Giáo án môn Đại số 7 (chi tiết)

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên truc số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N  Z  Q.

- Kỹ năng: HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.

- Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên:

+ Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa ba tập hợp số: N, Z, Q và các bài tập.

+ Thước thẳng có chia khoảng và phấn màu.

- Học sinh:

+ Ôn tập các kiến thức: Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số.

+ Thước thẳng có chia khoảng.

 

doc 158 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 850Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tính y.
y = 3. + 1 => y = 3
Vậy tung độ của điểm A là 3.
b) Thay y = - 8 vào công thức:
- 8 = 3x + 1
Þ x = - 3
Vậy hoành độ của điểm B là (- 3)
Bài 3
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn tập tốt các câu hỏi ôn tập chương II.
- Xem lại các bài tập chương II - Rèn kỹ năng vẽ đồ thị hàm số.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết
* RÚT KINH NGHIỆM: 
Ngày soạn: 21/12/13
Ngày giảng: 7A1, 7A3: 26/12/13
	7A2: 25/12/13
Tiết 36: KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh về các đại lương tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, tìm tọa độ các điểm trên đồ thị hàm số.
- Vận dụng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch và hàm số.
- Rèn kỹ năng trình bày bài kiểm tra, tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II. CHUẨN BỊ:
 GV:- Ra đề + Thang đáng giá.
 HS: - Ôn tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Nội dung đề kiểm tra.
A. MA TRẬN ĐỀ:
Cấp độ
Tên
Chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Tỉ lệ thuận
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
5
2,5
1
2
1
0,5
7
50% 
Tỉ lệ nghịch
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
1
2
1
20% 
Đồ thị hàm số
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
1
3
1
30% 
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
5
2,5
25%
4
7,5
75%
9
10
100%
B. ĐỀ KIỂM TRA
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (3 điểm)
Ghi vào giấy thi chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 6).
Câu 1: Biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận và có giá trị tương ứng cho trong bảng sau:
x
- 3
y
2
?
Giá trị của ô trống trong bảng là:
	A. - 1	B. -	C. - 9	D. - 18
Câu 2: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x, y kí hiệu x1, x2 là giá trị của x và y1, y2 là giá trị tương ứng của y khi đó.
	A. 	B. x1y1 = x2 y2	C. 	D. x1y2= x2 y1
1
- 1
- 1
 A
 B
 y
 x
 M
1
- 1
- 1
 y
 x
1
2
- 2
 N
 P
 Q
Câu 3: Toạ độ của đỉnh thứ tư D của hình vuông ABCD trong hình 1 là:
	A.(0; 2)	B. (2; 0)	C. (0; 1)	D. (2; 1)	
 H2.
H1.
Câu 4: Quan sát hình 2 và cho biết: Điểm có tọa độ (2; 1) là:
	A. Điểm M	B. Điểm N	C. Điểm P	D. Điểm Q
Câu 5: Quan sát hình 2 và cho biết P và Q là hai điểm:
	A. có cùng hoành độ.	C. Có cùng hoành độ và tung độ đối nhau
	B. Có cùng tung độ.	D. Có cùng tung độ và hoành độ đối nhau
Câu 6: Quan sát hình 2 và cho biết đường thẳng QN là đồ thị của hàm số
	A. y = 2x	B. y = - 2x	C. y = 	D. y= 
II. TỰ LUẬN (7 điểm).
Bài 1. (2 điểm) Tìm 3 số x, y, z biết rằng chúng tỉ lệ thuận với 3; 5; 7 
và z - x = 20.
Bài 2. (2 điểm) Cho biết 6 người làm cỏ xong một thửa ruộng hết 24 giờ. Hỏi để làm xong thửa ruộng trong 8 giờ thì cần phải bao nhiêu người? ( Biết năng suất làm việc của mọi người như nhau)
Bài 3. (3 điểm)
a. Vẽ đồ thị hàm số y = - 2x.
b. Đánh dấu trên đồ thị điểm có toạ độ (2; - 4).
c. Những điểm nào sau đây thuộc hoặc không thuộc đồ thị hàm số trên, vì sao?
A(1; 3)	B(-2; 4)	C(0; 5)	
	3. Hướng dẫn chấm.
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. ( 3 điểm)
Câu1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu5
Câu 6
D
B
B
B
D
C
II. TỰ LUẬN (7 điểm).
Bài 1: (2 điểm)
Ta có x, y, z tỉ lệ với thuận 3; 5; 7 và z - x = 20
=> 	(1 điểm)
	=> x = 8, y = 20, z = 28	(1 điểm)
Bài 2. (2 điểm) 
Khi năng suất như nhau thì số người và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có: 	(1 điểm)
=>	(1 điểm)
Bài 3. (3 điểm)
a. Vẽ được đồ thị 	(1,5 điểm)	
b. Đánh dấu điểm (2; - 4) 	(0,5 điểm)
	c. Điểm thuộc và không thuộc đồ thị 	(1 điểm)
	4. Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra
Ngày soạn: 21/12/13
Ngày giảng: 7A1, 7A3: 30/12/13
	7A2 : 26/12/13
Tiết 40: ÔN TẬP HỌC KÌ I
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch 
+ Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực. 
- Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị của biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết.
- Thái độ: Giáo dục tính hệ thống, khoa học, chính xác cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, bảng tổng kết các phép tính, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- Học sinh: Ôn tập về quy tắc và tính chất các phép toán, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.	
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp trong giờ
3. Dạy học bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
Bài 1:
Biết cứ 100 kg thóc thì cho 60 kg gạo. Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60 kg cho bao nhiêu kg gạo?
- Tính khối lượng của 20 bao thóc.
Bài 2:
Để đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ? (Giả sử năng suất làm việc của mỗi người như nhau và không đổi)
- Cùng một công việc là đào con mương, số người và thời gian làm là hai đại lượng quan hệ như thế nào?
Bài 3: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Hai xe ô tô cùng đi từ A tới B. Vận tốc xe I là 60 km /h, vận tốc xe II là 40 kh/h. Thời gian xe I đi ít hơn xe II là 30 ph. Tính thời gian mỗi xe đi từ A đến B và chiều dài quãng đường AB. 
- Đại diện một nhóm lên trình bày bài giải. HS nhận xét bổ sung.
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN, ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 
Bài 1:
Khối lượng của 20 bao thóc là:
60.20 = 1200 kg
100 kg thóc cho 60 kg gạo
1200kg thóc cho x kg gạo
Vì số thóc và gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên:
Þ x = 720 (kg)
Bài 2
Tóm tắt:
30 người làm hết 8 giờ
40 người làm hết x giờ
Số người và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
 (giờ)
Vậy thời gian làm giảm được:
8 - 6 = 2 (giờ)
Bài 3: 
Gọi thời gian xe I đi là x (h) và thời gian xe II đi là y (h)
Xe I đi với vận tốc 60 km/h hết x (h)
Xe II đi với vận tốc 40 km/h hết y (h).
Cùng một quãng đường, vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
 và y - x = (h)
Þ 
Þ 
Þ x = 2. = 1 (h)
 y = 3. (h) = 1h 30 ph
Quãng đường AB là: 60 . 1 = 60 (km)
Hoạt động 2:
- Hàm số y = ax (a ¹ 0) cho ta biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) có dạng như thế nào?
Bài tập
Bài 1:
Cho hàm số: y = - 2x
a) Biết điểm A (3; y0) thuộc đồ thị hàm số y = - 2x. Tính y0.
b) Điểm B (1,5; 3) có thuộc đồ thị của hàm số y = - 2x hay không? Tại sao?
c) Vẽ đồ thị hàm số 
y = - 2x 
Bài 2: Bài 71 tr 58 SBT
Giả sử A và B là hai điểm thuộc đồ thị hàm số y = 3x + 1
a) Tung độ của A là bao nhiêu nếu hoành độ của nó bằng .
b) Hoành độ của điểm B là bao nhiêu nếu tung độ của nó bằng (- 8)?
- Vậy một điểm thuộc đồ thị của hàm số y = f(x) khi nào?
ÔN TẬP VỀ ĐỒ THỊ HÀM SỐ
Bài tập
Bài 1: HS hoạt động theo nhóm.
a) A (3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số 
y = - 2x. ta thay x = 3 và y = y0 vào 
y = - 2x
y0 = - 2 . 3 = - 6
b) Xét điểm B (1,5 ; 3)
Ta thay x = 1,5 vào công thức
y = - 2x
y = - 2 . 1,5
y = - 3 ( ¹ 3)
Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số y = - 2x.
c) M (1 ; - 2)
Bài 2: (Bài 71 SBT)
a) Thay x = vào công thức y = 3x + 1. Từ đó tính y.
y = 3. + 1
y = 3
Vậy tung độ của điểm A là 3.
b) Thay y = - 8 vào công thức:
- 8 = 3x + 1
Þ x = - 3
Vậy hoành độ của điểm B là (- 3)
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn tập theo các câu hỏi Ôn tập chương I và Ôn tập chương II SGK.
- Làm lại các dạng bài tập.
- Tiết sau kiểm tra học kì môn toán 2 tiết gồm cả hình và đại, mang đầy đủ dụng cụ: Thước kẻ, com pa, ê ke, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
................................ & ................................
CHƯƠNG III – THỐNG KÊ
Ngày soạn: 4/1/14
Ngày giảng: 7A1,7A2, 7A3: 7/1/14
Tiết 41: THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ – LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định vầ diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu"
- Kĩ năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
- Thái độ: Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp hoạt động nhóm, Phương pháp vấn đáp
C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên: Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1, bảng 2, bảng 3 và phần đóng khung.
- Học sinh: Đọc trước bài mới ở nhà.	
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ.
Dạy học bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
- GV giới thiệu chương và cho HS đọc phần giới thiệu về thống kê SGK.
GIỚI THIỆU CHƯƠNG (3 phút)
Hoạt động 2:
- GV đưa bảng 1 SGK lên bảng phụ giới thiệu cho HS về bảng số liệu thống kê ban đầu.
- Dựa vào bảng trên, cho biết bảng đó gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì?
- Cho HS thực hành: Thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ của mình qua bài kiểm tra vừa rồi.
- HS hoạt động nhóm thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ qua bài kiểm tra.
- Đại diện một tổ trình bày cấu tạo bảng trước lớp.
- GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau.
- Cho HS xem bảng 2 SGK.
THU THẬP SỐ LIỆU, BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ BAN ĐẦU (15 ph)
- Bảng 1 gồm ba cột, các cột lần lượt chỉ số thứ tự, lớp và số cây trồng được của mỗi lớp.
STT
Họ và tên
Điểm
Hoạt động 3:
- Cho HS làm ?2.
Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì?
- Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm, tìm hiểu gọi là dấu hiệu (kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y...)
- Cho HS làm ?3.
Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra?
- Ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu. Số các gí trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu N)
- Dãy giá trị của dấu hiệu X là các giá trị ở cột thứ ba.
- Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị?
- Cho HS làm bài tập 2 SGK.
DẤU HIỆU (10 ph)
- Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp.
- Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
?4.
Dấu hiệu ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị.
HS đọc dãy giá trị của dấu hiệu X ở cột 3 bảng 1.
Bài 2:
a) Dấu hiệu mà An quan tâm là: Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 17; 18; 19; 20; 21.
Hoạt động 4:
- Bài tập:
Số HS sinh nữ của 12 lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau:
18 14 20 17 25 14
19 20 16 18 14 16
Cho biết:
a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu?
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu 
CỦNG CỐ (15 ph)
Bài tập:
a) Dấu hiệu: Số HS trong mỗi lớp. Số tất cả các giá trị của dấu hiệu: 12.
b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 16; 17; 18; 19 ;20; 25.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2 ph)
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập 1, 3 SGK.; bài 1, 2, 3 SBT.
- Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn. Sau đó đặt ra các câu hỏi như trong bai học và trình bày lời giải.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 4/1/14
Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 8/1/14
Tiết 42: THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ - LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng.
- Kĩ năng: Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
- Thái độ: HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp hoạt động nhóm, Phương pháp vấn đáp
C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập.
- Học sinh: Chuẩn bị một vài bài điều tra.	
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1- Ổn định tổ chức lớp. 
2- Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- HS1:
a) Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? 
b) Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em đã chọn. Sau đó tự đặt câu hỏi và trả lời.
- HS2:
Chữa bài 1 tr 3 SBT.
- GV cho HS nhận xét bài làm của 2 bạn và cho điểm.
Bài 1
a) Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng của từng lớp để lấy số liệu.
b) Dấu hiệu: Số HS nữ trong một lớp.
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28 
3- Dạy học bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
- Yêu cầu HS làm ?5 và ?6
- Hướng dẫn HS định nghĩa tần số: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó.
- HS đọc định nghĩa tần số.
- Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là X, tần số của dấu hiệu kí hiệu là n.
- Cho HS làm ?7.
- Yêu cầu HS làm bài 2 c.
- GV hướng dẫn HS các bước tìm tần số như sau:
+ Quan sát và tìm các số khác nhau trong dãy, viết các số đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
+ Tìm tần số của từng số bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại.
- Cho HS đọc phần chú ý SGK. 
TẦN SỐ CỦA MỖI GIÁ TRỊ (10 ph)
?5. Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được. Đó là các số 28; 30; 35; 50.
?6. Có 8 lớp trồng được 30 cây.
 Có hai lớp trồng được 28 cây.
 Có 7 lớp trồng được 35 cây.
 Có 3 lớp trồng được 50 cây.
* Định nghĩa:
?7. Trong dãy giá trị ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau. Các giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50.
Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 2; 8; 7; 3.
Bài 2
c) Tần số tương ứng của các giá trị 17; 18; 19; 20; 21 lần lượt là 1; 3; 3; 2; 1.
*Chú ý SGK.
Hoạt động 2:
- Cho HS làm bài 3 SGK.
- Cho HS làm bài 4 SGK. Yêu cầu 1 HS đọc đầu bài, 1 HS trả lời câu hỏi.
- GV đưa lên bảng phụ bài tập sau:
Để cắt khẩu hiệu "NGÀN HOA VIỆC TỐT DÂNG LÊN BÁC HỒ", hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số xuất hiện của chúng.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
LUYỆN TẬP (25 ph)
Bài 3 SGK.
a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 m của mỗi HS (nam, nữ)
b) Đối với bảng 5: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 5.
Đối với bảng 6: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 4.
c) Đối với bảng 5: Các giá trị khác nhau là 8,3; 8,4; 8,5; 8,7 ; 8,8.
Tần số của chúng lần lượt là 2; 3; 8; 5; 2.
Đối với bảng 6: Các giá trị khác nhau là:8,7; 9,0; 9,2; 9,3.
Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5.
Bài 4 SGK.
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp.
Số các giá trị: 30.
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5.
c) Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là 3; 4; 16; 4; 3.
- HS hoạt động nhóm làm bài tập.
- Đại diện một nhóm lên trình bày bài giải.
N
G
A
H
O
V
I
E
C
T
D
L
B
4
2
4
2
3
1
1
2
2
2
1
1
1
- GV đưa lên bảng phụ bài tập sau:
Bảng ghi điểm thi học kì I môn toán của 48 HS lớp 7A như sau:
8
8
5
7
9
6
7
8
8
7
6
3
9
5
9
10
7
9
8
6
5 
10
8
10
6
4
6
10
5
8
6
7
10
9
5
4
5
8
4
3
8
5
9
10
9
10
6
8
- HS quan sát bảng thống kê số liệu ban đầu. Đặt câu hỏi:
1. Cho biết dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
2. Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng.
- GV yêu cầu HS tự đặt các câu hỏi có thể có cho bảng ghi ở trên. Rồi tự trả lời các câu hỏi đó.
Trả lời:
1. Dấu hiệu là điểm thi học kì môn toán.
Có tất cả 48 giá trị của dấu hiệu.
2. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10.
Tần số tương ứng với các giá trị trên là: 2; 3; 7; 7; 5; 10; 7; 7.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Học kĩ lí thuyết ỏ bài trước.
- Tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng thống kê số liệu ban đầu và đặt các câu hỏi có kèm theo về kết quả thi học kì môn văn của lớp.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
BGH duyệt ngày 6/1/14
Ngày soạn: 11/1/14
Ngày giảng: 7A1, 7A2, 7A3: 14/1/14
Tiết 43: BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
- Kĩ năng: Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
- Thái độ: Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Đọc trước bài mới ở nhà. 
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp hoạt động nhóm, Phương pháp vấn đáp
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1- Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút) 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Gọi một HS lên bảng làm bài tập sau:
Số lượng HS nam của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây:
18
14
20
27
25
14
19
20
16
18
14
16
Cho biết:
a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó.
a) Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi lớp.
Số tất cả các giá trị của dấu hiệu: 12.
b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14, 16, 18, 19, 20, 25, 27. Tần số tương ứng của các giá trị trên là: 3; 2; 1; 2; 2; 1; 1. 
 3. Dạy học bài mới.
Hoạt động 1:
- Cho HS quan sát bảng 7 SGK.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?1.
Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: Dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
- GV bổ sung vào bên phải và bên trái của bảng như sau:
Giá trị(x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
N = 30
- GV: Bảng như trên gọi là "Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu" hay gọi là bảng tần số.
- Yêu cầu HS trở lại bảng 1 lập bảng 
tần số.
1. LẬP BẢNG "TẦN SỐ"(10 ph)
?1.
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
Hoạt động 2:
- GV hướng dẫn HS chuyển bảng "tần số" dạng ngang thành bảng dọc, chuyển dòng thành cột.
- Cho HS đọc chú ý b.
- GV đưa phần đóng khung tr 10 SGK lên bảng phụ. 
- HS đọc phần đóng khung SGK.
2. CHÚ Ý (9 ph)
Giá trị (x)
Tần số (n)
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
N = 30
Hoạt động 3:
- Cho HS làm bài 6 SGK.
- Liên hệ với thực tế qua bài tập này: Mỗi gia đình cần thực hiện chủ chương về phát triển dân số của nhà nước. Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con.
- Cho HS làm bài 7 SGK.
3. LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (20 ph)
Bài 6
a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình.
Bảng tần số:
Số con của mỗi gia đình (x)
Tần số (n)
0
1
2
3
4
2
4
17
5
2
N = 30
b) Nhận xét:
- Số con trong gia đình nông thôn là từ 0 đến 4.
- Số gia đình có hai con chiếm tỉ lệ cao nhất.
- Số gia đình có ba con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23, 3 %.
Bài 7 
a) Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân. Số các giá trị: 25.
b) Bảng tần số 
Tuổi nghề của mỗi công nhân (x)
Tần số (n)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N = 25
Nhận xét:
- Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm.
- Tuổi nghề cao nhất là 10 năm.
- Giá trị có tần số lớn nhất: 4.
Khó có thể nói là tuổi nghề của một số đông công nhân chụm vào một khoảng nào.
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph)
- Ôn lại bài.
- Làm bài tập 4, 5, 6 tr4 SBT
E. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 12/1/13
Ngày giảng: 7A1: 17/1/13
	7A2: 17/1/13
Tiết 44: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Kĩ năng: Củng cố kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu. Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu.
- Thái độ: Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Làm bài tập đầy đủ ở nhà.	
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, Phương pháp hoạt động nhóm, Phương pháp vấn đáp
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1- Ổn định tổ chức lớp.
2- Kiểm tra bài cũ.
- HS1: chữa bài 5 tr 4 SBT.
- HS2: Chữa bài 6 tr 4 SBT.
* Bài 5 SBT.
a) Có 26 buổi học trong tháng.
b) Dấu hiệu: Số HS nghỉ học trong mỗi buổi.
c) Bảng tần số:
Số HS nghỉ học trong mỗi buổi (x)
Tần số (n)
0
1
2
3
4
6
10
9
4
1
1
1
N = 26
Nhận xét:
- Có 10 buổi không có HS nghỉ học trong tháng.
- Có 1 buổi lớp có 6 HS nghỉ học (quá nhiều)
- Số HS nghỉ học còn nhiều.
* Bài 6 SBT.
a) Dấu hiệu: Số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn.
b) Có 40 bạn làm bài.
c) Bảng tần số:
Số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn (x)
Tần số
1
2
3
4
5
6
7
9
10
1
4
6
12
6
8
1
1
1
N = 40
d) Nhận xét:
- Không có bạn nào không mắc lỗi.
- Số lỗi ít nhất là 1.
- Số lỗi nhiều nhất là 10.
- Số bài có từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỉ lệ cao.
3- Dạy học bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV cùng HS làm bài 8 SGK.
- Gọi HS lần lượt trả lời từng câu hỏi.
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát?
b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét.
- Cho HS làm bài 9 SGK
- Cho HS làm bài tập 7 tr 4 SBT.
Có nhận xét gì về nội dung yêu cầu của bài này so với bài vừa làm?
Bảng số liệu này phải có bao nhiêu giá trị, các giá trị như thế nào?
- GV chốt lại: Trong giờ luyện tập hôm nay, ta đã biết:
+ Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu, biết lập bảng tần số theo hàng ngang cũng như theo cột dọc và từ đó rút ra nhận xét.
- Dựa vào bảng tần số viết lại bảng số liệu ban đầu.
LUYỆN TẬP 
Bài 8
a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng.
Xạ thủ đã bắn 30 phát.
b) Bảng tần số:
Điểm số (x)
7
8
9
10
Tần số (n)
3
9
10
8
N = 30
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất: 7.
- Điểm số cao nhất: 10.
- Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài 9
a) Dấu hiệu:
- Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (tính theo phút)
- Số các giá trị: 35.
b) Bảng tần số.
Thời gian (x)
Tần số
3
4
5
6
7
8
9
10
1
3
3
4
5
11
3
5
N = 35
Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất: 3 ph.
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất: 10 ph.
- Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.
Bài 7 SBT.
Bảng số liệu ban đầu này phải có 30 giá trị trong đó có: 4 giá trị 110; 7 giá trị 115; 9 giá trị 120; 8 giá trị 125; 2 giá trị 130.
110
125
125
115
125
115
115
115
125
115
125
125
130
120
120
115
120
110
120
120
120
130
120
120
125
110
120
125
115
110
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Yêu cầu HS về xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập sau: Tuổi nghề (tính theo năm). Số tuổi nghề của 40 công nhân được ghi lạ

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_I_1_Tap_hop_Q_cac_so_huu_ti.doc