Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Tích Lương 1

Tiết 1

Chào cờ

Tiết 2

Tập đọc

NGHĨA THẦY TRÒ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát, rõ ràng, rành mạch toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

3. Thái độ: Có thái độ kính yêu, tôn trọng thầy cô giáo.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh hoạ SGK; Đoạn văn để luyện đọc.

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định tổ chức (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

- 2 HS đọc thuộc lòng bài “Cửa sông” và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.

- Lớp và GV nhận xét.

 

doc 30 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Tích Lương 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học,... Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
- HS quan sát các tranh, ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và thảo luận câu hỏi: Em thấy gì trong các tranh ảnh đó?
- HS đọc thông tin trong SGK Tr.37-38 và thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi SGK.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
HĐ 2: (8 phút)
Làm bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Mới một số em trình bày
=> GV kết luận khen HS đã xác định đúng những hành động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 2
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS trình bày trước lớp; các em khác nhận xét và bổ sung.
HĐ 3: (12 phút)
Làm bài tập 3
- Yêu cầu thảo luận nhóm 4
- Gọi đại diện trình bày
- GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. 
- HS thảo luận nhóm bài tập 4
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
4. Củng cố (2 phút)
- Kể tên những việc cần làm để góp phần bảo vệ hoà bình.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò (1 phút)
- Luôn yêu hòa bình, biết chung sống hòa bình.
- Chuẩn bị bài sau: Em yêu hoà bình (tiết 2).
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 7
Lịch sử
bài 24: chiến thắng điện biên phủ trên không
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS biết: Từ ngày 18 đến ngày 30-12-1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội; Quân ta đã chiến đấu anh dũng, làm nên một “Điện Biên Phủ trên không”.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng bản đồ, lược đồ; Kĩ năng sử dụng ngôn ngữ để thuật lại diễn biến của sự kiện.
3. Thái độ: Tự hào về lịch sử dân tộc, yêu đất nước, noi gương những anh hùng. 
II. chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh, ảnh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của không quân Mĩ; Bản đồ thành phố Hà Nội.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- GV yêu cầu 2 HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Sự tấn công của quân và dân ta vào dịp Tết Mậu Thân bất ngờ và đồng loạt như thế nào?
+ Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến 
chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta?
- Lớp và GV nhận xét.
3. Bài mới 	
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu bài học.
- Lắng nghe
HĐ 1: (5 phút)
Làm việc cả lớp 
- GV giới thiệu tình hình chiến trường miền Nam và cuộc đàm phán ở hội nghị Pa-ri về Việt Nam.
- Theo dõi.
HĐ 2: (8 phút)
Làm việc cá nhân 
- GV phát phiếu học tập và cho HS đọc SGK và quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi:
? Mĩ dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội nhằm âm mưu gì?
? Máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội như thế nào?
- GV nhận xét, chốt ý.
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
+ Mục đích: Mĩ ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội, hạn chế những thắng lợi của ta, buộc ta phải chấp nhận những điều kiện của Mĩ trong việc đàm phán kết thúc chiến tranh theo hướng có lợi cho Mĩ.
- 2 HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
HĐ 3: (10 phút)
Làm việc 
theo nhóm
- Cho HS dựa vào SGK, kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội thảo luận trong nhóm 4 và cử đại diện lên trình bày theo yêu cầu.
- HS thuật lại diến biến: Ngày 18-12-1972, Mĩ huy động máy bay tối tân bắn phá Hà Nội. Rạng sáng 21-12 ta bắn rơi 7 máy bay. 26-12 ta bắn rơi 18 máy bay. Ngày 30-12-1972, Ních-xơn tuyên bố ngừng ném bom.
HĐ 4: (8 phút)
Làm việc cả lớp
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi:
+ Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
- GV + Ôn lại chiến thắng Điện Biên Phủ và ý nghĩa của nó.
+ Trong 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân Mĩ, quân ta đã thu được những kết quả gì?
+ ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- HS đọc SGK và thảo luận nhóm 2.
- Các nhóm trình bày kết quả
+ ý nghĩa: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” là một chiến dịch phòng không oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc, đã làm thay đổi cục diện chiến trường ở miền Nam. Buộc Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri, chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
- Nhóm khác nhận xét.
4. Củng cố (3 phút) 
- GV hệ thống nội dung kiến thức bài học.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò (1 phút)
- Ghi nhớ nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau: Lễ kí Hiệp định Pa- ri.
* Rút kinh nghiệm:
Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2016
(Đ/c Cúc soạn giảng)
Ngày soạn: 14/03/2016
Ngày dạy:
Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2016
Tiết 1 + 2 + 3 + 4
(Đ/c Hương - PHT soạn giảng)
Tiết 5
Khoa học
Bài 51: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
2. Kĩ năng: Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc vật thật.
3. Thái độ: Yêu thích khám phá thiên nhiên xung quanh.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Hình trang 104, 105-SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Yêu cầu 2 HS kể tên những đồ dùng sử dụng năng lượng điện.
- Lớp và GV nhận xét.
3. Bài mới	
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu bài học.
- Lắng nghe
HĐ 1: (8 phút)
Quan sát	
* Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS làm việc theo yêu cầu:
+ Hãy chỉ vào nhị hay nhuỵ của hoa râm bụt và hoa sen.
+ Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là hoa mướp cái trong hình 5a, 5b.
* Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Yêu cầu từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ GV nhận xét, bổ sung.
- HS trao đổi theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
HĐ 2: (10 phút)
Thực hành với vật thật
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện những nhiệm vụ sau:
+ Quan sát các bộ phận của các bông hoa mà nhóm mình đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị (nhị đực), đâu là nhuỵ (nhị cái).
+ Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được, hoa nào có cả nhị và nhuỵ; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ và hoàn thành bảng trong phiếu học tập.
- GV nhận xét, kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ. Một số cây có hoa đực riêng, hoa cái riêng. Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ. 
- Đại diện một số nhóm cầm bông hoa sưu tầm được của nhóm giới thiệu từng bộ phận của hoa (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
- Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả bảng phân loại.
- Các nhóm khác nhận xét.
HĐ 3: (10 phút)
Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính
* Bước 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ trang 105 SGK và đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và nhuỵ trên sơ đồ.
- GV nhận xét và kết luận.
* Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Một số HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
+ Cả lớp nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố (2 phút)
- Yêu cầu 1 HS đọc lại phần kết luận trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò (1 phút)
- Dặn HS xem lại kiến thức vừa học, ghi nhớ nội dung của bài.
- Chuẩn bị bài sau: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
 * Rút kinh nghiệm:
Tiết 6
Tập làm văn
tập viết đoạn đối thoại
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của giáo viên học sinh viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giao tiếp cho học sinh.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng nhóm (hoặc giấy khổ to).
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Học sinh đọc và phân vai đoạn kịch “Xin thái sư tha cho!”
- HS và GV nhận xét.
3. Bài mới	
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu bài học
- Lắng nghe
HĐ 1: (5 phút)
Bài tập 1 
- Cho HS đọc yêu cầu và đoạn trích.
- GV giao việc:
 Mỗi em đọc thầm lại đoạn trích và chú ý đến lời đối thoại giữa các nhân vật.
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn trích trong SGK.
HĐ 2: (15 phút)
Bài tập 2 
- Cho HS nối nhau đọc BT2
- GV giao việc:
+ Mỗi em đọc thầm lại tất cả BT2
+ Dựa theo gợi ý viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch.
- Cho HS làm việc theo nhóm. GV phát giấy hoặc bảng nhóm cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét bài làm của từng nhóm, khen nhóm viết hay.
- 3 HS tiếp nối đọc
- Mỗi nhóm 5 HS trao đổi viết tiếp lời đối thoại vào giấy hoặc bảng nhóm.
- Đại diện 5 nhóm dán bài làm lên bảng và trình bày.
- Lớp nhận xét.
HĐ 3: (10 phút)
Bài tập 3
- GV giao việc: Các nhóm tự phân vai để luyện đọc.
- Cho các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét, cùng lớp bầu chọn nhóm đọc hay.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- Các nhóm phân vai luyện đọc (người dẫn chuyện, Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, người quân hiệu, lính).
- Các nhóm lên thi đọc.
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố (3 phút)
- GV cùng HS hệ thống lại kiến thức bài vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò (1 phút)
- Tập viết lại đoạn đối thoại.
- Chuẩn bị bài sau: Trả bài văn tả đồ vật.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 7
Địa lí
bài 23: châu phi (tiếp theo)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Biết đa số dân cư châu Phi là người da đen; Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập.
2. Kĩ năng: Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Ai Cập.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ kinh tế châu Phi; Một số tranh, ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dương nào?
+ Địa hình, khí hậu châu Phi có đặc điểm gì?
- Nhận xét.
3. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu bài học.
- Lắng nghe
HĐ 1: (5 phút)
Làm việc cả lớp
- Cho HS trả lời câu hỏi: Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Phi có dân số đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới?
- GV kết luận.
- HS quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi: Dân cư châu Phi đứng thứ ba trên thế giới. Hơn 1/3 dân số là người da đen, 
HĐ 2: (15 phút)
Làm việc 
nhóm 2
- Cho HS trao đổi nhóm 2 theo các yêu cầu:
+ KT châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học?
+ Đời sống nhân dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao?
+ Kể và chỉ trên bản đồ những nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi?
- GV bổ sung và kết luận (SGV-tr.135).
- Làm việc nhóm 2.
- Đại diện 2 nhóm trình bày.
+ Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập chung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới, 
- Thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh dịch nguy hiểm, 
- HS kể tên và chỉ
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét nhóm bạn.
HĐ 3: (8 phút)
Làm việc 
nhóm 4
- HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+ Quan sát bản đồ treo tường, cho biết vị trí của đất nước Ai Cập. Ai Cập có dòng sông nào chảy qua?
+ Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập nổi tiến về công trình kiến trúc cổ nào?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày
- GV nhận xét.	
- GV bổ sung và kết luận (SGV-tr.138).
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
4. Củng cố (2 phút) 
- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò (1 phút)
- Xem lại các kiến thức về châu Phi. 
- Chuẩn bị bài sau: Châu Mĩ.
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 15/03/2016
Ngày dạy:
Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2016
Tiết 1
Toán
tiết 129: luyện tập chung
I. Mục tiêu	
1. Kiến thức: Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
2. Kĩ năng: Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán.
II. chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở BT.	
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- Yêu cầu 2 HS nêu cách nhân, chia số đo thời gian.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu bài học
- Lắng nghe
HĐ 1: (8 phút)
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 4 HS lên bảng chữa bài
Kết quả:	
22 giờ 8 phút
21 ngày 6 giờ
37 giờ 30 phút
4 phút 15 giây
HĐ 2: (8 phút)
Bài 2 (a)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét kết luận
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài
Kết quả:
a) 17 giờ 15 phút; 
 12 giờ 15 phút.
HĐ 3: (5 phút)
Bài 3
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS nêu miệng kết quả
- GV nhận xét, chốt ý đúng
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào SGK
- HS nêu kết quả
Kết quả: Khoanh vào B.
HĐ 4: (10 phút)
Bài 4 
(dòng 1, 2)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu 1 HS làm bảng phụ
- GV nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1 HS làm bảng phụ 
- Lớp nhận xét bài.
Bài giải
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
 8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút 
= 2 giờ 5 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:
 (24 giờ - 22 giờ) + 6 giờ 
= 8 giờ
Đáp số: 2 giờ 5 phút
 	 8 giờ
4. Củng cố (3 phút)
- GV cùng HS hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò (1 phút)
- Tự ôn lại bài, ghi nhớ cách nhân và chia số đo thời gian.
- Chuẩn bị bài sau: Vận tốc.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 2
Luyện từ và câu
Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3.
2. Kĩ năng: Học sinh biết chép và viết được một số câu văn vào vở.
3. Thái độ: Yêu thích tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ cho HS làm bài.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Mời 2 HS nêu nghĩa của từ truyền thống, đặt câu với từ truyền nghề, truyền hình.
- Lớp và GV nhận xét.
3. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu bài học
- Lắng nghe
HĐ 1: (8 phút)
Bài tập 1 
- Mời HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2 sau đó mời một số nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
- HS đánh số thứ tự các câu văn; đọc thầm lại đoạn văn.
- HS trao đổi nhóm 2.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
Lời giải:
+ Những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng.
+ Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế: Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết.
HĐ 2: (10 phút)
Bài tập 2 
- Mời HS nêu yêu cầu BT
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:
+ Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn.
+ Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
Lời giải:
Câu 2: Người thiếu nữ họ Triệu xinh xắn 
Câu 3: Nàng bắn cung rất giỏi 
Câu 4: Có lần, nàng đã bắn hạ một con báo 
Câu 6: Người con gái vùng núi Quan Yên cùng anh là Triệu Quốc Đạt 
Câu 7: Tấm gương anh dũng của Bà sáng mãi 
HĐ 3: (12 phút)
Bài tập 3
- Gọi 1 em đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu người mình chọn viết.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân vào vở.
- Mời một số em đọc đoạn văn.
- GV nhận xét, sửa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Một số HS giới thiệu người hiếu học em chọn viết là ai.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn và nói rõ những từ em thay thế các em sử dụng để liên kết câu.
4. Củng cố (3 phút)
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò (1 phút)
- Yêu cầu các em xem lại các cách liên kết câu.
- Chuẩn bị bài sau: MRVT: Truyền thống.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 3
Tập làm văn
trả bài văn tả đồ vật
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm được yêu cầu của bài văn tả đồ vật.
2. Kĩ năng: Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn; biết sửa lỗi; viết lại được đoạn văn hay hơn.
3. Thái độ: Biết yêu quý mọi vật xung quanh.
II. chuẩn bị	
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng lớp ghi đề bài, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, ... cần chữa chung trước lớp; Phấn màu, VBT.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- 2 HS đọc màn kịch “Giữ nghiêm phép nước” đã được viết lại.
- Lớp và GV nhận xét.
3. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu của bài
- Lắng nghe
HĐ 1: (10 phút)
Nhận xét bài của học sinh
- GV viết đề bài lên bảng.
- GV nhận xét
* Ưu điểm: Phần lớn các em đã hiểu và viết đúng yêu cầu đề bài. Bài có bố cục rõ ràng. Biết dùng từ khi miêu tả. Trình bày sạch sẽ.
* Nhược điểm:	
+ ý diễn đạt chưa rõ
+ Dùng từ chưa hay
+ Đặt câu lủng củng.
+ Sai lỗi chính tả.
- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn yêu cầu, HS thảo luận, phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi.
- HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- 1 em nêu lại yêu cầu đề bài.
- HS nghe
- HS tự sửa lỗi trong bài.
HĐ 2: (20 phút)
Trả bài cho HS
- GV trả bài cho HS.
- Hướng dẫn chữa bài.
 + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nghe
- HS tự chữa bài bằng cách trao đổi với bạn.
- HS tự viết lại một đoạn bài văn của mình
- HS trình bày
- Lớp nghe, nhận xét.
4. Củng cố (2 phút)
- GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò (2 phút)
- Dặn những em viết chưa tốt tự tập viết lại bài cho hay.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập tả cây cối.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 4
Âm nhạc
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 5
Khoa học
bài 52: sự sinh sản của thực vật có hoa
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết: Nói về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
2. Kĩ năng: Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
3. Thái độ: Yêu thích khám phá thiên nhiên xung quanh.
II. chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh trong SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh: HS sưu tầm hoa thật.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- GV yêu cầu HS nêu cơ quan sinh sản của thực vật có hoa và nêu cấu tạo của hoa.
- Lớp và GV nhận xét.
3. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu của bài
- Lắng nghe
HĐ 1: (8 phút)
Thực hành làm BT xử lí thông tin trong SGK 
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 106 SGK và chỉ vào hình 1 để nói với nhau về: sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ GV nhận xét.
- Bước 3: Làm việc cá nhân
+ GV yêu cầu HS làm các BT trang 106 SGK.
+ Mời một số HS chữa bài tập.	
- HS trao đổi theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS chữa bài.
Đáp án: 
1 - a ; 2 - b; 3 - b; 4 - a; 5 - b
HĐ 2: (8 phút)
Trò chơi “Ghép chữ vào hình”
- Bước 1: HS chơi ghép chữ vào hình cho phù hợp theo nhóm 4.
+ GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ có ghi sẵn chú thích. HS thi đua gắn, nhóm nào xong thì mang lên bảng dán.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn chú thích của nhóm mình.
+ GV nhận xét, khen ngợi nhóm nào làm nhanh và đúng.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Đại diện trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
HĐ 3: (10 phút)
Thảo luận
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
+ Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 SGK.
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 107 SGK và các hoa thật sưu tầm được đồng thời chỉ ra hoa nào thụ phán nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV nhận xét.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Đại diện trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố (3 phút) 
- GV hệ thống nội dung kiến thức của bài học.
- GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò (1 phút)	
- Tự ôn bài, ghi nhớ nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau: Cây con mọc lên từ hạt.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 6
Kĩ thuật
Bài 17: lắp xe ben (tiết 3)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết quy trình lắp xe ben.
2. Kĩ năng: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được.
3. Thái độ: Các em yêu thích lắp ghép mô hình kĩ thuật, rèn tính kiên trì.
II. chuẩn bị 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Phiếu đánh giá kết quả học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- 1 HS nêu lại các bước lắp xe ben.
- Nhận xét.
3. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu bài học.
- Lắng nghe
HĐ 1: (20 phút)
Thực hành lắp xe ben 
* Chọn các chi tiết
- GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK.
* Lắp từng bộ phận

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26.1.2016.doc