.Mục tiêu của chủ đề
Qua chủ đề này, học sinh phải:
1.Về kiến thức
Nắm được khái niệm đất trồng, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
Phân biệt được những thành phần của đất trồng.
Biết được thành phần cơ giới của đất trồng và phân loại đất theo thành phần cơ giới; giải thích khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất; nhờ đâu đất phì nhiêu và biện pháp làm tăng độ phì nhiêu của đất.
Phân biệt được đất chua, đất trung tính, đất kiềm.
Giải thích được những lý do của việc sử dụng đất hợp lý cũng như bảo vệ và cải tạo đất.
Nêu ra những biện pháp sử dụng đất hợp lý, bảo vệ và cải tạo đất mà hình thành ý thức bảo vệ môi trường đất - bảo vệ tài nguyên của đất nước.
Với từng loại đất, đề xuất được các biện pháp sử dụng hợp lý, các biện pháp bảo vệ và cải tạo phù hợp mà hình thành tư duy kỹ thuật ở học sinh.
2.Về kĩ năng
Xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay
Xác định được độ pH của đất trồng bằng phương pháp so màu
3.Về thái độ
Coi trọng sản xuất trồng trọt, có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
Bảo vệ tài nguyên đất và môi trường đất, cải tạo đất chua mặn, nâng cao độ phì nhiêu của đất
Bảo vệ tài nguyên môi trường đất, ứng dụng vào việc cải tạo, bảo vệ đất trồng
4.Về kiến thức bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu
Bảo vệ đất trồng, cải tạo đất trồng tạo điều kiện cho cây trồng phát triển
Bảo vệ môi trường đất trồng là góp phần bảo vệ môi trường sống
Nếu môi trường đất bị ô nhiễm (nhiều hoá chất độc hại, nhiều kim loại nặng, nhiều vi sinh vật có hại ) sẽ ảnh hưởng không tốt tới sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, làm giảm năng suất chất lượng nông sản, từ đó ảnh hưởng gián tiếp đến vật nuôi và con người.
triển của cây trồng, làm giảm năng suất chất lượng nông sản, từ đó ảnh hưởng gián tiếp đến vật nuôi và con người. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên Nội dung bài học và kiến thức bổ sung có liên quan đến bài học Phóng to hình 2.SGK 2.Học sinh Vai trò của ngành trồng trọt Theo hướng dẫn của giáo viên ở bài 1. III.Các hoạt động dạy - học 1.Ổn định lớp(1’) 2.Kiểm tra bài cũ (3’) a.Hoàn thành sơ đồ sau: b.Hoàn thành bảng sau: Một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt Mục đích -.......................................................................... -.......................................................................... -.......................................................................... -................................................ -................................................ -................................................ 3.Giới thiệu bài mới (5’) Đất trồng có ảnh hưởng rất lớn đến năng suất và chất lượng nông sản. Để hiểu rõ thêm về đất trồng và thành phần của đất trồng, chúng ta cùng nghiên cứu chủ đề 1. Đất trồng Phân công nhiệm vụ: GV phát cho mỗi nhóm HS sơ đồ bên dưới làm bài thu hoạch. Yêu cầu nghiên cứu tài liệu hoàn thành sơ đồ và giải thích ý nghĩa sơ đồ. ĐẤT TRỒNG BIỆN PHÁP CẢI TẠO ĐẤT Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng PHÂN LOẠI Theo thành phần cơ giới Theo độ pH SỬ DỤNG ĐẤT THÀNH PHẦN ĐẤT TRỒNG Đất phì nhiêu KHÁI NIỆM 4.Các hoạt động dạy - học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 15’ HĐ1. Tìm hiểu khái niệm về đất trồng CH-HSG: Dựa vào kiến thức địa lý 6, em hãy cho biết đất được hình thành như thế nào? CH-HSTBK: cây trồng trên đất và cây trồng trong chậu chăm sóc khác nhau như thế nào? CH: Đất trồng là gì? CH: Tại sao cây trồng có thể sống được trên đất? Treo hình 2.SGK CH:Cây trồng trong nước và trong đất thì cách trồng khác nhau như thế nào? CH:So sánh nhu cầu dinh dưỡng của cây ở hai cách trồng này? CH:Vai trò của đất trồng là gì? CH-HSKG: Ôxi trong đất từ đâu mà có, nó có vai trò gì cho cây CH-HSKG: Vai trò của nước đối với cây? Nước trong đất do đâu mà có? CH-HSKG: Nguồn gốc dinh dưỡng trong đất? TL: Khí hậu, sinh vật àđá àđất. Qua thời gian dài, vụn đá, xác động thực vật hoà lẫn nhau tạo nên đất. TL: Cây trồng trên chậu cần chăm sóc nhiều hơn, đặc biệt là tưới nước, bón phân. Nếu thiếu nước cây sẽ chết, thiếu phân bón cây còi cọc. Cây trồng đất cần nước và phân bón ít hơn, đặc biệt là cây lâu năm có bộ rễ ăn sâu và rộng. TL: là bề mặt tơi xốp, cây có thẻ sống và cho sản phẩm. TL: đất trồng cung cấp đủ nước, dinh dưỡng và oxi cho cây. Đất trồng có độ phì nhiêu. TL:Cây trồng trong nước, rễ không có chỗ bám nên cần có giá đỡ, còn cây trồng trong đất rễ sẽ bám chặt vào đất TL:Nhu cầu dinh dưỡng của cây là giống nhau, chúng cần chất dinh dưỡng cần thiết, ôxy, nước TL:Giúp cây đứng vững, cung cấp nước, ôxy, chất dinh dưỡng cần thiết cho cây TL:Khe hở của đất do sinh vật sống đào, rễ cây, xác động thực vật phân huỷ, do con người cày xới... tạo nên. Ôxi không khí theo khe đất vào giúp rễ cây hô hấp. TL Nước giúp hoà tan được dinh dưỡng. Nước có sẵn trong đất (nước ngầm) hoặc do mưa, do người tưới. TL Chất dinh dưỡng có sẵn trong đất, con người có thể bổ sung cho cây trồng. Nội dung ghi bài -Đất trồng là bề mặt tơi xốp mà cây trồng có thể sống và cho sản phẩm -Đất trồng cung cấp nước, ôxi, dinh dưỡng cho cây và giúp cây đứng vững. 16’ THÀNH PHẦN ĐẤT TRỒNG Đất phì nhiêu HĐ2. Tìm hiểu về thành phần của đất trồng GV treo sơ đồ sau CH-HSTB-K:Dựa vào sơ đồ 1 em hãy cho biết đất trồng gồm những thành phần nào? CH Phần khí chủ yếu là những khí nào?Khí nào cần thiết cho rễ cây? CH Phần rắn gồm những thành phần nào? Chúng có vai trò gì đối với cây? CH-HSG: Đất tốt nhờ đâu? Biện pháp làm đất tốt lên? àBảo vệ đất trồng, cải tạo đất trồng tạo điều kiện cho cây trồng phát triển. Bảo vệ môi trường đất trồng là góp phần bảo vệ môi trường sống. Nếu môi trường đất bị ô nhiễm (nhiều hoá chất độc hại, nhiều kim loại nặng, nhiều vi sinh vật có hại) sẽ ảnh hưởng không tốt tới sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, làm giảm năng suất chất lượng nông sản, từ đó ảnh hưởng gián tiếp đến vật nuôi và con người. CH-HSTBK:Phần lỏng có vai trò gì? Giới thiệu đất phì nhiêu. CH-HSG: Để nâng cao độ phì nhiêu của đất ta cần phải làm gì? Kết hợp sơ đồ 1, HS lên bảng Hoàn thành phần còn trống của sơ đồ. TL: phần rắn, phần lỏng, phần khí TL: Gồm khí ôxy, nitơ, cacbônic, nhưng quan trọng nhất là ôxy giúp rễ cây hô hấp. TL: Phần rắn gồm thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng: đạm, lân, kali, phốt pho, sắt, đồng, kẽm, các mùn bã hữu cơ TL:Đất nhiều mùn bã hữu cơ thì càng tốt. Để đất tốt lên ta bón nhiều phân hữu cơ cho cây. TL: Cung cấp nước cho cây trồng, hoà tan các chất dinh dưỡng giúp cây hấp thu dễ dàng. TL: Giúp đất tăng cường lượng ôxi hoà tan bằng cách làm tăng độ tơi xốp và khe hở trong đất, lượng nước tưới đầy đủ, lượng mùn bã hữu cơ bằng cách bón phân, trồng cây họ đậu. Nội dung ghi bài -Đất gồm 3 thành phần cơ bản: phần khí, phần lỏng, phần rắn. -Đất phì nhiêu giúp cây trồng cho năng suất và chất lượng nông sản cao hơn. IV.Tổng kết bài học – Đánh giá – Dặn dò (5’) A.Tổng kết bài học Hoàn thành các yêu cầu sau Học sinh đọc “Ghi nhớ” Hoàn thành sơ đồ sau THÀNH PHẦN ĐẤT TRỒNG Đất phì nhiêu KHÁI NIỆM Trả lời câu hỏi Nêu biện pháp để nâng cao độ phì nhiêu của đất? B.Đánh giá C.Công việc về nhà 1. Nghiên cứu hoàn thành, học thuộc và giải thích được sơ đồ tổng quát 3. Nghiên cứu trước bài 3, 4 Rút kinh nghiệm Tuần 3 Ngày soạn Tiết 3 Ngày dạy Tiết 2 I.Mục tiêu bài học Qua bài này, học sinh phải: 1.Về kiến thức Biết được thành phần cơ giới của đất trồng là gì. Hiểu được như thế nào nào là đất chua, đất trung tính, đất kiềm. Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của nước như thế nào. Hiểu được các điều kiện đảm bảo cây trồng cho năng suất cao 2.Về thái độ Bảo vệ tài nguyên đất và môi trường đất, cải tạo đất chua mặn, nâng cao độ phì nhiêu của đất 3.Về kiến thức bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu Độ pH đất có thể thay đổi, môi trường đất tốt lên hay xấu đi tuỳ thuộc vào việc sử dụng đất như: việc bón vôi làm trung hoà độ độ chua của đất hoặc bón nhiều, bón liên tục một số loại phân hoá học làm tăng nồng độ ion H+ trong đất làm cho đất bị chua. Hiện nay ở mước ta việc chăm bón không hợp lý, chặt phá rừng bừa bãi gây ra sự rửa trôi, xói mòn làm cho đất bị giảm độ phì nhiêu một cách nghiêm trọng. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên Nội dung bài học và kiến thức bổ sung có liên quan đến bài học. Thang màu pH chuẩn, lọ axit HCl 1%, NaOH 1%, giấy quỳ, các mẫu đất và dụng cụ thực hành xác định độ pH của đất. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng Theo thành phần cơ giới Theo độ pH PHÂN LOẠI Bảng thảo luận khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất Đất Điều kiện để Cây trồng cho năng suất cao Đất phì nhiêu Giống tốt Thời tiết thuận lợi Chăm sóc chu đáo Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng Tốt Trung bình Kém Đất cát Đất thịt Đất sét 2.Học sinh Học bài 1&2 Nghiên cứu trước bài 3 III.Các hoạt động dạy - học 1.Ổn định lớp(1’) 2.Kiểm tra bài cũ (4’) Gọi 3HS hoàn thành 2 sơ đồ sau: 1.Khái niệm đất trồng; 2.Thành phần đất tròng; 3.Làm thế nào để nâng cao độ phì nhiêu của đất? KHÁI NIỆM THÀNH PHẦN ĐẤT TRỒNG 3.Giới thiệu bài mới (3’) Em hãy nêu một số loại cây trồng nông nghiệp không sống trên cạn? Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất. Để hiểu rõ vấn đề này, chúng ta cùng nghiên cứu nội dung tiếp theo của chủ đề đất trồng gồm các cách phân loại đất và những điều kiện để giúp cho cây trồng có năng suất cao 4.Các hoạt động dạy - học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 12’ HĐ1:Tìm hiểu về cách phân loại đất theo thành phần cơ giới CH-HSY: Đất trồng được tạo nên bởi những thành phần nào? CH-HSY: Phần hữu cơ gồm những thành phần nào? Phần vô cơ bao gồm các loại hạt nào? CH-HSY: Dựa vào kích thước, em hãy cho biết hạt cát, sét, limon khác nhau như thế nào? Thông báo:Trong đất, các loại hạt này không nằm rời rạc mà trộn lẫn với nhau (ví dụ như bê tông gồm xi măng+ cát+ đá+nước). Tỷ lệ các loại hạt tạo nên thành phần cơ giới của đất. Tuỳ tỉ lệ các hạt này mà ta chia đất ra làm nhiều loại. Treo sơ đồ bài học, HS hoàn thành CH-HSY: Dựa vào thành phần cơ giới, người ta chia đất ra những loại nào? Giới thiệu: Đất sét: 25%cát, 30%limon, 45%sét Đất thịt: 45%cát, 40%limon, 15%sét Đất cát: 85%cát, 10%limon, 5%sét CH-HSG:Ngoài 3 loại đất chính trên, còn những loại đất trung gian nào? Giải thích vì sao có những loại đất này CH:Thành phần cơ giới khác thành phần của đất như thế nào? CH-HSTBK: Khi ta tưới nước lên đất cát và đất thịt, đất nào mau khô hơn? Tại sao? CH:Nhờ đâu mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Treo bảng thảo luận trên, HS hoàn thành và trả lời câu hỏi Đất Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng Tốt Trung bình Kém Đất cát x Đất thịt x Đất sét x +Đất nào thích hợp trồng cây nhất, tại sao?(CH-HSG:) +Chất mùn có vai trò như thế nào trong việc giữ nước và chất dinh dưỡng?(CH-HSTBK:) TL: Phần khí , phần lỏng, phần rắn. Phần rắn gồm thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ Gồm các sinh vật và xác động thực vật đã chết. Chúng chứa nhiều mùn tạo nên độ phì nhiêu của đất. TL:Gồm những loại hạt có kích thước khác nhau: hạt cát, sét, limon TL:Hạt sét <0,002mm; hạt limon 0,002-0,05mm; hạt cát 0,05-2mm. TL:Dựa vào SGK nghiên cứu trả lời TL:Đất sét, đất thịt, đất cát TL:Đất thịt nặng, đất thịt nhẹ, đất cát pha. Vì tỉ lệ các hạt khác nhau sẽ cho ra các loại đất khác nhau. TL:Đất gồm 3 thành phần chính: rắn, lỏng, khí. Phần rắn chứa các hạt tạo nên thành phần cơ giới của đất và chất mùn, sinh vật và xác động thực vật tạo nên độ phì nhiêu của đất. TL: Đất cát, vì hạt cát to nên khả năng giữ nước kém TL:Nhờ vào các hạt sét, cát, limon mà nước và chất dinh dưỡng được giữ lại TL: Đất sét giữ nước và chất dinh dưỡng tốt nhất do tỷ lệ các hạt sét và limon chiếm cao nhất, đất cát giữ kém nhất do tỷ lệ hạt cát chiếm nhiều nhất. Nhưng đất thịt thì trồng cây tốt nhất, vì giữ nước quá kém cây hấp thụ không kịp, ngược lại cây dễ bị ngợp úng hoặc thời gian rất chậm chất dinh dưỡng mới tiếp xúc với rễ nên cây kém phát triển -Chất mùn hấp phụ nước chất dinh dưỡng đồng thời giữ lại để cây hấp thụ, đồng thời bản thân nó cũng là chất dinh dưỡng cung cấp để cây phát triển tốt. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng khác nhau tuỳ loại đất. Đất chứa mùn và hạt bé càng nhiều thì giữ nước và dinh dưỡng tốt hơn Phân loại đất theo thành phần cơ giới Đất sét Đất cát Đất thịt Nội dung ghi bài 10’ HĐ2. Tìm hiểu về các điều kiện để cây trồng cho năng suất cao CH-HSG: Để cây trồng phát triển tốt yêu cầu đất phải đáp ứng điều kiện nào? CH-HSG: Trong các loại đất đã học, đất nào có thể có độ phì nhiêu cao hơn, giải thích? CH-HSG: Em hãy phân biệt năng suất và sản lượng cây trồng CH:Vậy làm cách nào để đất luôn giữ được độ phì nhiêu? CH-HSTBK: Tuy nhiên thực tế cho thấy, khi trồng cây rồi để chúng tự nhiên sinh trưởng, cây rất chậm lớn và cho năng suất thấp. Để cây trồng lớn nhanh, cho năng suất cao, cần có những điều kiện nào? Em hãy thảo luận theo bàn trong 3 phút và hoàn thiện sơ đồ sau. Giáo viên phát phiếu học tập theo mẫu →giáo dục HS chú trọng bảo vệ độ phì của đất khi trồng trọt. Hiện nay ở mước ta việc chăm bón không hợp lý, chặt phá rừng bừa bãi gây ra sự rửa trôi, xói mòn làm cho đất bị giảm độ phì nhiêu một cách nghiêm trọng TL:Đất phì nhiêu, cung cấp đủ ôxi, nước, dinh dưỡng cho cây đồng thời không chứa chất độc hai TL: Đất thịt có nhiều mùn sẽ có độ phì nhiêu cao hơn vì có đủ khe hở để cung cấp đủ ôxi, có khả năng nước và dinh dưỡng đủ để cây trồng hấp thu tốt nhất. TL: Năng suất là khối lượng sản phẩm trên một đơn vị diện tích; sản lượng là tổng khối lượng sản phẩm thu hoạch được trên một diện tích đất trồng. TL: khi tiến hành trồng trọt cần cung cấp cho đất đủ các chất cần thiết, sử dụng nhiều phân hữu cơ, cần cho đất có thời gian nghỉ để phục hồi, cải tạo đất trồng thường xuyên... Điều kiện để Cây trồng cho năng suất cao Nội dung ghi bài Điều kiện để cây trồng cho năng suất cao: đất phì nhiêu,thời tiết thuận lợi, giống tốt và chăm sóc tốt. 10’ HĐ3.Tìm hiểu về cách phân loại đất theo độ pH CH-HSTBK: Người ta xác định độ chua kiềm của đất bằng cách nào? Phân loại đất Theo độ pH Treo sơ đồ sau, yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ để hoàn thiện sơ đồ Giới thiệu đất chua, đất kiềm sẽ làm cho giấy quỳ đổi sang màu gì... àGV lựa chọn 3 mẫu đất chua, đất trung tính, đất kiềmàlàm thí nghiệm mẫu cho HS xem và nhận xét CH: Vậy dựa vào pH người ta chia đất ra làm những loại nào? CH-HSG: Đất chua và đất kiềm có độ pH khác nhau như thế nào? Kết luận đưa ra nội dung bài học Giới thiệu:Độ pH đất có thể thay đổi, môi trường đất tốt lên hay xấu đi tuỳ thuộc vào việc sử dụng đất như: việc bón vôi làm trung hoà độ độ chua của đất hoặc bón nhiều, bón liên tục một số loại phân hoá học làm tăng nồng độ ion H+ trong đất làm cho đất bị chua. Đọc đoạn thông tin SGK TL: người ta thường dùng trị số độ pH để đánh giá độ chua, kiềm của đất. Ta lấy dung dịch đất để đo độ pH, từ đó xác định độ chua, kiềm của đất. Đất có trị số pH càng thấp thì độ chua càng cao, đất có trị số pH càng cao thì độ kiềm càng lớn Đại diện các nhóm học sinh nhận xét: đất chua sẽ làm giấy quỳ từ màu vàng chuyển dần sang màu cam; đất trung tính giấy không đổi màu; đất kiềm sẽ làm giấy quỳ chuyển từ màu vàng sang màu xanh lục TL:Đất chua, đất kiềm, đất trung tính TL:Đất chua thì pH7.5 Nội dung ghi bài Đất chua pH=3-6,5 Đất trung tính pH=6,6-7,5 Đất kiềm pH=7,5-9 IV.Tổng kết bài học – Đánh giá – Dặn dò (5’) A.Tổng kết bài học Hoàn thành các yêu cầu sau PHÂN LOẠI ĐẤT pH < 6.5 pH pH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI ĐỘ pH ĐẤT THỊT 1. Học sinh đọc “Ghi nhớ” 3. Hoàn thành sơ đồ sau Điều kiện để Cây trồng cho năng suất cao 4. Chọn câu đúng nhất Đất phì nhiêu sẽ Cung cấp đủ nước cho cây trồng Đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cho cây trồng, đồng thời không chứa chất độc hại Đảm bảo cho cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt, cho năng năng suất cao Cả 3 ý trên B.Đánh giá C.Công việc về nhà 1. Làm đầy đủ các bài tập trong vở bài tập 2. Học bài 3 3.Chuẩn bị bài 6. Tìm hiểu về những nguyên nhân khiến diện tích đất trồng đang bị thu hẹp; một số biện pháp cải tạo đất trồng Rút kinh nghiệm Tuần 4 Ngày soạn Tiết 4 Ngày dạy Tiết 3 I.Mục tiêu bài học Qua bài này, học sinh phải: 1.Về kiến thức Giải thích được những lý do của việc sử dụng đất hợp lý cũng như bảo vệ và cải tạo đất. Nêu ra những biện pháp sử dụng đất hợp lý, bảo vệ và cải tạo đất mà hình thành ý thức bảo vệ môi trường đất - bảo vệ tài nguyên của đất nước. Với từng loại đất, đề xuất được các biện pháp sử dụng hợp lý, các biện pháp bảo vệ và cải tạo phù hợp mà hình thành tư duy kỹ thuật ở học sinh. 2.Thái độ Bảo vệ tài nguyên môi trường đất, ứng dụng vào việc cải tạo, bảo vệ đất trồng 3.Về kiến thức bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu Sử dụng đất hợp lý, đúng biện pháp để bảo vệ đất trồng, không gây tác hại đến môi trường là bảo vệ đất trồng, bảo vệ môi trường. Tận dụng chất thải hữu cơ làm sạch môi trường sống, đồng thời ủ thành phân hữu cơ sử dụng cải tạo đất, tránh làm cho môi trường bị ô nhiễm II.Chuẩn bị 1.Giáo viên Nội dung bài học và kiến thức bổ sung có liên quan đến bài học Bảng phụ trang 14.Biện pháp sử dụng đất, Hình 3,4,5 trang 14; bảng phụ trang 15.Biện pháp cải tạo đất Năm 1995 1998 2000 2003 2005 2016 Số dân (triệu người) 71.9 75.5 77.6 80.9 83.1 92.7 SỬ DỤNG ĐẤT Thâm canh, tăng vụ Không bỏ đất hoang Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo Chọn cây trồng phù hợp Biện pháp sử dụng đất Mục đích Thâm canh tăng vụ Không bỏ đất hoang Chọn cây trồng phù hợp với đất Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo Tăng sản lượng Tăng diện tích đất Tăng năng suất Tăng độ phì nhiêu cho đất BIỆN PHÁP CẢI TẠO ĐẤT Bón phân hợp lý: hữu cơ, hoá học, vi sinh Canh tác:cày, bừa, trồng cây phân xanh, cây họ đậu Thuỷ lợi: thau chua, rửa mặn. Biện pháp cải tạo đất Mục đích Áp dụng cho loại đất -Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ -Làm ruộng bậc thang -Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh -Cày nông bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên -Bón vôi -Tăng độ phì nhiêu của đất -Tận dụng, tiết kiệm nước -Tận dụng và bảo vệ đất -Giảm chua, giảm mặn -Giảm chua -Đất bạc màu -Đất đồi -Đất đồi Đất chua, đất mặn Đất chua 2.Học sinh Học thuộc bài các nội dung ở chủ đề trước. Hoàn thiện dần sơ đồ chung Nghiên cứu trước bài 6 về một số biện pháp sử dụng và cải tạo đất PHÂN LOẠI ĐẤT pH < 6.5 pH pH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI ĐỘ pH ĐẤT THỊT III.Các hoạt động dạy - học Ổn định lớp(1’) Kiểm tra bài cũ (4’) a.Hoàn thiện sơ đồ phân loại đất b.Nêu các điều kiện giúp cây trồng cho năng suất cao? Giới thiệu bài mới (3’) Nhu cầu sản xuất của con người là luôn cần có đất phì nhiêu để công tác, nhưng thực tế lại luôn mâu thuẫn, ngược lại, do thiên nhiên và canh tác mà đất luôn bị rửa trôi và xói mòn. Mặt khác, nhiều đất còn tích tụ những chất độc hại. Làm thế nào để có năng suất cây trồng cao và độ phì nhiêu của đất ngày càng phát triển, bài hôm nay sẽ giải quyết vấn đề này. Các hoạt động dạy - học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 16’ HĐ1. Tìm hiểu vì sao phải sử dụng đất hợp lý và biện pháp sử dụng đất CH-HSG:Em hãy cho biết một vài số liệu Diện tích nước ta: (khoảng 331.000km2) Dân số nước ta:Khoảng 92 triệu năm 2016 GV cho số liệu CH-Em kết luận gì về bảng số liệu trên? CH-HSTBK:Vì sao cần sử dụng đất hợp lý? Treo sơ đồ sau yêu cầu học sinh hoàn thành Thảo luận trong 3’ theo nhóm lớn (4 nhóm). Sau khi lên điền nội dung biện pháp sử dụng đất hợp lý, mỗi nhóm giải thích rõ cách tiến hành mỗi biện pháp và mục đích từng biện pháp. HS giải thích thế nào là thâm canh, tăng vụ, đất hoang SỬ DỤNG ĐẤT HỢP LÝ Giới thiệu: biện pháp vừa sử dụng vừa cải tạo áp dụng cho đất mới khai hoang hoặc mới lấn ra biển. Chúng ta không thể chờ đến khi cải tạo xong mới sản xuất vì mất thời gian khá dài, nên vừa sử dụng vừa cải tạo sẽ có lợi nhất. Trước tốc độ CNH-HĐH ngày nay, diện tích đất trồng đang bị thu hẹp, ô nhiễm đất cũng rất cao, do đó cần phải biết sử dụng và bảo vệ đất thật tốt. TL: dân số tăng nhanh trong khi diện tích đất không thay đổi à thời gian tới sẽ thiếu đất canh tác do nhu cầu ở và đi lại của con người TL: Để đảm bảo đủ lương thực thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu Thâm canh là phương thức sản xuất tiên tiến trong nông nghiệp nhằm tăng năng suất, sản lượng nông sản thông qua các biện pháp, hoặc giải pháp nhằm nâng cao độ phì nhiêu của của đất, có đầu tư thêm vốn và kĩ thuật tiên tiến. Tăng vụ là tăng số vụ gieo trong trong năm trên một diện tích đất nhất định. Đất hoang là loại đất có thể sử dụng được vào sản xuất nông nghiệp nhưng bỏ phí chưa tổ chức khai thác, sử dụng. Biện pháp sử dụng đất Mục đích Thâm canh, tăng vụ Không bỏ đất hoang Chọn cây trồng phù hợp với đất Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo Tăng sản lượng Tăng diện tích đất Tăng năng suất Tăng độ phì nhiêu cho đất 16’ HĐ2. Tìm hiểu về các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất HS đọc thông tin SGK và cho biết CH-HSY: Nước ta có những hệ thống sông lớn nào? Tác dụng của chúng? CH-HSY:-Một số đất nào cần cải tạo? Giới thiệu cho HS một số loại đất cần cải tạo ở nước ta -Đất xám bạc màu: nghèo dinh dưỡng, tầng đất mặt rất mỏng, đất thường chua -Đất mặn: có nồng độ muối tan tương đối cao, cây trồng không sống được trừ các cây chịu được mặn (sú, đước, vẹt) -Đất phèn: chứa nhiều muối phèn (sulfat sắt, nhôm) gây độc hại cho cây trồng, đất rất chua (trừ đất phèn tiềm tàng) -Đất đồi trọc: đất vùng đồi bị cuốn trôi phần đất màu mỡ -Đất đồng bằng màu mỡ, cần sử dụng kết hợp bảo vệ thật tốt. Treo hình 3,4,5.SGK Treo bảng biện pháp cải tạo đất. CH-HSG: Tại sao khi cải tạo đất người ta thường dùng phân hữu cơ? TL: sông Hồng, sông Cửu Long, nước ngọt quanh năm, lượng phù sa lớn góp phần nâng cao độ phì nhiêu cho đất trồng TL: đất có tính chất xấu như chua, mặn, phèn, bạc màu Thảo luận đề xuất biện pháp cải tạo (dựa vào nội dung bảng và hình 3,4,5) TL:Tận dụng chất thải hữu cơ làm sạch môi trường sống, đồng thời ủ thành phân hữu cơ sử dụng cải tạo đất, tránh làm cho môi trường bị ô nhiễm BIỆN PHÁP CẢI TẠO ĐẤT Bón phân hợp lý: hữu cơ, hoá học, vi sinh Canh tác:cày, bừa, trồng cây phân xanh, cây họ đậu Thuỷ lợi: thau chua, rửa mặn. IV.Tổng kết bài học – Đánh giá – Dặn dò (5’) A.Tổng kết bài học Hoàn thành các yêu cầu sau Học sinh đọc “Ghi nhớ” Đúng hay Sai Đất đồi dốc cần bón vôi Đất bạc màu cần bón nhiều phân hữu cơ kết hợp bón vôi và cày sâu dần. Đất đồi núi cần trồng cây nông nghiệp xen giữa những băng cây công nghiệp để chống xói mòn Cần dùng các biện pháp canh tác, thuỷ lợi và bón phân để cải tạo đất 3. Chọn câu đúng nhất Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên áp dụng cho loại đất a.Đất cát b.Đất bạc màu c.Đất phèn d.Đất đồi trọc B.Đánh giá C.Công việc về nhà 1. Làm đầy đủ các bài tập trong vở bài tập 2. Học bài các biện pháp sử dụng và cải tạo đất; hoàn thiện sơ đồ đã học và được phân công 3. Mỗi nhóm Chuẩn bị 3 mẫu đất sau: đất cát, đất trồng cây ăn quả tại nhà, đất sét; 1 chai nước, 1 cây đèn cầy và ống quẹt Rút kinh nghiệm Tuần 5 Ngày soạn Tiết 5 Ngày dạy Tiết 4 I.Mục tiêu bài học Qua bài này, học sinh phải: 1.Về kiến thức Trình bày được quy trình xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay và độ pH của đất bằng phương pháp so màu. Hoàn thiện sơ đồ củng cố chủ đề đất trồng 2.Về kĩ năng Thực hiện đúng thao tác trong từng bước của quy trình. Đối chiếu kết quả thực hành với bảng phân cấp đất để kết luận đúng loại đất làm thực hành. Tập so màu trên thang màu pH
Tài liệu đính kèm: