Giáo án Lớp ghép 1 & 3 - Tuần 18

Tiết 2:

Tiếng việt 1

Tiết 1: NGUYÊN ÂM ĐÔI MẪU 5 - iê (Tr.69)

(Sách thiết kế Tr.134)

Đạo đức 3

Tiết 18: THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I

I. Mục tiêu:

 - Giúp hs ôn tập củng cố lại các chuẩn mực đạo đức đã học ở kì I.

 - Hs hiểu vì sao phải thực hiện đầy đủ các chuẩn đạo đức đó.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Phiếu học tập.

- HS: Vở bài tập – Vở ghi

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 40 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 1472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp ghép 1 & 3 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là số cạnh hình vuông ? Vậy muốn tính chu vi hình vuông em làm như thế nào
- Gọi học sinh nêu yc
- GV nhận xét.
- Gọi học sinh đọc đề bài.
? Muốn tính độ dài của dây ta làm như thế nào
- GV nhận xét.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
? Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta phải biết được gì
? Chiều rộng hình chữ nhật bằng bao nhiêu
? Chiều dài của HCN như thế nào so với chiều rộng của hình chữ nhật
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV nhận xét.
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu 
? Bài tập yêu cầu làm gì
? Đo cạnh hình vuông thì đo từ vạch số mấy trên thước có vạch chia cm
- Yêu cầu học sinh thực hiện đo cạnh hình vuông và tính chu vi hình vuông MNPQ.
- GV nhận xét.
? Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào
- Đọc thuộc quy tắc tính chu vi hình vuông, chuẩn bị bài sau.
- 3 hs nêu quy tắc tính chu vi hcn
- HS tính chu vi hình vuông và nêu miệng cách tính.
 Chu vi hình vuông ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
+ HS nêu: 3 x 4 = 12 (cm)
- Đọc quy tắc SGK/ 88: 
+ Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4.
- HS đọc CN - ĐT quy tắc
- HS làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm.
Cạnh HV
12 cm
31 cm
Chu vi HV
12 x 4 = 48 (cm)
31 x 4 = 124 (cm)
- 1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm.
+ Ta tính chu vi của hình vuông có cạnh 10cm.
- HS là vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài. 
Bài giải:
Đoạn dây đó dài là :
10 x 4 = 40 (cm)
 Đáp số: 40cm
- 1 học sinh đọc đề.
+ Ta phải biết được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
+ Chiều rộng hình chữ nhật bằng 20 cm chính là cạnh của viên gạch hình vuông.
+ Chiều dài của hình chữ nhật gấp 3 lần chiều rộng của HCN (cạnh của viên gạch HV).
- HS làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
20 x 3 = 60 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(60 + 20) x 2 = 160 (cm)
Đáp số: 160cm
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm
+ Yêu cầu đo cạnh hình vuông MNPQ, sau đó tính chu vi hình vuông MNPQ.
+ Đo từ vạch số 0.
- HS làm vào vở, đổi vở kiểm tra.
- Vài học sinh đọc chữa bài.
Bài giải:
Cạnh của hình vuông MNPQ là 3cm.
Chu vi của hình vuông MNPQ là:
3 x 4 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
Tiết 3
Toán 1:
Tiết 69: ĐIỂM , ĐOẠN THẲNG (T 94 )
LTVC 3:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 4 )
I.Mục tiêu:
*NTĐ1: 
- Nhận biết được điểm, đoạn thẳng.
 - Kẻ được đoạn thẳng, đọc tên các điểm và đoạn thẳng.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
*NTĐ 3:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút), trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở học kì I.
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn( BT2)
II. Đồ dùng dạy học
*NTĐ1: 
- GV: SGK, giáo án, thước kẻ
 - HS: Vở ghi, thước kẻ, sgk, bút chì
*NTĐ3: 
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
 - Viết đoạn văn BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 1
NTĐ3
1.KTBC (0’)
- Tiết trước kiểm tra HKI
- Nhận xét
2.Bài mới:
2.1. GTB(1’)
2.2 GTđiểm và cách vẽ (10’)
- GV vẽ một điểm và đặt tên:
Ÿ A => Đây là điểm A.
Ÿ B => Đây là điểm B.
- (C- L) đọc điểm A , điểm B
- Các điểm được ghi bằng các chữ cái in hoa. Khi đọc chúng ta đọc theo cách đọc toán học: B,D,Q,O (hd đọc)
- Gọi HS lên vẽ điểm và đặt tên trên bảng.
- GV nx
2.3 GT đoạn thẳng và cách vẽ (10’)
- Dùng thước nối hai điểm lại và nói: Nối hai điểm A với điểm B ta được đoạn thẳng AB
*GV g/thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng:
*Hd HS vẽ đoạn thẳng theo các bước sau:
*GV hướng dẫn HS vẽ 1 số đoạn thẳng (cách cầm thước, bút)
2.4 Thực hành (15’)
*Bài 1 Miệng
- Nêu yêu cầu
- Gọi HS đọc tên các điểm, đoạn thẳng
- Nx, Tuyên dương
*Bài 2 Sgk
- Nêu yêu cầu
- Cho HS làm vào sgk
- GV nx, cb
*Bài 3 Trò chơi
- Chia 3 đội – Gọi đại diện 3 đội lên điền
- Nx, tuyên dương
- Nhắc lại nd bài
- Về nhà ôn lại bài
- Nhận xét giờ học
3.CC - DD (3’)
- Về nhà làm lại các bài tập trong vbt.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nx giờ học
1. KTBC (2')
- Trả bài viết giấy mời tiết trước.
- Nhận xét
- Nhận xét
2. Bài mới
2.1. GTB (1')
2.2. KT đọc: (17’)
- Gọi HS bốc thăm bài.
- Cho HS đọc và đưa ra câu hỏi nd.
- Nhận xét.
2.3. Bài tập 2 (13’)
- 1 HS đọc y/c, 1 HS đọc chú giải trong sgk.
+ Cây bình bát
+ Cây bần
- Lớp đọc thầm bài.
- HS viết hoa những chữ đầu câu sau khi điền dấu chấm
Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạm nứt. Trên cái đất phập phều và gió lắm giông như thế, cây đứng lẻ khô mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, phải cắm sâu vào lòng đất.
- Nhận xét.
3. CC - DD (3')
- Nhận xét tiết học.
- Y/c HS về nhà đọc lại đoạn văn BT 2, đọc lại những bài TĐ có y/c HTL để CB cho tiết học sau.
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
Tiết 4
Thể dục 1+3
Tiết 18: SƠ KẾT HỌC KỲ I - TRÒ CHƠI
 Thể dục
 Tiết 35. ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ VÀ BÀI TẬP
RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
I. Mục tiêu: 
*NTĐ1: 
- Sơ kết học kỳ I, y/c HS hệ thống lại được những kiến thức kỹ năng, đã học, ưu 
khuyết điểm và hướng khắc phục.
*NTĐ3: 
- Biết cách tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng thẳng hàng ngang, quay phải, quay trái đúng cách.
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Biết cách di chuyển hướng, phải trái đúng cách.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- Có thái độ và tinh thần tập luyện tích cực.
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm : Sân trường đảm bảo an toàn và vệ sinh.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
NTĐ 1
NTĐ4
1. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp và phổ biến ND y/c giờ học.
- Khởi động:
- Lớp xếp hàng.
- Lớp trưởng báo cáo vì số và trang phục.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Giậm chân tại chỗ vỗ tay đếm theo nhịp.
- Lớp chơi theo hd của GV.
 2. Phần cơ bản: (20')
GV cùng HS nhắc lại những kiến thức, kỹ năng đã học về: Đội hình đội ngũ, TD RLTTCB và trò chơi vận động.
- Xen kẽ gọi HS lên làm mẫu.
- GV nxét đánh giá kết quả học tập của Hs.
* Chơi trò chơi: “Chạy tiếp sức”
- GV quan sát - nhắc nhở.
3. Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh.
- GV nxét giờ học.
- Dặn về nhà luyện tập và chuẩn bị giờ sau sơ kết.
1. Mở đầu (5’)
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yc giờ học
- Cho HS giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp và hát.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay
2. Phần cơ bản: (25’)
*Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng
- Gv nhắc nhở, giúp đỡ các em thực hiện tốt.
- Chia tổ cho hs tập luyện.
*Ôn đi vượt chướng ngại vật đi chuyển hướng phải trái.
- Gv cho hs đi vượt chướng ngại vật thấp và đi chuyển hướng phải trái theo đội hình 2 - 4 hàng dọc
*Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”.
- Gv nhắc lại cách chơi, nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong khi chơi
- Y/c hs tham gia chơi đúng luật
3. Phần kết thúc:(5’)
- Đi thường hít tở sâu, thả lỏng và hát một bài.
- Gv cùng hs hệ thống nd bài học
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
 Ngày soạn: 3. 9 . 2016
 Ngày giảng: Thứ tư, 6. 9. 2016 
Tiết 1 
Tiếng việt 1: 
Tiết 5: VẦN KHÔNG CÓ ÂM CUỐI /ia/ (Tr.72-73)
( tập viết chữ nhỏ) ( Sách thiết kế Tr. 139)
Tập đọc 3
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (tiết 5)
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở học kì I.
- Bước đầu viết được Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
- Chuẩn bị 12 phiếu, mỗi phiếu ghi 1 bài tập đọc học thuộc lòng từ đầu năm.
- Vở bài tập tiếng việt 3 - tập 1.
III. Các hoạt động dạy học
N.dung –T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1GTB (1’)
2.KT đọc: (15’)
3. Bài tập 2
(22’)
4. CC – DD
 (3’)
- Trực tiếp
- Gọi HS lên bốc thăm bài
- Gọi HS đọc bài, đưa ra câu hỏi nội dung.
- Nhận xét.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GVHD: So với mẫu đơn, lá đơn này thể hiện nội dung xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất
- Gọi HS làm miệng.
- Yc HS làm bài vào vở bài tập.
- Gọi 1 số HS đọc đơn.
- GV nhận xét 1 số đơn.
- Nhận xét tiết học.
- Yc HS ghi nhớ mẫu đơn, về nhà ôn luyện các bài tập đọc học thuộc lòng. Chuẩn bị giấy mời để làm bài tập viết thư trong tiết tới.
- Từng HS lên bốc thăm, chọn bài học thuộc lòng. Xem lại bài khoảng 1 đến 2 phút.
- HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo phiếu đã bốc và TLCH nội dung đoạn thơ đó.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài, lớp theo dõi.
- Mở SGK đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách (trang 11)
- 2 HS làm miệng
+ Tên đơn đổi lại: Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách
+ Mục nội dung: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện cấp cho em thẻ đổi lại:..... đề nghị thư viện cấp lại cho em thẻ đọc sách năm 2016 vì em đã chót làm mất...
- HS làm vào vở bài tập.
- 1 số HS đọc đơn.
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
Tiết 2 
Tiếng việt 1: 
Tiết 6: VẦN KHÔNG CÓ ÂM CUỐI /ia/ (Tr.72-73)
( tập viết chữ nhỏ) ( Sách thiết kế Tr. 139)
Toán 3
Tiết 88: LUYỆN TẬP (T89)
I. Mục tiêu:
- Biết tính tính chu vi hcn, hv qua giải toán có nội dung hình học.
 - Làm được bài tập 1( a), 2, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: SGK
- HS: Vở, bút
III. Các hoạt động dạy - học:
N.dung –T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC (4’)
2. Bài mới
2.1GTB (1’)
2.2. Luyện tập
(32’)
* Bài 1
* Bài 2
* Bài 3
* Bài 4
3.CC - DD (3’)
? Nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông
- GV nhận xét.
- GT và ghi tên bài lên bảng.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Chữa bài.
- Gọi hs đọc đề bài.
- HD: Chu vi của khung bức tranh chính là chu vi của hình vuông có cạnh 50cm.
Tóm tắt:
Cạnh khung tranh : 50cm
Chu vi:.m?
* Lưu ý hs: Tính chu vi khung bức tranh bằng cm cuối cùng mới đổi về m.
- Gọi hs đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì
? Bài toán hỏi gì
? Muốn tính cạnh hình vuông ta làm như thế nào? vì sao
- Nhận xét.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- GV vẽ sơ đồ lên bảng.
? Bài toán cho biết gì
? Nửa chu vi HCN là gì
? Bài toán hỏi gì
? Làm thế nào để tính được chiều dài HCN
- GV chữa bài.
? Muốn tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông ta làm thế nào
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 3 học sinh nêu.
- 2 hs đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm vào vở, 1 hs lên bảng giải
Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật đó là:
(30 + 20) x 2 = 100 (m)
 Đáp số: 100m
- 1 hs đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- HS làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở KT.
- 1 hs lên bảng chữa bài.
Bài giải:
Chu vi khung bức tranh đó là:
50 x 4 = 200 (cm)
Đổi 200cm = 2m
Đáp số: 2m
- 2 học sinh đọc đề.
+ Chu vi của hình vuông 24cm.
+ Tính cạnh của hình vuông.
+ Ta lấy chu vi chia cho 4. Vì chu vi là tổng của 4 cạnh bằng nhau nên lấy chu vi chia đều cho 4 cạnh thì sẽ ra độ dài của 1 cạnh.
- HS làm bài vào vở, 1 hs làm bảng.
Bài giải
Cạnh của hình vuông đó là:
24 : 4 = 6 (cm)
 Đáp số: 6cm
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm
- HS quan sát rồi trả lời câu hỏi của GV.
+ Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng sẽ ra chiều dài:
- HS làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
60 – 20 = 40 (m)
 Đáp số: 40m
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
Tiết 3
Toán 1 
Tiết 70: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG (T96)
TNXH 3:
Tiết 35: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
( Tiếp theo )
I.Mục tiêu:
* NTĐ 1:
- HS có biểu tượng về “ dài hơn”,“ ngắn hơn”, có biểu tượng về đd đoạn thẳng
- Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp
- Bài tập cần làm: Bài 1,2,3
* NTĐ 3:
- Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em.
II.Đồ dùng dạy học:
* NTĐ 1:
- GV: giáo án, sgk, thước kẻ
 - HS: Vở ghi, thước kẻ, sgk, bút chì
* NTĐ 3: 
- GV: Sgk –tranh minh hoạ
- HS: Sgk – vở ghi
III.Các hoạt động dạy- học: 
NTĐ 1
NTĐ3
1.KTBC (4’)
- GV ghi bảng điểm, đoạn thẳng 
- HS quan sát và nêu tên
- GV nhận xét
2.Bài mới
2.1.GTB (1’)
2.2 Thực hành
*Bài 1: Tính
- Nêu yêu cầu
a) Làm bảng con
b) Nêu miệng
- GV nx, cb
*Bài 2: ( >, <, =) CN
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- Nx, cb
*Bài 3: Viết ptth - Vở
- HS nêu bt và lên bảng viết pt
a) Có 5 con vịt đang bơi, thêm 4 con nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu con vịt?
5 + 4 = 9
b) Có 7 con thỏ đang chơi, 2 con thỏ chạy đi. hỏi còn lại bao nhiêu con thỏ 
7 - 2 = 5
3. CC - DD (3’)
- Về làm các bài tập còn lại và trong vbt.
- Nx tiết học
1.KTBC ( 3’)
? Đi xe đạp thế nào là đúng luật giao thông
- GV nhận xét
2. Bài mới
2.1: GTB - Trực tiếp
2.2: Nội dung: (28’)
*HĐ1: Ai nhanh, ai giỏi
( 7’)
- Chia nhóm tổ cho HS thảo luận.
- Giao nhiệm vụ:
+ Gắn cơ quan còn thiếu vào sơ đồ câm.
+ Gọi tên các cơ quan đó và kể tên các bộ phận?
+ Nêu chức năng của các bộ phận?
+ Nêu các bênh thường gặp và cách phòng tránh?
- HS thảo luận nhóm tổ: Nhận nhiệm vụ và giấy + sơ đồ+ Tiến hành thảo luận.
+ Nhóm 1: Cơ quan hô hấp.
+ Nhóm 2: Cơ quan tuần hoàn.
+ Nhóm 3: Cơ quan bài tiết nước tiểu.
+ Nhóm 4: Cơ quan thần kinh.
*HĐ2: Gia đình yêu quí các em:( 6’)
- Phát cho mỗi HS 1 phiếu bài tập trả lời câu hỏi trong phiếu.
+ Gia đình em có những thành viên nào? Làm nghề gì? ở đâu?
*HĐ3: Trò chơi: “ Ai lựa chọn nhanh nhất” ( 10’)
? Gia đình em sống ở làng quê hay đô thị
- Chia làm 2 nhóm sản phẩm
- Gọi tên các sản phẩm và lựa chọn đưa vào cột sản phẩm NN hay CN hay TTLL
+ Nhóm 1: Gạo, tôm, cua, cá, đỗ tương, dầu mỏ, giấy, quần áo, thư, bưu phẩm, tin tức.
+ Nhóm 2: Lợn, gà, dứa, chì, than đá, sắt thép, máy tính, phim ảnh, ....
- HS tìm gắn đúng vị trí vào bảng GV đã treo sẵn.
+ Sản phẩm NN: Gạo, gà,....
+ Sản phẩm CN: Sắt, thép,....
+ Sản phẩm TTLL: Thư, báo,....
- Từng đội giới thiệu bài của mình làm.
*HĐ4: Ghép đôi: “ Việc gì? ở đâu ?” ( 7’)
- GV phổ biến luật chơi.
- 4 bạn đeo biển màu xanh, 4 bạn đeo biển màu đỏ.
+ Màu đỏ: UBND, bệnh viện, trường học, bưu điện,....
+ Màu xanh: Vui chơi thư giãn, giữ gìn an ninh trật tự, truyền phát tin tức, chữa bệnh,....
- Sau khi nghe hiệu lệnh thì bắt đầu tim bạn ghép đôi cho đúng việc. VD:
+ Bưu điện: Truyền phát tin,....
+ Bệnh viện: Chữa bệnh
- Các nhóm tự tổ chơi, nhóm khác nx
- Ở mỗi địa phương có rất nhiều cơ quan. Công việc, hoạt động của mỗi cơ quan khác nhau.
? Khi đến cơ quan làm việc ta phải chú ý điều gì
+ Phải đi làm đúng việc, đi đúng giờ quy định lịch sự nơi làm việc,....
3. CC - DD ( 3-5’)
- Về nhà quan sát các hoạt động diễn ra của các cơ quan để tìm hiểu thêm; Học bài chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
Tiết 4
Hát nhạc 1 +3
Tiết 18: TẬP BIỂU DIỄN CÁC BÀI HÁT ĐÃ HỌC
Tiết 18: TẬP BIỂU DIỄN CÁC BÀI HÁT ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu:
* NTĐ 1:
- HS tham gia tập biểu diễn một vài bài hát đã học.
* GDHS yêu thích môn học, mạnh dạn tự tin khi trình bày trước lớp, có tinh thần 
nhiệt tình tham gia sôi nổi vào các hoạt động múa hát tập thể.
 * NTĐ 3:
- Tập biểu diễn một vài bài hát đã học
 - GDHS yêu thích môn học, mạnh dạn tự tin khi trình bày trước lớp, có tinh thần nhiệt tình tham gia sôi nổi vào các hoạt động múa hát tập thể.
 II. Chuẩn bị
- GV: Tranh ảnh minh hoạ, sách tập hát.
- HS: Sách tập hát.
III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu
NTĐ 1
NTĐ3
1. KTBC: ( 0’)
- Kết hợp trong phần biểu diễn.
- Nx , đánh giá
2. Bài mới
2.1: GTB (1’)
2.2: Nội dung:
*HĐ1: Ôn tập các bài hát đã học. (10’)
- Cho hs hát ôn lần lượt từng bài, vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu, nhịp, phách.theo thứ tự.
- Sửa sai cho hs nhắc nhở các em hát phát âm rõ lời, hát to,
- Chú ý: Nhắc nhở các em thể hiện đúng tính chất của từng bài.
*HĐ2: Tập biểu diễn ( 20’)
- Yêu cầu các em lên biểu diễn 1 trong những bài hát trên: các em phải hát to, rõ ràng, mạnh dạn, tự tin. Khi hát, kết hợp gõ đệm hoặc hát kết hợp múa phụ hoạ đơn giản theo lời ca
+ Đối với hình thức hát đơn ca: Mỗi em tự chọn 1 trong những bài hát trên để biểu diễn trước lớp
+ Đối với hình thức hát theo nhóm 1em sẽ chọn bài và bắt giọng cho cả nhóm biểu diễn trước lớp
- Gọi từng N, CN lần lượt lên tập biểu diễn một trong những bài hát trên
- Nhận xét, đánh giá
3.CC – DD: ( 3’)
- Nhận xét đánh giá tiết học:
+ Khen ngợi, biểu dương những HS có tinh thần mạnh dạn tự tin trong khi tập biểu diễn và hoàn thành tốt môn học
+ Động viên, nhắc nhở nhẹ nhàng những em hoàn thành môn học và những em chưa hoàn thành môn học cần phải cố gắng hơn ở HKII.
1. KTBC: ( 5’)
? Gọi 1 em kể lại tên các bài hát đã học ở HKI
- Nhận xét.
2. Bài mới
2.1: GTB (1’)
2.2: Nội dung: (27’)
* HĐ1: Ôn tập các bài hát đã học.
- Cho HS hát theo tiết tấu của từng bài hát đã học, hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, theo phách, theo tiết tấu, lần lượt từng bài.
- Sửa sai cho học sinh.
- Nhắc nhở các em hát to, phát âm rõ tiếng. thể hiện đúng tính chất của từng bài hát.
*HĐ2: Tập biểu diễn
-Yêu cầu, các em lên biểu diễn hát to, rõ ràng, mạnh dạn, tự tin. Khi hát, kết hợp gõ đệm hoặc kết hợp múa phụ hoạ
+ Hình thức hát theo nhóm 1em sẽ chọn bài và bắt giọng cho cả nhóm biểu diễn trước lớp
- Gọi từng nhóm lần lượt lên trước lớp tập biểu diễn
- Nhận xét, đánh giá từng
+ Hình thức hát đơn ca: Mỗi em tự chọn 1 trong những bài hát trên để biểu diễn trước lớp
- Gọi cá nhân lần lượt lên trước lớp tập biểu diễn
- Nhận xét, đánh giá
3.CC – DD: ( 3’)
- Nhận xét đánh giá tiết học
+ Khen ngợi, biểu dương những HS có tinh thần mạnh dạn tự tin trong khi biểu diễn
+ Động viên, nhắc nhở nhẹ nhàng những em chưa hoàn thành.
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
 Ngày soạn: 3. 9 . 2016
 Ngày giảng: Thứ năm, 6. 9. 2016 
Tiết 1 
Tiếng việt 1
Tiết 7: VẦN /uya/ uyên /uyêt/ (Tr.74-75)
( Sách thiết kế Tr. 143)
Toán 3:
Tiết 89: LUYỆN TẬP CHUNG (tr. 90)
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân (chia) số có 2 chữ số, ba chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải bài toán tìm một phần mấy của một số.
- Làm được các bài tập 1, 2( cột 1, 2, 3), 3, 4.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK
 - HS: SGK- Vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học:
N.dung – T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC (2’)
2. Bài mới
2.1GTB (1’)
2.2. Luyện tập
*Bài 1 (7’)
* Bài 2 (10’)
* Bài 3 (7’)
*Bài 4 (8’)
3. CC – DD
(3’)
? Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông 
- Nhận xét.
- GV nêu mục tiêu 
- Yc hs tự làm bài
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Yc hs nhắc lại cách đặt tính và cách tính.
- Gọi học sinh đọc đề bài
? Nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật.
- Yc hs tóm tắt và giải.
- GV nhận xét.
- Gọi hs đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì
? Bài toán hỏi gì
? Muốn biết sau khi đã bán số vải thì còn lại bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì
- Chữa bài.
- GV củng cố tiết học.
- VN ôn tập kĩ các dạng toán đã học.
- CB giấy kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
- 3 hs nêu
- HS làm bài vào vở và KT bài của nhau.
- HS nối tiếp nêu kết quả phép tính.
9 x 5 = 45
63 : 7 = 9
3 x 8 = 24
40 : 5 = 8
6 x 4 = 24
45 : 9 = 5
2 x 8 = 16
81 : 9 = 9
- Tính
- HS làm vào vở, 3 hs lên bảng làm.
a, 
x
 47
 x
281
 x
108
 5
 3
 8
235
843
864
b, 
872 2
8 436
07
 6
 12
 12
 0
 261 3
 24 87
 21
 21
 0
945 5
5 189
44
40
 45
 45
 0
- 1 HS đọc bài 
 - 2 HS nhắc lại.
Bài giải:
Chu vi của vườn cây hình chữ nhật là:
 (100 + 60) x 2 = 320 (m)
 Đáp số: 320m
- 2 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm.
+ Có 81 m vải, đã bán số mét vải.
+ Cuộn vải còn lại bao nhiêu mét?
- HS trả lời.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 học sinh giải trên bảng.
Bài giải:
Số mét vải đã bán là:
81 : 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại là:
81 – 27 = 54 (m)
 Đáp số: 54m vải
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
Tiết 2 
Tiếng việt 1
Tiết 8: VẦN /uya/ uyên /uyêt/ (Tr.74-75)
( Sách thiết kế Tr. 143)
Chính tả 3 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở học kì I.
- Bước đầu biết viết một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến ( BT2).
II Đồ dùng;
 - Chuẩn bị 12 phiếu, mỗi phiếu ghi 1 bài tập đọc học thuộc lòng từ đầu năm.
 - Vở bài tập tiếng việt 3 - tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
N.dung –T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB (1’)
2. KT HTL: 
 (15’)
3. Bài tập 2
(22’)
4. CC – DD
(3’)
- Trực tiếp
- Gọi HS đọc bài, đưa nd câu hỏi.
- Nhận xét.
- Gọi HS đọc bài.
- GV hd HS xác định bài viết thư.
? Đối tượng viết thư là ai
? Nội dung thư như thế nào
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Yc HS đọc lại bài “ Thư gửi bà”.
- Yêu cầu HS viết thư.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém viết bài.
- GV nx một số bài, nêu nxc
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở những HS chưa viết xong về nhà hoàn thành thư.
- Tiếp tục ôn luyện các bài tập đọc học thuộc lòng.
- HS bốc thăm bài, chuẩn bị bài đọc 2 phút.
- Đọc bài và TLCH nội dung bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi.
+ Một người thân (hoặc một người mà mình quí mến): ông, bà, chú,....
+ Thăm hỏi về sức khoẻ, tình hình ăn ở, học tập, làm việc,...
- 4 HS phát biểu ý kiến: Chọn viết thư cho ai? Thăm hỏi về điều gì?
VD: Em viết thư cho bà, để hỏi thăm sức khoẻ bà vì nghe tin bà bị ốm, vừa ở bệnh viện ra. Em muốn biết sức khoẻ của bà thế nào?...
- HS mở SGK trang 81, đọc lại bài “ Thư gửi bà” để nhớ hình thức một bức thư.
- HS viết thư vào trong vở bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
Tiết 3
Toán 1
Tiết 71: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (T98)
Thủ công 3
Tiết 18: CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ (Tiết 2) (T16)
I. Mục tiêu:
* NTĐ 1:
 - Biết cách đo độ dài bằng: gang tay, sải tay, bước chân, thực hành, đo chều dài
lớp học, bảng lớp, lớp học
 - Thực hành đo độ dài bằng que tính, gang tay,sải tay, bước chân
* NTĐ 3:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ
- Kẻ, cắt, dán được chữ vui vẻ. Các nét chữ tương đôío thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
II.Chuẩn bị:
* NTĐ 1:
- GV: Giáo án, sgk.
- HS: sgk, vở ghi
* NTĐ 3:
- GV: Mẫu chữ 
- HS: Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo,....
III.Hoạt đông dạy học:
NTĐ 1
NTĐ3
1.KTBC (3’)
? So sánh độ dài lớp học và độ dài sân trường
- GV nhận xét
2.Bài mới
2.1.GTB (1’)
2.2 Nội dung
a) GT Độ dài gang tay
- GV: Gang tay là độ dài (Khoảng cách) tính bằng đầu ngón tay cái tới 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 18.doc