khối viết tắt là m3.
-Cho HS quan sát hình trong sgk (tr, 117).
-Tương tự :+ Hình lập phương cạnh 1m gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1dm ?
+Vậy 1 m3 bằng bao nhiêu dm3? 
 Ghi bảng: 1m3= 1000 dm3
1m3= ? dm3. Vì sao?
1m3= 1000 000 cm3
Nhận xét
+ Chúng ta đã học những đơn vị đo thể tích nào ? Nêu thứ tự từ lớn đén bé.
-Ghi bảng: 1m3, dm3,, cm3.
-Gọi 4 HS lên bảng lần lượt viết vào chỗ chấm trong bảng.
-Gọi HS nhận xét về kết quả viết.
+Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích bé hơn, liền sau .
+Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích liền trước .
* Thực hành :
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở. 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc các số.
- Gọi 1 HS viết các số đo thể tích.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm lời giải.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài . HS dưới lớp làm bài vào vở. 
- Gọi HS nhận xét.
-Nhận xét, đánh giá.
-2 HS nêu.
+Mét khối là thể tích hình lập phương có cạnh dài 1m.
HS quan sát
+Gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm.
1m3= 1000 dm3
 +Vì cứ 1dm3= 1000 cm3
1m3= 1000 dm3 = 1000000 cm3
+ mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.
 m3
dm3
cm3
1m3=1000 dm3
1dm3=
1000cm3
 =0,001m3
1cm3=
0,001dm3
+Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị đo thể tích bé hơn, liền sau.
+Mỗi đơn vị đo thể tích bằng đơn vị đo thể tích lơn ù hơn, liền trước.
Bài 1
a) Đọc các số đo.
b) Viết các số đo.
- HS làm bài vào vở.
- 4HS đọc .
- 1HS viết.
Bài 3
-1 HS đọc.
-2 HS cùng làm việc với nhau.
Bài giải
Chia chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật thành các phần bằng nhau dài 1 dm thì ta lần lượt được 5 phần,3 phần, 2 phần.
Ta có sau khi xếp 2 lớp hình lập phương 1dm3 thì đầy hộp.
Mỗi lớp có là:
 5 x 3 = 15 (hình lập phương 1dm3 ).
Vậy số hình lập phương cần để xếp đầy hộp là:
15 x 2 = 30 (hình lập phương 1dm3 )
 Đáp số: 30 hình lập phương 1dm3 
4- Củng cố : (3 phút)
+ Xăng- ti- mét khối là gì?
+ Đề- xi- mét khối là gì?
+ Mét khối là gì?
5- Nhận xét – dặn dò : (2 phút)
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập.
3 HS nêu.
Hs lắng nghe
------------------------------------------- 
Luyện từ và câu 
Oân tập nối các vế câu ghép tuần 22 sách bài tập
----------------------------------------- 
KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC 
Đề bài :Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay em đã đọc về những người đã góp sức mình
bảo vệ trật tự , an ninh.
I - Mục tiêu :
1/ Rèn kĩ năng nói :
-Biết kể một câu chuyện ( mẩu chuyện ) đã nghe hay đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự , an ninh.
-Hiểu câu chuyện , biết trao đổi được với các bạn về ND , ý nghĩa câu chuyện ( mẩu chuyện ).
2 / Rèn kĩ năng nghe : 
-Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
- Luyện kể : H. Nguyên,Văn, Lương Tâm, Bắc.
II - Đồ dùng dạy học: 
-GV và HS: Sách, báo , truyện viết về các chiến sĩ an ninh , công an , bảo vệ 
III - Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1-Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
 +Hãy kể lại chuyện ông Nguyễn Khoa Đăng và trả lời câu hỏi 3 (về mưu trí tài tình của ông Nguyễn Khoa Đăng) .
-Nhận xét
2-Bài mới : (25 phút)
a- Giới thiệu bài : (1 phút)Trong tiết học tuần trước , các em đã biết về tài xét xử kẻ gian trừng trị bọn cướp của ông Nguyễn Khoa Đăng .Trong tiết KC hôm nay , các em sẽ tự kể những chuyện mình đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự , an ninh .
-1HS kể lạicâu chuyện và trả lời câu hỏi 3.
-HS lắng nghe.
b-Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
 (24 phút)
-Cho 1 Hs đọc đề bài .
+ Nêu yêu cầu của đề bài ?
-Gạch dưới những chữ : Kể 1 câu chuyện em đã nghe, đã đọc , góp sức bảo vệ trật tự , an ninh.
-Giải nghĩa cụm từ : bảo vệ trật tự , an ninh .
-3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1. 2. 3 SGK .
-Lưu ý HS : Chọn đúng 1 câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe ai đó kể . Những nhân vật đã góp sức mình bảo vệ trật tự trị an được nêu làm ví dụ trong sách.
 -Cho 1 số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể .
c- HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện :
-Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi , cùng thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện .
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp .
-GV nhận xét và tuyên dương những HS kể hay , nêu đúng ý nghĩa câu chuyện . 
- HS đọc đề bài.
- HS nêu yêu cầu của đề bài.
-HS lắng nghe, theo dõi trên bảng .
-HS lắng nghe .
-3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1. 2. 3 
-HS lắng nghe .
-Lần lượt HS nêu câu chuyện kể .
-Trong nhóm kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
-Đại diện nhóm thi kể chuyện .
-Lớp nhận xét bình chọn .
3- Củng cố dặn dò: (5 phút)
- Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia tuần 24 để tìm được câu chuyện sẽ kể trước lớp về 1 việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự , an toàn nơi làng xóm mà em biết .
-HS lắng nghe.
---------------------------------------------------------- 
Thứ năm ngày 5 tháng 2 năm 2015
KHOA HỌC:
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết :
 - Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng điện .
 - Kể tên một số đồ dùng , máy móc sử dụng điện . 
 -Kể tên một số loại nguồn điện .
 - Yến, Thương, Uyên, Sơn.
II – Đồ dùng dạy học :
 - Tranh ảnh về đồ dùng , máy móc sử dụng điện .
 - Một số đồ dùng , máy móc sử dụng điện .
 - Hình trang 92, 93 SGK .
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 – Ổn định lớp : (1 phút)
2 Kiểm tra bài cũ (4 phút)“Sử dụng năng lượng gió & năng lượng nước chảy 
 + Nêu tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy .
 - Nhận xét.
3 – Bài mới : (25 phút)
 a – Giới thiệu bài : (1 phút)“Sử năng lượng điện “
- Hát
- 2HS trả lời .
- HS nghe 
b – Hoạt động : (24 phút)
 * HĐ 1 : - Thảo luận .
 @Cách tiến hành:
 -Cho cả lớp thảo luận :
 + Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà em biết .
 + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu ?
 -Giảng: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện .
 *HĐ 2 :.Quan sát & thảo luận .
 @Cách tiến hành:
 -Cho HS thảo luận nhóm 4.
 +Quan sát các vật thật hay mô hình hoặc tranh ảnh những đồ dùng, máy móc dùng động cơ điện đã sưu tầm được .
 + Kể tên của chúng .
 + Nêu nguồn điện của chúng cần sử dụng .
 + Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng , máy móc đó .
 - Làm việc cả lớp: Cho đại diện các nhóm trình bày .
 -Theo dõi nhận xét .
 * HĐ 3 : Trò chơi “Ai nhanh , Ai đúng ?“ 
 @Cách tiến hành:
 -Chia HS thành 2 đội tham gia chơi .
 + Nêu các lĩnh vực : sinh hoạt hằng ngày; học tập ; thông tin ; giao thông ; giải trí , HS tìm các dụng cụ , máy móc có sử dụng điện phục vụ cho mỗi lĩnh vực đó .
Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn trong cùng thời gian là thắng . 
 - Nhận xét.
.
- Thảo luận cặp.
- Bàn là, máy quạ, đồng hồ treo tường, nồi cơ điện, 
+ Năng lượng điện do pin , do nhà máy điện cung cấp 
-HS quan sát & trả lời .
+ Nồi cơm điện, đèn pin, bóng điện
+ Nguồn điện chúng sử dụng : pin, do nhà máy điện 
+ Điện được sử dụng để chiếu sáng, sưởi ấm, làm lạnh, truyền tin 
- Đại diện từng nhóm giới thiệu với cả lớp .
+ HS chơi theo hướng dẫn của GV 
4 – Củng cố : (3 phút)
-Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 93 SGK .
5 – Nhận xét – dặn dò : (2 phút)
 - Nhận xét tiết học .
 - Bài sau : “ Lắp mạch điện đơn giản “
- 2 HS đọc .
- HS nghe .
--------------------------------------- 
Tập đọc
CHÚ ĐI TUẦN 
 I-Mục tiêu :
-Kĩ năng : Đọc lưuloát, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến , thể hiện tình cảm yêu thuơng của các chú công an với các cháu học sinh miền Nam 
 -Kiến thức : Hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ .
-Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu học sinh, sẵn sàng gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu .
-HS đọc thuộc lòng bài thơ .
-Thái độ : HS yêu quý các chú công an .
- Tùng, Linh, Phương, Ngân,Trang.
II-Đồ dùng dạy học :
	-Tranh ảnh minh hoạ bài học . 
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Kiểm tra : (5 phút)
-Gọi 2HS đọc lại bài Phân xử tài tình , trả lới câu hỏi .
-Nhận xét +ghi điểm .
2-Bài mới : (25 phút)
a-Giới thiệu bài : (1 phút) Chú đi tuần.
-2HS đọc lại bài Phân xử tài tình , trả lới câu hỏi .
-Lớp nhận xét .
 -HS lắng nghe .
b-Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : (24 phút)
* Luyện đọc :
-Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
-Kết hợp sửa các lỗi về phát âm , đọc đúng : Các cháu ơi ! giấc ngủ có ngon không ? Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé ! 
-Cho HS đọc bài theo cặp.
-Đọc mẫu toàn bài .
- Gọi 1 HS đọc chú giải, 2 HS giải nghĩa từ.
* Tìm hiểu bài :
*Khổ1 : Gọi 1 HS đọc
+Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào ?
-Giải nghĩa từ :yên giấc .
-Giải nghĩa từ :lưu luyến , yên tâm 
*Đoạn 4:
+Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu HS được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào ? 
-Giải nghĩa từ :mong ước .
- Đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn .
-Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng .
-Hướng dẫn HS thi đọc thuộc lòng và diễn cảm 
-Nhận xét , ghi điểm .
-1HS đọc toàn bài .
-HS đọc thành tiếng nối tiếp .
- Đọc bài theo cặp
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
- Đọc khổ 1.
+Đêm khuya, gió rét , mọi người đã yên giấc ngủ say.
- Đọc khổ 4.
+ Tình cảm : chú , cháu  yêu mến, lưu luyến ; xưng hô thân mật .
+ Chi tiết :hỏi thăm , dặn , tự nhủ 
+ Mong uớc : Mai các cháu .tung bay.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS thi thuộc lòng .
- HS thi đọc thuộc lòng và diễn cảm .
-Lớp bình chọn bạn đọc diễn cảm , hay nhất , người có trí nhớ tốt nhất 
3- Củng cố , dặn dò : (5 phút)
-Gợi ý để HS nêu nội dung bài + ghi bảng.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
+ Sự sẵn sàng chịu khó khăn , gian khổ để bảo vệ sự yên bình. 
-HS lắng nghe
----------------------------------------------------------
Toán :
LUYỆN TẬP
I– Mục tiêu :
Giúp HS : 
Oân tập các đơn vị đo thể tích, mét khối, đề- xi- mét khối, xăng- ti- mét khối.
Củng cố rèn luyện kĩ năng đọc, viết các số đo thể tích và quan hệ giữa các đơn vị đo.
Rèn luyện kĩ năng so sánh các số đo thể tích và chuyển đổi đơn vị đo.
Đạt, Tú, Phúc, Quân, Diễm, N.Nguyên.
II- Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : (1 phút)
2- Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
- Gọi 2 HS nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học.
+ Mỗi đơn vị đo thể tích đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
- Gọi HS nhận xét.
 - Nhận xét, sửa chữa .
3 - Bài mới : (25 phút)
 a- Giới thiệu bài : (1 phút) Luyện tập
- Hát
- 2HS trả lời. 
- Nhận xét.
- HS nghe .
- HS nghe .
b– Hoạt động : (24 phút)
*Bài 1:
a)- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1 nhóm HS nối tiếp nhau chữa bài, mỗi HS chữa một số đo.
- Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS còn lại chữa bài vào vở.
+ Nhận xét ết quả.
b) - Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS còn lại chữa bài vào vở.
-Nhận xét , đánh giá ết quả.
*Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Treo bảng phụ ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài. 
- 1 HS làm bài trên bảng phụ.
- Chữa bài.
- GV nhận xét kết quả
*Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
- Gọi vài HS đọc bài làm của mình.
 - Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS còn lại chữa bài vào vở.
-Nhận xét , đánh giá. 
*Bài 1:
- Đọc các số đo. 
-HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài.
b) Viết các số đo đơn vị thể tích.
-Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm trên bảng.
- HS chữa bài.
*Bài 2:
- HS đọc đề.
- HS quan sát.
- HS thảo luận.
- Cả 3 cách đọc a, b, c đều đúng.
*Bài 3:
-HS đọc đọc đề bài và làm vào vở.
- HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài của bạn.
- Chữa bài.
4- Củng cố : (3 phút)
+Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học và nêu mối quan hệ giữa chúng ?.
5- Nhận xét – dặn dò : (2 phút)
 - Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập , lưu ý bài 3 làm thêm cách 2 với cách đã làm trên lớp..
 - Chuẩn bị bài sau : Thể tích hình hộp chữ nhât.
-2 HS nêu.
- Lắng nghe.
----------------------------------------------------- 
TẬP LÀM VĂN
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG 
I – Mục tiêu : 
-Dựa vào dàn ý đã cho , biết lập chương trình hoạt động cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự an ninh .
- Lương Tâm, Bắc, Yến, Thương, Uyên.
II - Đồ dùng dạy học : 
-Viết mẫu cấu tạo 3 phần của 1 chưng trình hoạt động vào bảng phụ.
III - Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
+Nêu tác dụng của việc lập CTHĐ và cấu tạo của CTHĐ ?.
2-Bài mới : (25 phút)
a-Giới thiệu bài : (1 phút)
 -Trong tiết học này các em tiếp tục luyện tập CTHĐ cho một hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh. Chúng ta sẽ xem ai là người giỏi tổ chức các hoạt động tập thể .
-2 HS nêu .
-HS lắng nghe.
b-Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động: (24 phút)
* Tìm hiểu yêu cầu của đề bài :
-Cho HS đọc đề bài và gợi ý SGK .
-Cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy nghĩ lựa chọn trong 5 hoạt động để lập chương trình .
+Lưu ý HS :
-Đây là những hoạt động do BCH liên đội của trường tổ chức . Khi lập 1 chương trình hoạt động em cần tưởng tượng mình là 1 chi đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội .
- Khi chọn hoạt động để lập chương trình, nên chọn hoạt động em đã biết , đã tham gia .
-Cho HS nêu hoạt động mình chọn .
-Mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động .
* HS lập chương trình hoạt động :
-Cho HS làm bài vào vở, phát giấy cho 4 HS lập CTHĐ khác nhau .
-Cho HS trình bày kết quả .
-Nhận xét.
-Cho HS tự sửa chữa lại CTHĐ của mình.
-Mời 1HS đọc lại CTHĐ sau khi sửa chữa .
-1HS đọc yêu cầu và gợi ý SGK , cả lớp đọc thầm .
-Cả lớp đọc thầm đề bài , chọn đề .
-HS lắng nghe.
-HS nêu .
-HS theo dõi bảng phụ .
-HS làm việc cá nhân .
-4 HS được chọn làm vào giấy khổ to.
- Trình bày kết quả.
-HS nhận xét .
-HS lần lượt đọc bài làm của mình .
-HS tự sửa chữa bài của mình .
-1 HS đọc lại .
3- Củng cố dặn dò : (5 phút)
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình viết vào vở .
-HS lắng nghe .
-----------------------------------
Toán :
THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I– Mục tiêu :
- HS hình thành biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết công thức và quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
- Thực hành tính đúng thể tích với số đo cho trước.
- Vận dụng công thức giải quyết một số tình huống thực tiễn đơn giản.
- Sơn, Tùng, Linh, Phương, Ngân,Trang, Đạt.
II- Đồ dùng dạy học :
 - Hình vẽ như SGK , bảng phụ.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : (1 phút)
2- Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
- Gọi HS3 trả lời:
+Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt? Là những mặt nào?
+ Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước ? Là những kích thước nào?
+ Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh? Bao nhiêu đỉnh?
 - Nhận xét, sửa chữa .
3 - Bài mới : (25 phút)
 a- Giới thiệu bài : (1 phút) Thể tích hình hộp chữ nhật.
- Hát
- 3 HS lên bảng trả lời. 
HS nghe .
- HS nghe
b– Hoạt động : (24 phút)
 * Hình thành công thức và quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật.
 Ví dụ :
- Gọi 1 HS đọc ví dụ ở SGK .
- Cho HS quan sát các hình trong SGK.
- Cho HS quan sát kĩ hình hộp chữ nhật đã xếp các hình lập phương 1cm3 vào đủ 1 lớp trong hình hộp và đếm xem xếp 1 lớp có bao nhiêu lập phương 1 cm3.
 - Ghi theo kết quả đếm của HS : 
Mỗi lớp có : 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1 cm 3 
+ Muốn xếp đầy hộp phải xếp mấy lớp ?
- Gọi 1 HS khác lên đếm.
+ Vậy cần bao nhiêu hình để xếp đầy hộp ? 
- Ghi theo kết quả trả lời:
Cần 320 x 10 = 3200 (hình lập phương).
Kết luận: Vậy thể tích hình hộp chữ nhật đã cho là: 20 x 16 x 10 = 3200 (cm3).
-Gọi HS nhắc lại.
Quy tắc
- Ghi to lên bảng:
20 x 16 x 10 = 3200
c. dài x c. rộng x c. cao = thể tích
-Giải thích: 20 là chiều dài, 16 là chiều rộng, 10 là chiều cao, 3200 là thể tích.
+ Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào ?
- Kết luận như quy tắc SGK ( tr.121).
- Gọi vài HS đọc quy tắc.
- Ghi bảng: Gọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật, ta có: V= a xb x c
( a, b, c là 3 kích thước (cùng đơn vị đo) của hình hộp chữ nhật).
-1HS đọc.
-HS quan sát.
-HS quan sát, đếm và trả lời: 1 lớp gồm 16 hàng, mỗi hàng 20 hình lập phương 1cm3 . Vậy mỗi lớp có: 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1 cm 3 ) 
-HS lên chỉ theo cột các hình lập phương trong mô hình và đếm trả lời: 10 lớp.
+Cần 320 x 10 = 3200 (hình lập phương).
- HS nhắc lại.
HS theo dõi.
- HS nghe .
- HS nhìn vào cách làm trả lời.
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc. 
- HS ghi vở.
 * : Thực hành :
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm bài vào vở; gọi 3 HS lên bảng làm.
- Quan sát giúp HS yếu giải thích kết quả.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm và tìm cách chia hình hộp chữ nhật và xác định các kích thước của hình mới.
- Gọi các nhóm trình bày cách chia hình.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét sửa chữa .
+Nêu tính chất về thể tích của một hình ?
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS nhận xét lượng nước trong bể trước và sau khi bỏ hòn đá.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào vở.
-Đánh giá.
Bài 1
-HS đọc đề bài và tự làm bài.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài 2
- HS đọc đề bài va ï quan sát hình vẽ ở SGK (tr, 115).
- HS cùng thảo luận để tìm cách giải quyết.
- HS trình bày cách chia hình.
- HS chọn 1 trong 2 cách làm; cách còn lại về nhà làm.
- HS nhận xét.
+ Thể tích một hình bằng tổng thể tích của các hình tạo thành nó.
Bài 3
- HS đọc đề bài.
+Llượng nước sau khi bỏ hòn đá vào bể tăng lên mặc dù lượng nước không đổi.
- HS làm bài.
4- Củng cố, dặn dò:	(5 phút)
+ Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào ?
+Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ?
- Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau :Thể tích hình lập phương
-2HS nêu.
-Lắng nghe.
------------------------------------------------------- 
Thứ sáu, ngày 6 tháng 2 năm 2015
Luyện từ và câu 
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ 
I-Mục tiêu :
	-Kiến thức : Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến .
-Kĩ năng: Biết tạo ra các câu ghép mới ( thể hiện quan hệ tăng tiến ) bằng cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, thay đổi vị trí các vế câu .
-Thái độ: Giáo dục HS yêu 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc