Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 3, 4

1. MỤC TIÊU BÀI DẠY :

a. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, khái niệm tỉ số của hai số và ký hiệu tỉ số của hai số .

b. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng nhân, chia hai số hữu tỉ

c. Thái độ:

- Rèn luyện tư duy lô gic, chính xác cho học sinh, hs hứng thú và yêu thích môn học.

 

doc 10 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 722Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 3, 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/8/2015
Ngày giảng:
03/9/2015
Lớp 7A
31/8/2015
Lớp 7C
31/8/2015
Lớp 7D
TIẾT 3: §3. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
1. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
a. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, khái niệm tỉ số của hai số và ký hiệu tỉ số của hai số .
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng nhân, chia hai số hữu tỉ
c. Thái độ:
- Rèn luyện tư duy lô gic, chính xác cho học sinh, hs hứng thú và yêu thích môn học.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a. Giáo viên: 
- Giáo án, bảng phụ bài 14, thước thẳng, phấn màu. 
b. Học sinh: 
- Đọc bài mới, sgk, dụng cụ học tập, bút màu.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ: (6’)
* Câu hỏi: - Viết công thức tổng quát phép cộng, trừ hai số hữu tỉ ? 
Tính : 
 - Phát biểu quy tắc chuyển vế ? Tìm x biết : 
* Đáp án: Hs viết công thức : Với (a,b Î Z , m > 0) , ta có :
Tính được :
Tìm được: .
b. Bài mới.
* Vào bài: (1’) Chúng ta đã biết cộng, trừ hai số hữu tỉ. Vậy cách nhân chia hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay.
* Nội dung:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Nhân hai số hữu tỉ (7’)
GV: Phép nhân hai số hữu tỷ tương tự như phép nhân hai phân số 
- Hãy nhắc lại quy tắc nhân hai phân số ?
 Viết công thức tổng quát quy tắc nhân hai số hữu tỉ ?
Áp dụng tính 
GV: cho cả lớp kiểm tra kết quả.
GV: Ta vừa tìm hiểu xong phép nhân hai số hữu tỉ thế còn để chia hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? => chuyển mục.
Hs phát biểu quy tắc nhân hai phân số :
‘‘ tích của hai phân số là một phân số có tử là tích các tử, mẫu là tích các mẫu”
CT : 
Hs lên bảng thực hiện phép tính.
1. Nhân hai số hữu tỉ
Với : , ta có :
VD : 
HĐ2: Chia hai số hữu tỉ (15’)
- Nhắc lại khái niệm số nghịch đảo ? Tìm nghịch đảo của ; 2 ?
- Viết công thức chia hai phân số ? 
GV: Giới thiệu: Để chia hai số hữu tỉ được ta viết chúng dưới dạng phân số rồi thực hiện tương tự như chia hai phân số.
Gv nêu ví dụ , yêu cầu Hs tính?
Gv kiểm tra kết quả...
Chú ý :
Gv giới thiệu khái niệm tỷ số của hai số thông qua một số ví dụ cụ thể như :
Khi chia 0,12 cho 3,4 , ta viết :
, và đây chính là tỷ số của hai số 0,12 và 3,4. Ta cũng có thể viết : 0,12 : 3,4.
- Viết tỉ số của hai số và 1,2 dưới dạng phân số ?
HS: TL miệng.
Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
Nghịch đảo của là , của là -3, của 2 là 
HS: 
HS nghe và ghi nhớ...
Hs tính bằng cách áp dụng công thức x : y .
HS nghe và ghi nhớ vào vở...
Hs áp dụng quy tắc chia phân số đưa tỷ số của và 1,2 về dạng phân số .
2. Chia hai số hữu tỉ 
Với :,ta có
VD : 
Chú ý : (sgk)
VD:
 hay :(-1,2)
= : = 
c. Củng cố- Luyện tập : ( 13’)
 - Qua bài học hôm nay ta cần ghi nhớ nội dung kiến thức nào?
 HS: - Cần ghi nhớ quy tắc nhân, chia số hữu tỷ, khái niệm tỷ số của hai số và ký hiệu tỷ số của hai số và có kỹ năng nhân, chia hai số hữu tỷ.
 - Nêu cách nhân, chia hai số hữu tỉ? Tỉ số của hai số là gì?
 - Hai hs nhắc lại quy tắc.
Bài tập 13.
 HS : Thảo luận nhóm 4 trong 4 phút
 GV: Nhận xét đánh giá trong 2 phút
 Đáp án : a,= -7 b, 3 c, d,-1
Bài 14:
Thảo luận nhóm trong 6 phút( thi làm nhanh) phiếu học tập
x
4
=
-1/8
:
x
:
-8
:
=
16
=
=
=
1/256
x
-2
=
-1/128
d. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Nắm vững các kiến thức đã củng cố.
- Xem lại các VD và bài tập đã chữa 
- Vận dụng làm các bài tập 12; 15; 16 / SGK/13. Chuẩn bị bài: “Luyện tập”
Hướng dẫn bài 16: ta có nhận xét :
a. Cả hai nhóm số đều chia cho , 
do đó có thể áp dụng công thức a :c + b : c = (a+b) : c .
 b. Cả hai nhóm số đều có chia cho một tổng , do đó áp dụng công thức : a . b + a . c = a . ( b + c ), sau khi đưa bài toán về dạng tổng của hai tích.
 * RÚT KINH NGHIỆM:	
Ngày soạn: 28/8/2015
Ngày giảng:
10/9/2015
Lớp 7A
03/8/2015
Lớp 7C
07/8/2015
Lớp 7D
TIẾT 4: §4. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ.
CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
1. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
 a. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được thế nào là giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ.hiểu được với mọi xÎQ, thì ôxô³ 0, ôxô=ô-xôvà ôxô³ x.
b. Kỹ năng:
- Biết lấy giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ, thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân , chia số thập phân.
c. Thái độ:
 	- Rèn luyện tư duy lô gic, chính xác cho học sinh, hs hứng thú và yêu thích môn học.
 	 - Rèn luyện tính chính xác và cẩn thận khi vẽ hình và học toán.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a. Giáo viên: 
- Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bảng 16 và biểu đồ ở hình 3.
b. Học sinh:
- Đọc bài mới, sgk, dụng cụ học tập, bút màu.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ: (4’)
* Câu hỏi: - Thế nào là tỷ số của hai số ?
 - Tìm tỷ số của hai số 0,75 và ? 
 - Tính :
* Đáp án: Hs nêu định nghĩa tỷ số của hai số: (SGK)	
 Tìm được : tỷ số của 0,75 và là 2.
 Tính được : 
b. Bài mới:
*Vào bài: (1’)Ở lớp 6 chúng ta đã được học về giá trị tuyệt đối của số nguyên, cách cộng trừ, nhân, chia số nguyên. Vậy giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ được định nghĩa như thế nào, cách cộng, trừ, nhân chia số thập phân ta vào bài học hôm nay.
* Nội dung:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ (15’)
- Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
Tương tự cho định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ.
Giải thích dựa trên trục số ?
Làm bài tập ?1.
- Qua bài tập ?1, hãy rút ra kết luận chung và viết thành công thức tổng quát ?
GV: Lấy VD
- GV y/c 2 hs lên bảng làm ?2.
- Qua bài tập trên em có nhận xét gì ?
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên a , ký hiệu ôaô, là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số .
Hs nêu định nghĩa tỷ số của hai số.
HS: Lên bảng điền vào chỗ trống.
?1.
a. Nếu x= 3,5 thì = 3,5
Nếu x = thì = 
b. Nếu x>o thì =x
Nếu x= 0 thì = 0
Nếu x<0 thì = -x
HS nêu công thức
HS lấy VD...
?2
x= == 
x=1 == 
x= -3= 
= = 
HS nêu nhận xét
I/ Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ :
 Đ/N: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỷ x, ký hiệu ôxô, là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số .
Ta có công thức :
 ì x nếu x ³ 0
 ôxô = í
 î -x nếu x < 0
VD : 
 x = -1,3 => ôxô= 1,3
ô2ô= 2;ô-3ô= 3;ô0ô = 0 
* Nhận xét : 
Với mọi x Î Q, ta có: 
ôxô³ 0, ôxô = ô-xôvà ôxô³ x
Hoạt động 2 : Cộng , trừ, nhân , chia số thập phân (15’)
GV: Giới thiệu: Để cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, ta viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi tính.
- Nhắc lại quy tắc về dấu trong các phép tính cộng, trừ, nhân , chia số nguyên?
GV: Cho hs đọc thông tin trong SGK.
GV: Nhấn mạnh nội dung lên bảng.
Gv nêu bài tâp áp dụng làm ?3
Hs phát biểu quy tắc dấu :
- Trong phép cộng .
- Trong phép nhân, chia .
HS: Đọc bài trong 2’.
Hai hs lên bảng làm ?3.
a,- 3,116+0,263 =
- (3,1160,263) = - 2,853
b.(- 3,7) . (- 2,16) = ..
II/ Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân :
1/ Thực hành theo các quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu như trong Z. 
VD 1: 
a/ 2,18 + (-1,5) = 0,68
b/ - 1,25 – 3,2 = 
= - 1,25 + (-3,5) = -4,75.
c/ 2,05.(- 3,4) = -6,9
d/ - 4,8 : 5 = - 0,96
2/ Với x, y Î Q, ta có :
 (x : y) ³ 0 nếu x, y cùng dấu .
 ( x : y ) < 0 nếu x,y khác dấu .
VD 2 : 
a/ -2,14 : ( - 1,6) = 1,34
b/ - 2,14 : 1,6 = - 1,34 .
c. Củng cố - Luyện tập: (8')
 GV: Qua bài học hôm nay ta cần ghi nhớ nội dung kiến thức nào?
 HS: - Cần ghi nhớ Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ. Hiểu được với mọi xÎQ, thì ôxô³ 0, ôxô=ô-xôvà ôxô³ x.
 - Biết lấy giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ, thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân , chia số thập phân.
 GV: Y/c 1 hs nhắc lại cách tìm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ, và cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân , chia số thập phân.
 - 2 HS: Nhắc lại.
 GV: Vận dụng làm các bài tập sau:
Bài 17. Trong các khẳng định sau: Khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
Khẳng định
Đúng hay sai
=2,5
Đ
= -2,5
S
= -(2,5)
Đ
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng điền vào bảng.
Bài 18: 
Hs thực hiện theo 4 nhóm trong 1’.
Đại diện trình bày kết quả .
Gv kiểm tra bài tập của mỗi nhóm , đánh giá kết quả.
Đáp án bài 18:
a, -5,639 	b,-0,32	c,16,027	d,-2,16
d. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Nắm vững các buớc dựng một biểu đồ đoạn thẳng và các loại biểu đồ thường dùng. Thấy được ưu điểm của việc dựng biểu đồ.
- Xem lại các VD và bài tập đã chữa 
- Vận dụng làm các bài tập 19; 20; 27; 31 /8 SBT.
 * RÚT KINH NGHIỆM:	

Tài liệu đính kèm:

  • docT3-4.doc