PHẦN 1:
TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG I:
ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
Tiết 1. Bài 1-2 VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN
CỦA ĐẤT TRỒNG
I/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Hiểu được vai trò của đất trồng.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
- Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
- Hiểu được đất trồng là gì.
- Biết được vai trò của đất trồng.
- Biết được các thành phần của đất trồng.
2- Kĩ năng: Phân biệt được vai trò của đất trồng.
3- Thái độ:
Say mê học tập kĩ thuật nông nghiệp.
Biết điều hòa không khí.
Không gây ô nhiễm môi trường.
II/ CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của GV:
Đồ dùng dạy học : Hình vẽ H.1 SGK
Tìm hiểu về trồng trọt.
Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Quan sát, trực quan, cá nhân.
Ngày soan : 15 . 08 . 2014 PHẦN 1: TRỒNG TRỌT CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT Tiết 1. Bài 1-2 VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Hiểu được vai trò của đất trồng. - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay. - Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt. - Hiểu được đất trồng là gì. - Biết được vai trò của đất trồng. - Biết được các thành phần của đất trồng. 2- Kĩ năng: Phân biệt được vai trò của đất trồng. 3- Thái độ: Say mê học tập kĩ thuật nông nghiệp. Biết điều hòa không khí. Không gây ô nhiễm môi trường. II/ CHUẨN BỊ: 1- Chuẩn bị của GV: Đồ dùng dạy học : Hình vẽ H.1 SGK Tìm hiểu về trồng trọt. Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Quan sát, trực quan, cá nhân. 2- Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài 1, 2 SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh học sinh trong lớp. Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 2- Kiểm tra bài cũ: (3’) Câu hỏi Đáp án Biểu điểm - Nêu thực đơn của một bữa ăn thường ngày? - Cơm Canh rau muống. Cá kho Thịt luộc 3 đ 2 đ 3 đ 2 đ 3- Giảng bài mới: (1’) a/ Giới thiệu bài: Trồng trọt có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế là gì? Thành phần của đất như thế nào? b/Tiến trình bài dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 7’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế I/ Vai trò của đất trồng: - Cung cấp lương thực, thực phẩm. - Cung cấp thức ăn cho vật nuôi. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. - Cung cấp hàng xuất khẩu. * Để biết trồng trọt có vai trò gì? - Các em quan sát hình 1 SGK. Cho biết trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế. - Trồng trọt có ảnh hưởng gì đến môi trường không khí? - Cây lương thực là cây trồng cho chất bột như gạo, ngô, khoai, sắn...Cây thực phẩm như đậu nành, lạc....Cây làm nguyên liệu như mía, bông, chè... - Em hãy kể một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp ở địa phương, nông sản xuất khẩu ra thị trường thế giới là gì? - Cung cấp lương thực, thực phẩm. Cung cấp thức ăn cho vật nuôi. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. Cung cấp hàng xuất khẩu. - Trồng trọt còn điều hòa không khí. - Chú ý nghe. - Cây lương thực là cây ngô, khoai, sắn...Cây thực phẩm là cây lạc, vừng....Cây làm nguyên liệu như mía...Nông sản xuất khẩu là sắn. 7’ Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt II/ Nhiệm vụ của trồng trọt: - Sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn... - Trồng cây rau, đậu, vừng... - Trồng cây mía, dứa... - Trồng cây đặc sản: chè, cà phê, cao su... * Để đạt được vai trò của trồng trọt ta phải làm gì? - Sản xuất lúa, ngô, khoai, sắn là nhiệm vụ của lĩnh vực sản xuất nào? - Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc là nhiệm vụ của lĩnh vực sản xuất nào? - Các em đọc phần II. Cho biết nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt? - Trồng trọt. - Trồng trọt. - Sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn... Trồng cây rau, đậu, vừng... Trồng cây mía, dứa... Trồng cây đặc sản: chè, cà phê, cao su... 7’ Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt III/ Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cấn sử dụng những biện pháp gì? - Khai hoang, lấn biển. - Tăng vụ trên diện tích đất trồng. - ÁP dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt. * Để thực hiện được nhiệm vụ của trồng trọt cần có biện pháp gì? - Các em đọc phần III. Cho biết để thực hiện được nhiệm vụ của trồng trọt ta cần có biện pháp gì? - Khai hoang, lấn biển nhằm mục đích gì? - Tăng vụ trên diện tích đất trồng nhằm mục đích gì? - Áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt nhằm mục đích gì? - Khai hoang, lấn biển. Tăng vụ trên diện tích đất trồng. ÁP dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt. - Tăng diện tích đất canh tác. - Tăng lượng nông sản. - Tăng năng suất cây trồng. 7’ Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm, vai trò của đất trồng IV/ Khái niệm về đất trồng: 1- Đất trồng là gì? Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó cây trồng có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. 2- Vai trò của đất trồng: - Cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi cho cây và giữ cho cây đứng vững. * Khai hoang, lấn biển là để tạo ra đất trồng trọt. Vậy đất trồng là gì? * Ta xét phần 1. - Các em đọc phần 1. Cho biết đất trồng là gì? - Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao? * Để biết đất trồng có vai trò gì? - Các em quan sát hình 2 SGK (lưu ý đến thành phần dinh dưỡng và vị trí của cây). - Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây? - Ngoài môi trường là đất cây trồng có thể sống ở môi trường nào nữa? - Lấy ví dụ cây trồng sống trong dung dịch dinh dưỡng cần có giá đỡ để cây đứng thẳng. - Trồng cây trong môi trường đất và môi trường nước có điểm gì giống nhau và khác nhau? - Vậy vai trò của đất trồng là gì? - Phải làm gì đảm bảo cung cấp nước và chất dinh dưỡng cho cây? - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó cây trồng có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. - Lớp than đá tơi xốp không phải là đất trồng. Tại vì thực vật không thể sinh sống được. - Quan sát hình. - Cung cấp nước, ôxi, dinh dưỡng. - Môi trường nước. - Giống có ôxi, nước, dinh dưỡng. Khác trồng trong nước phải có giá đỡ cây. - Cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi cho cây và giữ cho cây đứng vững. - Nguồn nước sạch, bón phân hợp lí. 7’ Hoạt động 5: Nghiên cứu thành phần của đất trồng V/ Thành phần của đất trồng: - Đất trồng gồm 3 thành phần: phần khí, phần rắn và phần lỏng. - Phần khí cung cấp ôxi cho cây hô hấp. - Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. - Phần lỏng cung cấp nước cho cây. * Để biết trong đất trồng có thành phần gì? - Các em quan sát sơ đồ 1 SGK. Cho biết đất trồng gồm có những thành phần gì? - Các em đọc bài phần II. - Phần khí trong đất là gì? - Loại khí nào cần thiết cho cây? - Phần vô cơ gồm có gì? - Phần hữu cơ gồm có gì? - Chất mùn được hình thành từ đâu? - Đất có nhiều mùn là đất như thế nào? - Phần lỏng trong đất là gì? - Nhóm các em làm bảng ở phần II. Xác định vai trò đối với cây trồng của từng thành phần của đất. - Đất trồng gồm 3 thành phần: phần khí, phần rắn và phần lỏng. - Đọc bài. - Phần khí trong đất là không khí như nitơ, ôxi... - Loại khí ôxi cần thiết cho cây. - Phần vô cơ gồm có nitơ, lali... - Phần hữu cơ gồm có sinh vật trong đất, xác thực vật... - Chất mùn được hình thành từ xác thực vật phân huỷ. - Đất có nhiều mùn là đất tốt. - Phần lỏng chính là nước. - Phần khí cung cấp ôxi cho cây hô hấp. Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. Phần lỏng cung cấp nước cho cây. 3’ Hoạt động 6: Củng cố - Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? - Đất trồng là gì? - Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng? - Bài học. - Bài học. - Bài học. 4- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) - Về học thuộc bài. - Đọc bài 3: Một số tính chất của đất trồng. IV/ RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: