NTĐ4 NTĐ5
Tập đọc
Rất nhiều mặt trăng Tốn
Luyện tập chung
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn- giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú bé, nàng công chúa nhỏ.
2. Hiểu được các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn .
*GV :Tranh minh hoạ bài trong SGK
*HS :SGK 1. Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với STP. Biết thực hiện các phép tínhvới các số thập phân và giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.Thực hiện được các bài tập 1a,, 2a, 3.
2. Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
3. Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
HS khá, giỏi thựchiện được bài 4
+ GV:Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
hĩm . - Giấy khổ to , bút màu đủ dùng cho các nhĩm . 1. Kiểm tra kỹ năng viết của học sinh trong lớp. 2. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Người mẹ của 51 đứa con ”.Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi( BT1) làm được BT2. 3. Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. + GV: SGK. + HS: Vở chính tả. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HĐ 5 15 10 5 1 2 3 4 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Không khí gồm những thành phần nào ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài * Ôn tập về phần vật chất. -GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và phát cho từng HS. -GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu khoảng 5 đến 7 phút. -GV thu bài, chấm 5 đến 7 bài tại lớp. -GV nhận xét bài làm của HS. * Vai trò của nước, không khí trong đời sống sinh hoạt. -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. -Yêu cầu các nhóm có thể trình bày theo từng chủ đề theo các cách sau: +Vai trò của nước. +Vai trò của không khí. +Xen kẽ nước và không khí. -Yêu cầu nhắc nhở, giúp HS trình bày đẹp, khoa học, thảo luận về nội dung thuyết trình. 4.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra. 1.ổn định: 2. Bài cũ: - HS ghi lại các từ còn sai - HS viết bảng con và sửa BT 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Học sinh nghe – viết bài. Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Giáo viên đọc toàn bài Chính tả. Giáo viên giải thích từ Ta – sken. Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết. Giáo viên chấm chữa bài. vThực hành làm BT * Bài 2 : HS làm bài - HS báo cáo kết quả - Cả lớp sửa bài + Câu a : - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT + Câu b : - GV chốt lại : Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi 5. Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Tiết 4”. Nhận xét tiết học. Tiết 4 NTĐ4 NTĐ5 Mơn Tên bài Tốn Luyện tập chung LTVC Ơn tập về từ và cấu tạo từ I/ Mục tiêu II/ ĐDDH Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS rèn luyện kĩ năng Thực hiện phép tính nhân và chia. Giải bài toán có lời văn . Đọc biểu đồ và cách tính toán số liệu trên biểu đồ . HS giỏi làm BT2, BT3 *GV :Bảng phụ *HS :SGK 1. Củng cố kiến thức đã học về từ và cấu tạo từ ( từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm) 2. Nhận biết từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức: Từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm, tìm được từ đồng ngiã với từ đã cho. Bước đầu biết giải thích lí do chọn từ trong văn bản 3. Giáo dục học sinh thái độ tự giác nghiêm túc trong học tập. + GV: bảng phụ viết nội dung bài tập.Giấy khổ to, giấy phiếu khổ nhỏ BT3 + HS: SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HĐ 5 10 8 7 7 3 1 2 3 4 5 6 1.Ổn dịnh lớp: Hát . 2. KTBC : Luyện tập . - GV Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) HD hs làm bài tập. - Bài 1 : HS đọc Y/C. -HS làm bài sau đĩ nêu miệng kết quả. -GV Nhận xét ghi bảng. - Bài 2 : GV gọi hs đọc y/c. -Y/C hs làm bài vào vở. -Gọi 3 hs lên bảng sửa bài. -Nhận xét cho điểm hs. Bài 3 : Gọi hs đọc đề bài. -HD hs phân tích đề tốn rồi giải. -Y/c hs làm bài. -Phát phiếu riêng cho 1 hs làm. -Chấm điểm 1 số tập hs. -Nhận xét bài hs làm trên bảng. - Bài 4: GV Y/C hs thảo luận nhĩm đơi đọc biểu đồ TLCH. -Gọi hs TL. Nhận xét. 4. Củng cố -Dặn dị :: - Các nhĩm cử đại diện thi đua thực hiện các phép tính ở bảng . - Nêu lại các nội dung vừa luyện tập - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 82 sách BT . 1.ổn định: 2. Bài cũ: Học sinh làm BT 1, 3 tiết trước. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Bài 1 GV nêu bài tập 1: + GV : Trong tiếng việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi. Cả lớp nhận xét. - GV chốt kiến thức và ghi bảng Giáo viên nhận xét cho điểm. * Bài 2 : Yêu cầu học sinh đọc bài. GV nhắc học sinh chú ý yêu cầu đề bài. HS viết vào vở các kiểu câu theo yêu cầu - Cả lớp nhận xét và bổ sung . - Giáo viên nhận xét. * Bài 3 - GV yêu cầu Hs đọc bài tập 3và tìm từ đồng nghĩa với từ in đậm trong bài cây rơm? HS thực hành cá nhân GV nhận xét và bổ sung . Bài 4: HS tự làm bài vào vở. GV nhận xét ghi điểm 5. Củng cố - dặn dò: - GV hỏi lại các kiến thức vừa học Về nhà rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: bài tiếp theo Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012 Tiết 1 NTĐ4 NTĐ5 Mơn Tên bài Tập đọc Rất nhiều mặt trăng (tt) Kĩ thuật Thức ăn nuơi gà (T1) I/ Mục tiêu II/ ĐDDH 1. Đọc lưu loát, trơn tru toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt (căng thẳng ở đoạn đầu; nhẹ nhàng ở đoạn sau ). Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. 2. Hiểu được các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nghĩ về đồ chơi như về các đồ vật có thật trong đời sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn . *GV :Tranh minh hoạ truyện trong SGK *HS :SGK Liệt ke được 1 số thức ăn thường dùng để nuơi gà. -Nêu được tác dụng và sử dụng 1 số thức ăn thường dùng nuơi gà . -Cĩ nhận thức bước đầu về vai trị của thức ăn trong chăn nuơi gà. -Tranh minh họa 1 số loại thức ăn chủ yếu nuơi gà -Một số mẫu thức ăn như lúa, ngơ,.. -Phiếu học tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HĐ 5 10 10 10 5 1 2 3 4 5 1-Ổn định lớp 2-Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS đọc bài: Rất nhiều mặt trăng và trả lời câu hỏi. -Nhận xét cho điểm hs. 3-Bài mới: 3.1- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 3.2-Luyện đọc và tìm hiểu bài a-Luyện đọc: HS đọc to tồn bài. GV chia đoạn. HD giọng đọc: -Đoạn 1:Sáu dịng đầu. -Đoạn 2: Năm dịng tiếp. -Đoạn 3: Cịn lại - Cho HS đọc nối tiếp theo 3 đoạn.Chỉnh sửa lỗi phát âm cho hs. -Gọi 1 hs đọc tồn bài. - GV đọc diễn cảm tồn bài. b- Tìm hiểu nội dung: GV Y/c hs TLCH: + Nhà vua lo lắng về điều gì? + Nhà vua cho vời các vị thần và các nhà khoa học tới để làm gì? + Tại sao các nhà khoa học và các vị thần lại khơng giúp được gì? + Chú hề đặt câu hỏi với cơng chúa về hai mặt trăng để làm gì? Yêu cầu HS nêu nội dung của bài - GV tĩm lại. c- Đọc diễn cảm: Gọi 3HS đọc phân vai tồn bài . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn : Làm sao mặt trăng Nàng đã ngủ . - Đọc mẫu đoạn văn . - Luyện đọc diễn cảm theo cặp . - Thi đọc diễn cảm trước lớp . Các nhĩm thi đọc diễn cảm. - Nhận xét , sửa chữa 4- Củng cố- Dặn dị: - Nêu ý chính của bài . - Giáo dục HS cần suy nghĩ theo đúng lứa tuổi 1-Ổn định lớp 2-Kiểm tra bài cũ: HS kiểm tra đồ dùng lẫn nhau GV nhận xét 3-Bài mới: * GV giới thiệu *Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuơi gà. -HS đọc nội dung mục 1 SGKvà trả lời câu hỏi: +Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển? +Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vậy được lấy từ đâu? +Thức ăn cĩ tác dụng ntn đối với cơ thể gà? -Kết luận: *Tìm hiểu các loại thức ăn nuơi gà. -Cho HS quan sát hình 1.Em hãy kể tên các loại thức ăn nuơi gà -Cho HS trả lời –GV ghi lên bảng *Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuơi gà. -Cho HS đọc mục 2 SGK +Thức ăn của gà được chia làm mấy loại? Hãy kể tên các loại thức ăn -Cho HS thảo luận nhĩm về tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuơi gà. -Phát phiếu học tập Tácdụng Sử dụng Nhĩm th.ăn cc chất đạm Nhĩm th.ăn ccấp chất Bột đường Nhĩm th.ăn ccấp chất Khống Nhĩm th.ăn ccấp chất vi-ta-min Thức ăn tổng hợp GV cho mỗi nhĩm thảo luận về mỗi loại thức ăn 4/Củng cố-Dặn dị: -Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS -Chuẩn bị bài hơm sau: Tiết 2 Mơn Tên bài Kĩ thuật Cắt, khâu, thêu sp tự chọn (T3) Tốn Giới thiệu máy tính bỏ túi I/ Mục tiêu II/ ĐDDH Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. HS chọn sản phẩm hợp với khả năng của mình. -HS cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn và đánh giá sản phẩm. -Tranh quy trình của các bài đã học. - Mẫu khâu, thêu đã học. 1.- Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia để giải các bài toán về tỉ số phần trămThực hiện các bài tập 1,2,3. 2. Ở lớp năm chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi giáo viên cho phép. 3. Vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán. + GV:Phấn màu, tranh máy tính. + HS: Mỗi nhóm chỉ chuẩn bị 2 máy tính bỏ túi. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HĐ 5 15 8 5 1 2 3 4 1.ổn định: 1/. Bài cũ: - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm ở bài trước. 2/. Bài mới: Giới thiệu bài Chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. - GV nêu: Các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học. - HS chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu 1 sản phẩm mình tự chọn. + Đánh giá - GV Đánh giá theo 2 mức hoàn thành và chưa hoàn thành qua sản phẩm. Những sản phẩm đẹp, sáng tạo được đánh giá hoàn thành tốt. 3) Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét chương I. - Chuẩn bị: Chươnh II: Kĩ thuật trồng rau hoa. Bài: Lợi ích của việc trồng rau, hoa. 1.ổn định: 2. Bài cũ: HS lần lượt sửa bài 2, 3/ 80 GV nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hướng dẫn học sinh làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi -GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm. Trên máy tính có những bộ phận nào? Em thấy ghi gì trên các nút? Các nhóm quan sát máy tính. HS Nêu những bộ phận trên máy tính. HSNêu công dụng của từng nút. Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính. Giáo viên nêu: 25,3 + 7,09 Yêu cầu học sinh tự nêu ví dụ:6 % HS khá lớp 5A + 15% HS giỏi lớp 5A v Thực hành * Bài 1: Học sinh đọc đề. Học sinh thực hiện. Kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ tú 5. Củng cố - dặn dò: Làm bài nhà 1, 2, 3/ 82. Chuẩn bị: “Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm”. Tiết 3 NTĐ4 NTĐ5 Mơn Tên bài Tốn Dấu hiệu chia hết cho 2 Tập đọc Ca dao về lao động sản xuất I/ Mục tiêu II/ ĐDDH 1.Kiến thức: Giúp HS - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 - Nhận biết số chẵn và số lẻ. 2.Kĩ năng: Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2và không chia hết cho 2. HS giỏi làm BT3, BT4 *GV :Bảng phụ *HS :SGK 1. Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.HS hiểu được ý nghĩa của các bài ca dao: lao động vất vả trên đồng ruộng của người nông dân đã đem lại cho họ cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người trả lời được các câu hỏi SGK.Thuôc lòng 2-3 bài ca dao. 2. Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài ca dao (thể lục bát) 3. Ca ngợi tinh thần lao động cần cù của người nông dân . + GV: Giấy khổ to. + HS: Bài soạn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HĐ 5 10 10 10 5 1 2 3 4 5 1.Khởi động: 2.Bài cũ: GV ôn lại cho các em thế nào là chia hết và thế nào là không chia hết (chia có dư) thông qua các ví dụ đơn giản như: 18 : 3 = 6 hoặc 19 : 3 = 6 (dư 1). Khi đó 18 chia hết cho 3, 19 không chia hết cho 3 3/Bài mới: Giới thiệu: GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2. HS: Tự tìm vài số chia hết cho 2 và vài số không chia hết cho 2. HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 + GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có 2 cột có ghi sẵn các phép tính + Các nhóm tính nhanh kết quả và ghi vào giấy GV cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2”. GV giới thiệu số chẵn và số lẻ. Thực hành Bài tập 1: HS chọn ra các số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. HS giải thích lí do vì sao chọn số đó. Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc lại yêu cầu của bài. Yêu cầu HS làm bài. Bài tập 3: - Yêu cầu HS tự làm vào vở, sau đó chữa miệng. Bài tập 4: Yêu cầu HS tự làm, sau đó vài HS chữa bài trên bảng lớp. 4.Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 5. 1.ổn định: 2. Bài cũ: - Học sinh TLCH - GV nhận xét và cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Luyện đọc - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. - Sửa lỗi đọc cho học sinh. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài - GV nêu câu hỏi : + Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất ? + Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân ? + Tìm những câu ứng với mỗi nội dung ( a, b , c ) - GV yêu cầu HS rút nội dung bài văn * Đọc diễn cảm _GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2) - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp - 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm - HS nhận xét cách đọc của bạn * Hướng dẫn HS học thuộc lòng 5. Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị: “Oân tập ( Tiết 1)” - Nhận xét tiết học Tiết 4 NTĐ4 NTĐ5 Mơn Tên bài Kể chuyện Một phát minh nho nhỏ Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I/ Mục tiêu II/ ĐDDH Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. Hiểu truyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu truyện (Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra những điều lí thú và bổ ích). Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe thầy (cô) kể truyện, nhớ truyện. Theo dõi bạn KC. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. *GV :Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to (nếu có) *HS :SGK 1- Chọn đúng câu chuyện theo yêu cầu đề bài. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện. 2- Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe và đã được đọc về những người biết sống đẹp, mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác - Biết trao đổi với các bạn về nội dụng, ý nghĩa câu chuyện. 3.Góp phần nhỏ bé giúp đỡ, đồng bào bị thiên tai, những người có hoàn cảnh khó khăn, chống lạc hậu. HS khá, giỏi tìm được truyện ngoài SGK, kể chuyện một cách tự nhiên sinh động *HT<TGĐĐHồ Chí Minh: bộ phận * GDBVMT: + Giáo viên: Bộ tranh phóng to trong SGK. + Học sinh: chuẩn bị bài III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HĐ 5 29-30 4 1 2 3 4 5 1-Ổn định lớp 2-Kiểm tra bài cũ: Gv gọi HS KC tiết trước GV nhận xét 3-Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn hs kể chuyện: *GV kể chuyện -Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. -Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. -Kể lần 3(nếu cần) *Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 1, 2. -Cho hs kể theo nhóm. -Cho hs thi kể trước lớp. +Theo nhóm kể nối tiếp. +Kể cá nhân toàn bộ câu chuyện. -Yêu cầu hs trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Chốt các ý kiến. 4.Củng cố, dặn dò: -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. 1. Ổn định. 2. Bài cũ: 2 học sinh lần lượt kể lại chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia . Giáo viên nhận xét – cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề. - • •GV Yêu cầu học sinh nêu đề bài – Có thể là chuyện : Phần thưởng, Nhà ảo thuật , Chuỗi ngọc lam v Lập dàn ý cho câu chuyện định kể. Học sinh đọc yêu cầu bài 2 (lập dàn ý cho câu chuyện) – Cả lớp đọc thầm. Học sinh lập dàn ý. Nhận xét về nhân vật. v Học sinh kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. Nhóm đôi trao đổi nội dung câu chuyện. Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp. Nhận xét, cho điểm. 5. Củng cố- dặn dị Chuẩn bị: “Oân tập ”. Nhận xét tiết học. Tiết 5 NTĐ4 NTĐ5 Mơn Tên bài Địa lí Ơn tập học kì I TLV Ơn tập về viết đơn I/ Mục tiêu II/ ĐDDH 1. Ơn tập từ tuần 1 đến tuần 16 HS biết hệ thống đuợc những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người & hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn & Tây Nguyên. 2 HS chỉ hoặc điền đúng vị trí miền núi & trung du, dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên & thành phố Đà Lạt trên bản đồ tự nhiên Việt Nam *GV :Bản đồ tự nhiên Việt Nam.Phiếu học tập (Lược đồ trong SGK) *HS :SGK 1. Củng cố hiểu biết về cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn ( BT1) 2. Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn - Biết viết một lá đơn theo yêu cầu: đơn xin học môn tự chọn ngoại ngữ hoặc tin học đúng thể thức , đủ nội dung cần thiết. . 3. Giáo dục học sinh tinh thần học hỏi. GDKNS. + GV: Phô tô mẫu đơn xin học + HS: VBT Tiếng Việt 5 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HĐ 5 10 10 10 5 1 2 3 4 5 1 / Khởi động: 2 / Bài cũ: GV gọi hs nêu nội dung bài học tiết trước 3/ Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động cá nhân GV phát phiếu học tập cho HS HS tô màu da cam vào vị trí miền núi & trung du trên lược đồ. HS điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên & thành phố Đà Lạt. GV điều chỉnh lại phần làm việc của HS cho đúng. Thảo luận nhóm GV yêu cầu HS thảo luận & hoàn thành câu 4, 5 HS các nhóm thảo luận GV gọi HS Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp - Nhận xét khuyến khích 4/ Củng cố Dặn dò: - Yêu cầu hs lên bảng chỉ lại vùng ở lươt đồ . Chuẩn bị tuần sau kiểm tra cuối học kì Iä 1.ổn định: 2. Bài cũ: Học sinh trình bày bài 2 - Học sinh đọc lại biên bản về việc cụ Uùn trốn viện Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Bài 1 : - GV gợi ý : + Đơn viết có đúng thể thức không ? + Trình bày có sáng tạo không ? + Lí do, nguyện vọng viết có rõ không ? Học sinh lần lượt trình bày kết quả Cả lớp nhận xét và bổ sung . - GV chấm điểm một số đơn, nhận xét về kĩ năng viết đơn của HS v Thực hành - Học sinh làm việc cá nhân. Giáo viên nhận xét kết quả làm bài của học sinh. + Những ưu điểm chính: xác định đúng đề bài, bố cục, ý diễn đạt. + Những thiếu sót hạn chế. Giáo viên trả bài cho từng học sinh. Giáo viên hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi. v Hướng dẫn học sinh học tập những lá đơn hay. Giáo viên đọc những lá đơn hay của một số học sinh trong lớp Học sinh chú ý lắng nghe. 5. Củng cố - dặn dò: Về nhà rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Trả bài văn tả người ”. Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012 Tiết 1 NTĐ4 NTĐ5 Mơn Tên bài LTVC Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Tốn Sử dụng máy tính bỏ túi để giải bài tốn về tỉ số % I/ Mục tiêu II/ ĐDDH 1. Trong câu kể Ai làm gì ? , VN nêu lên hoạt động của người hay vật. 2. VN trong câu kể Ai làm gì ? thường do ĐT và cụm ĐT đảm nhiệm. *GV :Bảng phụ vẽ sẵn : + Sơ đồ cấu tạo của hai bộ phận của các câu mẫu *HS :SGK 1. Ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm kết hợp rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi.Thực hiện được BT1 dòng 1,2, bài 2 dòng 1,2, bài 3a,b 2. Rèn học sinh giải toán về tỉ số phần trăm kết hợp rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi nhanh , chính xác. 3.Giáo dục học sinh yêu thích môn học. HS khá, giỏi thực hiện bài tập 3 c + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Máy tính bỏ túi. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HĐ 5 10 10 6 4 1 2 3 4 5 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : HS nêu Câu kể “ Ai – làm gì” 3 – Bài mới a – Giới thiệu b – Phần nhận xét * Bài 1: - HS TL:Những câu kể kiểu Ai – làm gì có trong đoạn văn * Bài 2 - Vị ngữ trong mỗi câu trên. * Bài 3 : - Ý nghĩa của vị ngữ trong các câu trên. * Bài 4 : - GV: Vị ngữ của các câu trên do loại từ nào tạo thành ? - Động từ và các từ kèm theo nó là “ cụm động từ “. c – Phần ghi nhớ - GV giải thích lại rõ nội dung này. d – Phần luyện tập * Bài tập 1,2: - Các câu kể kiểu Ai – làm gì trong đoạn văn trên : Câu 3, 4,5,6,7. - Vị ngữ của các câu vừa tìm được : + Câu 3 : gỡ bẫy gà, bẫy chim. + Câu 4 : giặt giũ bên những giếng nước. + Câu 5 : đùa vui trước nhà sàn. + Câu 6 : chụm đầu bên những ché rượu cần. + Câu 7 : sửa soạn khung cửi dệt vải . Bài tập 3: HS làm bài GV chốt lại ý đúng. – Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, khen HS tốt. - Chuẩn bị : Chủ ngữ trong câu kể Ai – làm gì? 1.ổn định: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài 2, 3.
Tài liệu đính kèm: