TIẾT 1 - BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT
TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật
- Giúp học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống. Có nhận thức đúng đắn đối với việc học môn vẽ kỹ thuật
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát,phân tích
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng say mê học tập. Làm việc theo quy trình, yêu thích vẽ kỹ thuật
II. CHUẨN BỊ :
1. Đối với giáo viên:
- Tranh ảnh hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK
2. Đối với học sinh:
- Đọc trước bài mới SGK. Thước thẳng
. 3. Thái độ.- HS học tập nghiêm túc, tích cực hoạt đông và trao đổi thông tin. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị nội dung.- GV: Nghiên cứu kĩ nội dung trong SGK và SGV. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.- Tranh hình 25.1, hình 25.2 (Một số mẫu vật về mối ghép III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: C1: Chi tiết máy là gì ? Gồm những nhóm nào? Lấy ví dụ? 3. Bài mới: HĐ 1: MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN,HS GHI BẢNG - GV: Yêu cầu HS quan sát 1 số tranh vẽ về các loại mối ghép. - HS: Quan sát hình vẽ và mối ghép thảo luận trả lời các CH. ? Hai mối ghép trên có đặc điểm gì giống nhau? Muốn tháo rời các chi tiết trên ta làm ntn? ? Vậy, mối ghép cố định gồm những loại nào? ? Các loại mối ghép đó thể hiện ở những loại ghép nào ? Lấy ví dụ minh họa ? - GV: Yêu cầu đại diện HS trả lời, các em khác nhận xét, bổ xung. - GV nhận xét và hoàn thiện. I. Mối ghép tháo được. - Mối ghép cố định gồm hai loại: + Mối ghép tháo được: Có thể tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn. + Mối ghép không tháo được: Muồn tháo rời các chi tiết ta phải phá hỏng một thành phần nào đó của chi tiết. HĐ 2: TÌM HIỂU VỀ MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC 1. Tìm hiểu mối ghép bằng đinh tán: - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 25.2 và tìm hiểu thông tin. ? Mối ghép hình 25.2 thuộc loại mối ghép gì ? Vì sao ? ? Nêu cấu tạo của đinh tán và vật liệu chế tạo đinh tán? - HS: Quan sát hình 25.2 tìm hiểu thông tin và trả lời các CH của GV - HS: Đại diện trả lời, các em khác nhận xét. ? Mối ghép bằng đinh tán được ứng dụng trong trường hợp nào? - GV: Gọi đại diện trả lời, HS khác nhận xét. 2. Tìm hiểu mối ghép bằng hàn: - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 25.3 SGK và tìm hiểu thông tin. ? Hãy cho biết cách làm nóng chảy vật hàn? ? Hãy so sánh mối ghép hàn và mối ghép bằng đinh tán? ? Tại sao người ta không hàn quai xoong vào xoong mà phải tán đinh? - HS: Quan sát hình 25.3 tìm hiểu thông tin và trả lời các CH của GV - HS: Đại diện trả lời, HS khác nhận xét. - GV: Gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ xung. - GV: Giáo viên nhận xét và hoàn thiện. II. Mối ghép không tháo được. 1. Mối ghép bằng đinh tán. a. Cấu tạo: Đinh tán là chi tiết hình trụ, đầu có mũ được làm bằng vật liệu dẻo (nhôm, thép ít cacbon).Các chi tiết được ghép thường có dạng tấm. b. Đặc điểm và ứng dụng: * Đặc điểm: - Vật liệu khó hàn, mỏng dùng đinh tán. - Mối ghép chịu được nhiệt độ cao và chịu lực * Ưng dụng: cầu cống, nhà xưởng... 2. Mối ghép bằng hàn a. Khái niệm: - Dùng nhiệt làm nóng chảy cục bộ kim loại tại chỗ tiếp xúc để kết dính các chi tiết hoặc kết dính với nhau bằng vật liệu nóng chảy khác. b. Đặc điểm và ứng dụng. * Đặc điểm: Hình thành trong thời gian ngắn, tiết kiệm vật liệu, giá thành rẻ, dễ nứt và dòn, chịu lực kém * Ứng dụng: Được sử dụng rộng rãi 4. Củng cố: ? Mối ghép cố định là gì? Gồm mấy loại? Nêu đặc điểm của từng loại? ? Mối ghép bằng đinh tán và bằng hàn được hình thành như thế nào? Nêu ứng dụng của chúng? - HS đọc ghi nhớ sgk, trả lời câu hỏi sgk 5. Dặn dò: - Học bài trong vở và SGK - Trả lời CH 1, 2, 3 (SGK/89) - Đọc trước bài 26: Mối ghép tháo được - Mỗi nhóm chuẩn bị: Một số mối ghép tháo được: Bằng bu lông, viét cấy, đinh vít... Ngày soạn : 9/11/2014 Tiết 22 MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS biết được cấu tạo và đặc điểm của một số mối ghép tháo được thường gặp. - Biết được ứng dụng của các mối ghép tháo được trong đời sống và kĩ thuật. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ. - HS học tập, tích cực tìm hiểu thông tin, trao đổi hợp tác trong nhóm. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị nội dung: - GV nghiên cứu kĩ nội dung trong SGK và SGV. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. - Bu lông, đai ốc, vòng đệm, đinh vít, vít cấy - Một số mẫu vật: Mối ghép bu lông, mối ghép vít cấy, mối ghép đinh vít. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: C1: Thế nào là mối ghép cố định? Mối ghép cố định gồm mấy loại? Lấy ví dụ cụ thể? 3. Bài mới: HĐ 1: TÌM HIỂU MỐI GHÉP BẰNG REN HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN,HS GHI BẢNG - GV: Yêu cầu HS quan sát các mối ghép hình 26.1 SGK và vật mẫu, tìm hiểu thông tin để nhận biết các loại mối ghép và cấu tạo của chúng. ? Có mấy loại mối ghép đó là những loại nào? ? Mối ghép bu lông cấu tạo gồm mấy chi tiết? Nêu trình tự tháo lắp các chi tiết? - HS: Nêu cấu tạo và quy trình tháo lắp của từng loại mói ghép. ? Mối ghép vít cấy cấu tạo gồm mấy chi tiết? Nêu trình tự tháo lắp các chi tiết? ? Mối ghép đinh vít cấu tạo gồm mấy chi tiết? Nêu trình tự tháo lắp các chi tiết? Trong mối ghép bằng ren để giữ cho các đai ốc khỏi bị lỏng, ta có những bịên pháp nào? - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 26.1,tìm hiểu thông tin để nêu sự giống và khác nhau giữa ba loại mối ghép bằng cách hoàn thành phiếu học tập. ? Trong mối ghép bằng ren vồng đệm có công dụng gì? - GV: Yêu cầu HS tìm hiểu đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng ren. ? Mối ghép bằng ren có đặc điểm gì? Nêu ứng dụng của từng loại mối ghép? ? Hãy kể tên một số đồ vật có mối ghép bằng ren mà em biết? 1. Mối ghép bằng ren. a. Cấu tạo của mối ghép. - Mối ghép bu lông gồm: Đai ốc, vòng điệm, chi tiết ghép và bu lông. - Mối ghép vít cấy gồm: Đai ốc, vòng điệm, chi tiết ghép và vít cấy. - Mối ghép đinh vít gồm: Chi tiết ghép và đinh vít. b. Đặc điểm và ứng dụng. * Đặc điểm: Mối ghép bằng ren có cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp và được sử dụng rộng dãi. * Ứng dụng: - Mối ghép bu lông dùng để ghép các chi tiết có chiều dày không lớn và cần tháo lắp - Mối ghép vít cấy dùng ghép các chi tiết chiều dày lớn. - Mối ghép đinh vít dùng cho các chi tiết ghép chịu lực nhỏ. HĐ 2: TÌM HIỂU MỐI GHÉP BẰNG THEN VÀ CHỐT - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 26.2 SGK và tìm hiểu thông tin. ? Mối ghép then và chốt cấu tạo gồm mấy chi tiết? Nêu trình tự tháo lắp các chi tiết? - GV: Yêu cầu HS làm bài tập điền từ trang 91/SGK để hoàn thành phần cấu tạo. - HS: Quan sát hình vẽ SGK và tìm hiểu thông tin. - HS: Nêu cấu tạo và quy trình tháo lắp của từng loại mói ghép. - GV: Yêu cầu HS tìm hiểu đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng then và chốt. ? Nêu đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng then chốt ? - HS: Trả lời các CH dưới hướng dẫn của GV. ? Hãy kể tên một số thiết bị hoặc máy móc có sử dụng mối ghép bằng then và chốt? 2. Mối ghép bằng then và chốt. a. Cấu tạo của mối ghép. * Cấu tạo: - Mối ghép bằng then gồm: Chi tiết ghép và then - Mối ghép bằng chốt gồm: Chi tiết ghép và chốt * Cách lắp: - Then được cài trong lỗ nằm dài giữa 2 mặt phân cách của 2 chi tiết. - Chốt được cài trong lỗ xuyên ngang mặt phân cách của chi tiết được ghép. b. Đặc điểm và ứng dụng. * Đặc điểm: Mối ghép bằng then,chốt có cấu tạo đơn giản,dễ tháo lắp và thay thế nhưng khả năng chịu lực kém. * Ứng dụng(SGK) 4. Củng cố? Hãy kể tên các loại mối ghép bằng ren và cho biết đặc điểm và ứng dụng của từng mối ghép? ? Mối ghép băng then và chốt có đặc điểm gì? Nêu sự khác biết giữa cách lắp then và chốt? - GV: Gọi 1HS đọc ghi nhớ trong SGK. 5. Dặn dò: - Học bài trong vở và SGK phần ghi nhớ. - Trả lời các CH 1, 2 (SGK/91) - Đọc trước bài 27: Mối ghép động - Sưu tầm một số mối ghép động. Ngày soạn : 10/11/2014 Tiết 23 MỐI GHÉP ĐỘNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - HS hiểu được khái niệm về mối ghép động. - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh, tổng hợp. - HS thấy được tầm quan trọng của mối ghép động, góp phần giáo dục hướng nghiệp cho hoc sinh. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị nội dung: - GV nghiên cứu kĩ SGK và SGV, giáo án điện tử, máy chiếu 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học - Mô hình các loại khớp tịnh tiến, khớp quay - Tranh vẽ các máy có khớp động. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nếu nêu cấu tạo mối ghép bằng ren? Cho biết đặc điểm và ứng dụng của từng loại mối ghép? 3. Bài mới: HĐ1: TÌM HIỂU THẾ NÀO LÀ MỐI GHÉP ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN,HS GHI BẢNG - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 27.1 chiếc ghế xếp ở 3 tư thế: Gấp, đang mở, mở hoàn toàn, tìm hiểu thông tin. GV dùng chiếc ghế tiến hành gập lại rồi mở ra ở 3 tư thế để HS quan sát. ? Chiếc ghế xếp gồm mấy chi tiết được ghép với nhau. Chúng được ghép với nhau theo kiểu nào? ? Khi gập và mở ra, tại các mối ghép A, B, C, D các chi tiết chuyển động với nhau như thế nào? ? Vậy mối ghép động là gì? ? Dựa vào tính năng khi hoạt động người ta chia khớp động thành những loại nào? - GV: Cho HS quan sát một số khớp động rồi phân tích hoạt động của cơ cấu 4 khâu bản lề. I. Thế nào là mối ghép động? - Mối ghép mà các chi tiết được ghép có chuyển động tương đối với nhau gọi là mối ghép động hay khớp động - Khớp động gồm: Khớp tịnh tiến, khớp quay, khớp cầu... HĐ 2: TÌM HIỂU CÁC LOẠI KHỚP ĐỘNG 1. Tìm hiểu khớp tịnh tiến. - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 27.3 SGK và các mối ghép đã chuẩn bị để trả lời câu hỏi sau: ? Bề mặt tiếp xúc của mối ghép tịnh tiến có hình dạng như thế nào? Hãy điền từ vào chỗ trống trong SGK? ? Trong khớp tịnh tiến, các điểm trên vật chuyển động như thế nào? - HS: Nêu đặc điểm của khớp tịnh tiến như SGK ? Khi hai chi tiết trượt trên nhau xảy ra hiện tượng gì ? Hiện tượng này có lợi hay có hại ? Khắc phục chúng như thế nào? 2. Tìm hiểu khớp quay. - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 27.4 và tìm hiểu thông tin. ? Khớp quay gồm mấy chi tiết? Các mặt tiếp xúc của khớp quay thường có hình dạng gì? - GV: Cho HS quan sát ổ trục trước xe đạp. ? Trục trước xe đạp gồm mấy chi tiết? Mô ta cấu tạo của từng chi tiết? ? Để làm giảm ma sát cho khớp quay, trong kĩ thuật người ta có giải pháp nào? - HS: Quan sát ổ trục trước để nhận biết các chi tiết và cấu tạo từng chi tiết và trả lời các CH. - GV: Kết luận và cho HS ghi vở. ? Khớp quay được dùng ở đâu? Lấy ví dụ? ? Trong chiếc xe đạp, khớp nào thuộc khớp quay? ? Các khớp ở giá gương xe máy, cần ăng ten có được coi là khớp quay không? Vì sao? II. Các loại khớp động. 1. Khớp tịnh tiến. a. Cấu tạo. - Mối ghép tịnh tiến có mặt tiếp xúc là mặt trụ tròn như mối ghép pít tông -xi lanh hoặc mặt phẳng như mối ghép sống trượt - rãnh trượt. b. Đặc điểm. - Mọi điểm trên vật tịnh tiến có chuyển động giống nhau. - Khi chuyển đông các chi tiết trượt trên nhau tạo ma sát làm cản trở chuyển động. Để làm giảm ma sát ta phải đánh bóng bề mặt và bôi trơn bằng dầu mỡ. c. Ứng dụng.( SGK) 2. Khớp quay. a. Cấu tạo. - Mỗi chi tiết có thể quay quanh một trục so với chi tiết kia. Có mặt tiếp xúc thường là mặt trụ. - Để làm giảm ma sát ta dùng ổ bi hay bạc lót b. Ứng dụng. 4. Củng cố: ? Thế nào là khớp động? Nêu công dụng của từng khớp động? ? Nêu cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của khớp tịnh tiến, khớp quay? 5. Dặn dò: - Học bài trong vở và SGK phần ghi nhớ. - Trả lời các CH 1, 2, 3 (SGK/95) - Đọc trước bài 28: “Thực hành: Ghép nối chi tiết” - Mỗi nhóm chuần bị: + 1 bộ trục trước và sau xe đạp. + Cờ lê, mỏ lết, kìm, tua vít,giẻ lau, dầu, mỡ, xà phòng.... + Mỗi HS chép sẵn báo cáo thực hành. Ngày soạn : 15/11/2014 CHƯƠNG V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI TRUYỂN ĐỘNG Tiết 24: TRUYỀN TRUYỂN ĐỘNG I. MỤC TIÊU : - Học sinh hiểu đợc tại sao cần phải truyền chuyển động. - Biết đợc cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền động. - Hiểu đợc vai trò quan trọng của truyền chuyển động - Biết cách tháo lắpvà xác định đợc tỷ số truyền của một số bộ truyền động - Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác - Có thói quen làm việc theo quy trình II. CHUẨN BỊ: GV nghiên cứu kĩ SGK và SGV, giáo án điện tử, máy chiếu Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: 1. Tổ chức ổn định lớp: 2. Kiểm kra bài cũ 3. Bàimới Hoạt động của giáo viên và học sinh Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động. - Y/c hs quan sát H29.1 - Tại sao cần truyền chuyển động quay từ trục giữa đến trục sau xe đạp? - Tại sao số răng của đĩa lại nhiều hơn số răng của líp? - Y/c hs quan sát mô hình truyền chuyển động - Gv giới thiệu khái niệm (phân tích rõ vật dẫn và bị dẫn) - Hãy cho biết tốc độ và chiều quay của các bánh? - Gv đánh giá, tổng hợp, nêu nguyên lý làm việc Chiều quay có thể thay đổi tuỳ thuộc vào bộ truyền - Tốc độ thay đổi tuỳ thuộc vào đờng kính bánh của bộ truyền. ? Từ hệ thức trên em có nhận xét gìvề mối quan hệ giữa đường kính bánh đai Nội dung kiến thức cơ bản I. Tại sao cần truyền chuyển động? Cần truyền chuyển động vì các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và có thể chúng cần tốc độ quay khác nhau. II. Bộ truyền chuyển động 1. Truyền động ma sát- truyền động đai a. Cấu tạo bộ truyền động đai Gồm: bánh dẫn1,bánh bị dẫn 2,và dây đai 3 b. Nguyên lý làm việc - Khi bánh dẫn 1(có đường kính D1) quay với tốc độ nd(n1) (vòng /phút), nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai, bánh bị dẫn1 (có đướng kính D2) sẽ quay với tốc độ nbd (vòng/phút) - Tỷ số truyền được xác định như sau: i = nbd/nd = n2/n1= D1/D2 hay n2=n1xD1/D2 c. ứng dụng Máy khâu, máy khoan , máy tiện, ôtô, máy kéo Đặc điểm: Cấu tạo đơn giản, làm việc ? Muốn đảo chiều chuyển động của bánh bị dẫn, ta mắc dây dai theo kiểu nào? - Gv vận hành mô hình, phân tích chiều quay trên môhình - Y/c hs quan sát H29.3 - Hãy mô tả bộ truyền động ăn khớp và điền vào dấu ba chấm SGK. - Từ phần tổng hợp tên rút ra kết luận (tính chất) - Phân tích, chứng minh thông qua công thức xác định tỷ số truyền - Y/c hs liên hệ thực tế ? nêu phạm vi ứng dụng giữa các trục xa nhau. 2. Truyền động ăn khớp. a. Cấu tạo bộ truyền động - Bộ truyên động bánh răng gồm bánh dẫn, bánh bị dẫn - Bộ truyền động xích gồm: Đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích. b.Tính chất Nếu bánh 1 có số răng Z1 quay với tốc độ n1 (vòng /phút), bánh 2 có số răng Z2 quay với tốc độ n2 (vòng /phút) tỉ số truyền: i = n2/n1 = Z1/Z2 hay n2= n1 x Z1/Z2 c. ứng dụng Bộ truyền động bánh răng nh đồng hồ, hộp số xe máy. Bộ truyền động xích như xe đạp ,xe máy, máy nâng truyền 4. Củng cố: - Y/c 01 hs đọc phần ghi nhớ. -trả lời các câu hỏi ở Sgk. - Nhận xét, đánh giá giờ học 5.HDVN. Xem trước bài 30 ******************************************************************** Ngày soạn : 17/11/2014 TIẾT 25 - BÀI 30:BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG I. MỤC TIÊU: -Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động trong thực tế - Biết cách tháo lắp và xác định đợc tỷ số truyền của một số bộ truyền động - GD tính chăm chỉ cẩn thận, Có thói quen làm việc theo quy trình. II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị : - GV nghiên cứu kĩ SGK và SGV, giáo án điện tử, máy chiếu + Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: C1- Thông số nào đặc trng cho các bộ truyền chuyển động quay, lập công thức tính tỷ số truyền của các bộ truyền động. 3 Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản -Y/c hs quan sát H30.1 Sgk - Y/c hs quan sát mô hình - Y/c hs nghiên cứu thông tin ở mục I Sgk - Tai sao chiếc máy khâu lại chuyển động tịnh tiến đợc? - Hãy mô tả chuyển động cụ thể của từng chi tiết trong H30.1 bằng cách hoàn thành câu (Gv treo bảng phụ) - Gv kết luận. ? Vì sao sử dụng xe đạp là góp phần bảo vệ môi trường - Y/c hs quan sát H30.2 - Y/c hs mô tả cấu tạo của cơ cấu - Khi tay quay 1 quay đều thì con trượt 3 sẽ chuyển động nh thế nào? - kết luận và đa ra nguyên lý làm việc của cơ cấu (Gv phân tích trên mô hình) - Khi nào thì con tưrợt 3 đổi hướng? - kết luận và đa ra khái niệm điểm chết trên, điểm chết dưới của cơ cấu (Gv phân tích trên mô hình) - Hãy mô tả cấu tạo của cơ cấu. - Khi tay quay 1 quay đều thì thanh lắc 3 sẽ chuyển động nh thế nào? - Gv đánh giá, kết luận, đa ra ng.lý làm việc của cơ cấu (Gv phân tích trên mô hình) - Ta biến đổi chuyển động lắc của thanh lắc thành chuyển động quay của tay quay có đợc không? Khi đó cơ cấu sẽ chuyển động nh thế nào? - Nêu phạm vi ứng dụng của cơ cấu I. Tại sao cần biến đổi chuyển động? Cần biến đổi chuyển động vì các bộ phận công tác của máy cần những chuyển động khác nhau để thực hiện những nhiệm vụ nhất định từ một chuyển động ban đầu Cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngợc lại Cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc hoặc ngợc lại II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động. 1. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến (cơ cấu tay quay con trượt1) a. Cấu tạo: Tay quay, thanh truyền, giá đỡ, con trượt b. Nguyên lý làm việc Khi tay quay 1 quay qanh trục A, đầu B của thanh truyềnchuyển động tròn , làm cho con trợt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4. Nhờ đó chuyển động quay của tay quay đợc biến thành chuyển động tịnh tiến qua lại của con trượt. c. ứng dụng Dùng trong máy khâu, máy ca, ô tô 2. Biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc (cơ cấu tay quay – thanh lắc) a. Cấu tạo Gồm : Tay quay1, thanh truyền 2,thanh lắc 3 và giá đỡ 4. Chúng được nối với nhau bằng các khớp quay. b. Nguyên lý Khi tay quay 1 quay đều quanh trục A, thông qua thanh truyền 2, làm thanh lắc 3 lắc qua lắc lại quanh trục D một góc nào đó. Tay quay 1 được gọi là khâu dẫn. c. ứng dụng Dùng trong máy dệt, xe tự đẩy, máy khâu đạp chân. 4. Củng cố - Y/c 01 hs đọc phần ghi nhớ. - trả lời các câu hỏi ở Sgk. 5. HDVN: Đọc trước bài 31 Ngày soạn : 22/11/2014 TIẾT 26 : THỰC HÀNH: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Tháo và lắp đợc các bộ truyền và biến đổi chuyển động đúng quy trình. - Tính đúng đợc tỷ số truyền của bộ truyền và biến đổi chuyển động - Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác, ý thức kỷ luật.Có tác phong làm việc đúng qui trình. II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị : - GV nghiên cứu kĩ SGK và SGV, giáo án điện tử, máy chiếu Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: 1. Tổ chức ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản - Gv giới thiệu các bộ truyền động - H]ớng dẫn qui trình tháo lắp (thao tác mẫu), cách đếm số răng, cách đIều chỉnh, làm báo cáo - Nêu lu ý khi thực hành - Kiểm tra công tác chuẩn bị - Phân công nhóm và vị trí thực hành - Y/ c thực hiện bài thực hành (chia thành 02 nhóm lớn làm theo các nội dung 1, 2 và 3 sau khoảng thời gian thì đổi nhóm để đảm bảo sự đáp ứng về thiết bị cho thực hành) -GV Quan sát, theo dõi, uốn nắn Học sinh làm việc theo nhóm và ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực hành Nhắc nhở hs nội quy an toàn lao động - Gv h]ớng dẫn hs thu dọn dụng cụ, tự đánh giá bài làm của mình. - Gv thu bài thực hành, nhận xét I. Giai đoạn hớng dẫn chuẩn bị Nội dung và trình tự thực hành 1. Đo đường kính bánh đai, đếm số răng 2. Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm tra tỷ số truyền II. Giai đoạn tổ chức thực hành III.Giai đoạn kết thúc thực hành -Về công tác chuẩn bị - Thực hiện qui trình -Thái độ học tập 4 Củng cố: Theo từng phần 5 HDVN: Đọc trước bài 32 Ngày soạn : 25/11/2014 PHẦN III- KỸ THUẬT ĐIỆN TIẾT 27: VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. - Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống. - Quan sát, phân tích, liên hệ thực tế - Giáo dục hs ý thức tiết kiệm điện năng là tiết kiệm các nguyên liệu để tạo ra điện năng, bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị : - GV nghiên cứu kĩ SGK và SGV, giáo án điện tử, máy chiếu Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2 . Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản HS: Kể tên một số dạng năng lợng mà em biết (Nhiệt năng, cơ năng....) GV: Gợi ý: ? Năng lượng do đốt than, củi sinh ra gọi là năng lượng gì ? - Nêu khái niệm điện năng ? Để sản xuất ra điện năng, trước hết ta phải làm gì (Xây dựng nhà máy điện) ? ở nhà máy điện năng lượng đầu vào là những năng lượng nào HS: - Quan sát hình 32.1 - Nêu các bộ phận chính của các nhà máy nhiệt điện - Trình bày quá trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện Các bộ phận chính của nhà máy thuỷ điện ? Quá trình sản xuất ra điện năng ở nhà máy thuỷ điện GV: Chỉ tranh, giải thích thêm về việc - Mục đích xây dựng đập nước - Những lợi ích khác của nhà máy thuỷ điện ? So sánh tiềm năng, ưu điểm của nhà máy thuỷ điện với nhà máy nhiệt điện (ít ô nhiễm, nguồn năng lượng đầu vào không mất tiền mua) ? Bộ phận quan trọng nhất của nhà máy điện nguyên tử ? Qua trình sản xuất ra điện ? Những chú ý khi xây dựng nhà máy điện nguyên tử (An toàn tuyệt đối) HS: - Thực hiện yêu cầu tìm hiểu vào SGK bằng bút chì - Nêu ý kiến - Nhận xét, bổ xung GV: Cho VD I. Điện năng: 1. Điện năng là gì? Điện năng là năng lượng (Công) của dòng điện 2. Sản xuất điện năng - Nhiệt năng, thuỷ năng, cơ năng, quang năng, năng lượng nguyên tử Đều tạo ra điện năng a. Nhà máy nhiệt điện Than, khí đốt đun sôi nước, hơi nước ở nhiệt độ cao, áp suất lớn đẩy làm quay tua bin hơi kéo máy phát điện quay b. Nhà máy thuỷ điện Nước dâng cao, theo đường ống dẫn, động năng lớn đập vào cánh quạt tua bin nước làm quay tua bin máy phát tạo ra điện năng c. Nhà máy điện nguyên tử Lò phản ứng tạo ra nhiệt năng, hơi nớc ở nhiệt độ cao áp suất lớn. 3. Truyền tải điện năng : - Từ nhà máy đến khu công nghiệp dùng đờng dây truyền tải điện áp cao 500 KV, 220KV - Đa điện đến khu dân c, lớp học dùng đờng dây truyền tải điện áp thấp ( hạ áp) 220V - 380V II. Vai trò của điện năng : - Điện năng là nguồn năng lượng, nguồn động lực cho các máy, thiết bị - Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống con ngời có đấy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn 4. Củng cố - HS: Đọc ghi nhớ, cho VD - Đọc “Có thể em cha biết 5. HDVN:- Dặn dò chuẩn bị bài 33 Ngày soạn : 27/11/2014 CHƯƠNG VI: AN TOÀN ĐIỆN TIẾT28: AN TOÀN ĐIỆN I. MỤC TIÊU: - Hiểu được những nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể ngời. - Biết được một số
Tài liệu đính kèm: