Giáo án Mĩ thuật Đan Mạch lớp 3 - Bài 1 và 2

GIÁO ÁN MĨ THUẬT ĐAN MẠCH LỚP 3

 BÀI 1 : CHỦ ĐỀ 1 : NHỮNG CHỮ CÁI ĐÁNG YÊU

(Thời lượng 2 tiết)

Thứ ngày tháng năm 2000

Ngày soạn : 00 / 00 / 2000

Ngày giảng : Tuần 1 - Bài 1 - 00 / 00 / 2000

 Tuần 2 - Bài 1 - 00 / 00 / 2000

I. MỤC TIÊU:

- Nhận ra và nêu được đặc điểm của kiểu chữ nét đều,vẻ đẹp của chữ trang trí.

- Tạo dáng và trang trí được chữ theo ý thích.

- Giới thiệu và nhận xét nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 * Giáo viên: tranh ảnh,băng nhạc .

 * Học sinh: Bút chì, giấy vẽ, bút màu, .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 7 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 1428Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Đan Mạch lớp 3 - Bài 1 và 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN MĨ THUẬT ĐAN MẠCH LỚP 3
 BÀI 1 : CHỦ ĐỀ 1 : NHỮNG CHỮ CÁI ĐÁNG YÊU 
(Thời lượng 2 tiết)
Thứ ngày tháng năm 2000
Ngày soạn : 00 / 00 / 2000
Ngày giảng : Tuần 1 - Bài 1 - 00 / 00 / 2000 
 Tuần 2 - Bài 1 - 00 / 00 / 2000
I. MỤC TIÊU:
- Nhận ra và nêu được đặc điểm của kiểu chữ nét đều,vẻ đẹp của chữ trang trí.
- Tạo dáng và trang trí được chữ theo ý thích.
- Giới thiệu và nhận xét nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	* Giáo viên: tranh ảnh,băng nhạc.
	* Học sinh: Bút chì, giấy vẽ, bút màu, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
 ( Tiết 1 )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Ổn định tổ chức.
* Hoạt động khởi động. 
* Cả lớp hát đầu giờ. 
* Kiểm tra đồ dùng học tâp.
1 / HĐ 1: Tìm hiểu .
- Giới thiệu chủ đề : ( Những chữ cái đáng yêu ).
- HS im lặng.
- HS hát .
- HS đặt đồ dùng học tập lên bàn.
- Học sinh lắng nghe.
- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát h 1.1 và 1.2 sách HMT lớp 3 (Tr 5) rồi thảo luận với nội dung câu hỏi:
+ Độ dày của các nét trong một chữ cái có bằng nhau không ?
+ Chữ cái có các nét bằng nhau là kiểu chữ gì ?
+ Những chữ các được tạo dáng và trang trí như thế nào ? ( Bằng nét và màu sắc )
+ Yêu cầu quan sát H1.3 và chỉ ra cách trang trí của các chữ cái trong hình với câu hỏi ? 
+ Chữ L được trang trí như thế nào ?
+ Chữ G được trang trí bằng những họa tiết gì ?
+ Chữ nào được trang trí bằng những nét thẳng ?
* GV chốt ý :
+ Chữ nét đều là chữ có độ dày của các nét chữ bằng nhau trong một chữ cái. Chữ nét đều có dáng cứng cáp, chắc khỏe người ta thường dùng để kẻ các khẩu hiệu.
+ Chữ trang trí có thể là chữ có các nét đều nhau hoặc nét thanh nét đậm.
+ Có nhiều cách để trang trí chữ. Có thể sử dụng các nét cơ bản đã học để tạo dáng chữ và vẽ thêm họa tiết trang trí.
2 / HĐ 2: Hướng dẫn thực hiện:
- Yêu cầu HS quan sát H1.4 và 1.5 và suy nghĩ trả lời ?
+ Em sẽ tạo dáng chữ gì ?
+ Em dùng nét, màu sắc, họa tiết như thế nào để trang trí ?
* GV chốt ý :
- Các em có thể vận dụng nhiều cách để trang trí chữ, thỏa sức sáng tạo.
VD: Chữ C các em có thể đưa hình ảnh con Tôm hay chữ O là hình ảnh mèo dodemon, m là con voi,Nhưng khi tạo dáng và trang trí chữ có độ rộng, cao tương đối bằng nhau để ghép thành từ có nghĩa và phù hợp với nhau về cách trang trí.
3/ HĐ 3: Thực hành.
- Các nhóm có thể thảo luận thống nhất chọn chữ có ý nghĩa để phân công và cùng nhau vẽ trang trí.
* Hoạt động cá nhân :
- GV hướng dẫn phác thảo nét chữ vào tờ giấy sao cho có bố cục tương đối hợp lý về chiều cao, rộng của chữ cái được tạo dáng.
- Sử dụng nét, màu để tạo họa tiết trang trí cho chữ cái theo ý thích.
* Cũng cố dặn dò :
- Chuẩn bị tiết sau.
- Học sinh quan sát.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi.
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Lắng nghe và quan sát.
- Học sinh quan sát và trả lời.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi.
- Học sinh thực hiện cá nhân
- Học sinh thực hiện bài vẽ theo GV.
- Học sinh quan sát và trả lời.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi.
- Học sinh thực hành bài vẽ.
- Học sinh thực hiện bài làm thành bức tranh về chữ, theo tư vấn, gợi mở thêm của GV.
- Các HS lên trưng bày sản phẩm theo hướng dẫn của GV.
- HS lắng nghe.
 Bài 1 : Chủ đề : NHỮNG CHỮ CÁI ĐÁNG YÊU ( 2 Tiết ) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
 ( Tiết 2 )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Hoạt động tiếp nối, HS hoàn thiện bài .
 4/ HĐ 4: Tổ chức trưng bày và giới thiệu sản phẩm.
- Hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm.(sản phẩm cá nhân hoặc nhóm)
- Gợi ý các học sinh khác tham gia đặt câu hỏi để khắc sâu kiến thức và phát triển kĩ năng thuyết trình tư đánh giá, cùng chia sẻ, trình bày cảm xúc, học tập lẫn nhau. 
+ Các chữ cái của nhóm em được tạo dáng và trang trí như thế nào?
 (Cách sử dụng đường nét, màu sắc và họa tiết)
+ Em có nhận xét gì về độ dày của các nét chữ trong một chữ cái?
+ Cụm từ được ghép của nhóm em có nghĩa gì? Các chữ được ghép đã đẹp chưa?
+ Em thích bài tập của nhóm nào? Hãy nhận xét về cách tạo dáng chữ, đường nét, màu sắc trong các chữ cái của nhóm bạn. Em học hỏ được điều gì ở bài vẽ của nhóm bạn?
* GV chốt: Đánh giá giờ học .
- YC học sinh tự đánh giá bài học của mình vào sách MT ( Tr 9 )
- Chốt lại kiến thức chung của chủ đề. Tuyên dương học sinh tích cực, động viên khuyến khích các học sinh chưa hoàn thành bài. Gợi ý cho học sinh thực hiện phần: Vận dụng sáng tạo và chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.
- Vệ sinh lớp học.
* Cũng cố dặn dò :
- Chuẩn bị tiết sau.
- Nhắc nhở học sinh bảo quản sản phẩm và chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề sau: “Mặt nạ con thú”.
- Lần lượt các HS lên thuyết trình câu chuyện và thuyết trình về sản phẩm của mình theo các hình thức khác nhau, các HS khác đặt câu hỏi cùng chia sẻ và bổ sung cho bạn.
- HS trả lời theo nhóm.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS trả lời theo nhóm.
- HS nhận xét.
- Ghi nhận xét, đánh giá của thầy cô giáo vào dòng tiếp theo trong Sách HMT 
- Lắng nghe.
GIÁO ÁN MĨ THUẬT ĐAN MẠCH LỚP 3
 BÀI 2 : CHỦ ĐỀ 2 : MẶT NẠ CON THÚ 
 (Thời lượng 3 tiết)
 Thứ ngày tháng năm 2000
Ngày soạn : 00 / 00 / 2000
Ngày giảng : Tuần 3 - Bài 2 - 00 / 00 / 2000 
 Tuần 4 - Bài 2 - 00 / 00 / 2000
 Tuần 5 - Bài 2 - 00 / 00 / 2000
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu đươc tên và phân biệt được một số mặt nạ con thú.
 - Tạo hình được mặt nạ con thú theo ý thích.
 - Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 * Giáo viên: chuẩn bị tranh ảnh con vật, các mặt nạ con thú.
 * Học sinh: Bút chì, giấy vẽ, bút màu, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
 ( Tiết 1 )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Ổn định tổ chức.
* Hoạt động khởi động. 
* Cả lớp hát đầu giờ. 
* Kiểm tra đồ dùng học tâp.
1 / HĐ 1: Tìm hiểu .
- Giới thiệu chủ đề : ( Mặt nạ con thú ).
- Yêu cầu HS quan sát hình và thảo luận trả lời câu hỏi ?
+ Trong hình có mặt nạ của những con vật gì ?
+ Có sự đối xứng trong hình dáng của các mặt nạ không ?
+ Màu sắc của các mặt nạ như thế nào ?
+ Mặt nạ thường được làm bằng chất liệu gì ?
+ Em thường thấy trên mặt nạ có đường nét biểu cảm gì ?
* GV chốt ý : Mặt nạ con thú rất phong phú , đa dạng, có thể che một nửa hoặc cả khuôn mặt. mặt nạ có dạng 2D ( hai chiều) hoặc 3D ( 3 chiều)
Mặt nạ thường được vẽ cân đối theo chiều dọc, màu sắc rực rỡ tương phản, có biểu cảm cao như cáu giận, hài hước , hung dữ..
- Mặt nạ con thú thường được sử dụng trong các trò chơi dân gian trong các lễ hội truyền thống như tết trung thu, tết cổ truyền
 1 / HĐ 1: Cách thực hiện.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm hiểu cách thực hiện.
 - GV chốt lại ghi nhớ :
- Cách làm mặt nạ con thú:
- Gấp đôi hoặc kẻ trục dọc lên khổ giấy A4 để vẽ hình các bộ phận hai bên sao cho bằng nhau , cân đối.
+ Vẽ hình mặt nạ vừa với khuôn mặt mình, chú ý vẽ biểu cảm trên khuôn mặt đó. Và vẽ màu theo ý thích.
+ Cắt mặt nạ ra khỏi giấy hoặc bìa.Làm them đai , vòng để đội đầu, đính khuy hai bên để luồn dây hoặc làm cán cầm cho mặt nạ.
2 / HĐ 2: Thực hành.
- Yêu cầu HS thực hành cá nhân, vẽ và trang trí chiếc mặt nạ vào giấy vẽ.
Trong lúc hs làm bài gv theo dõi hướng dẫn HS làm đc mặt nạ theo ý mình.
* Nhận xét- đánh giá.
- Tạo ngân hàng hình ảnh để HS nhận xét, cảm nhận về đường nét.
* GV chốt ý : nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- HS im lặng.
- HS hát .
- HS đặt đồ dùng học tập lên bàn.
- Học sinh lắng nghe.
- HS thảo luận, đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS thảo luận.
- HS thảo luận.
- HS thực hiện.
- HS ghi nhớ.
- HS thực hiện.
- HS chú ý làm bài.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện bài vẽ.
- HS ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN MI THUAT DAN MACH LOP 3 TRON BO_12176858.doc