Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 7: Luỹ thừa của một số hữu tỉ

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: HS nắm vững hai quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương.

2. Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.

II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, gải bài tập toán.

III.CHUẨN BỊ:

 - GV: Bảng phụ ghi ghi bài tập, quy tắc. Máy tính bỏ túi.

- HS: Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên, quy tắc nhân, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. Máy tính bỏ túi.

 

doc 68 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1064Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 7: Luỹ thừa của một số hữu tỉ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số đã học và quan hệ của chúng?
Hs: Đứng tại chỗ phát biểu. 
Gv: Treo giản đồ ven. Yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh hoạ.
Hs: Lấy 3 ví dụ minh hoạ.
Gv: Số thực gồm những loại số nào?
Hs: Gồm số hữu tỉ và số vô tỉ. 
Gv: Nêu định nghĩa số hữu tỉ?
Hs: Đứng tại chỗ trả lời lớp nhận xét.
Gv: Thế nào là số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, lấy ví dụ minh hoạ?
 Biểu diễn số trên trục số?
Cả lớp làm việc ít phút, 1 học sinh lên bảng trình bày.
Gv: Nêu qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ?
Hs: 
Gv: đưa ra bài tập. 
Cả lớp làm bài
2 học sinh lên bảng trình bày
Gv: đưa ra bảng phụ yêu cầu học sinh hoàn thành:
Với 
Phép cộng: 
Phép trừ: 
Phép nhân: 
Phép chia: 
Phép luỹ thừa: 
Với 
I. Lý thuyết: (15p)
1. Quan hệ giữa các tập hợp số: 
- Các tập hợp số đã học
+ Tập N các số tự nhiên
+ Tập Z các số nguyên
+ Tập Q các số hữu tỉ
+ Tập I các số vô tỉ
+ Tập R các số thực
N Ì Z Ì Q Ì R; R Ì R
+ Tập hợp số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ. Trong số hữu tỉ gồm (N, Z, Q)
2. Ôn tập về số hữu tỉ: 
* Định nghĩa:
- số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn 0
- số hữu tỉ âm là số hữu tỉ nhỏ hơn 0
- Biểu diễn số trên trục số
II. Luyện tập: (23p)
Bài tập 101 (tr49-SGK)
* Các phép toán trong Q
Bài tập 96 (SGK/ T98)
4. Củng cố: (3p)
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
5. HDVN: (2p)
Ôn tập lại lí thuyết và các bài tập đã ôn tập
Làm bài tập 97, 99, 100, 102 SGK/49;50
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
...
Ngày soạn: 24/10/2013 
Tiết 21: ÔN TẬP CHƯƠNG I (T2)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng viết các tỉ lệ thức, giải toán về tỉ số, các phép toán trong R.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, dạy học bài tập toán.
III.CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ, thước thẳng.
- HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: (1p)
Ngày dạy:
Tiết thứ:
Sĩ số:
2. Kiểm tra: (6p)
Hs1: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (ghi bằng kí hiệu).
Hs2: Học sinh 2: Cho= và x-y=16. Tìm x và y.
3. Bài mới: (31p)
a. Giới thiệu bài mới: (1p)
b. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Gv: Thế nào là tỉ số của 2 số a và b (b0).
Hs: Đứng tại chỗ trả lời.
Gv: Tỉ lệ thức là gì, phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. 
Hs: Trả lời câu hỏi: Nếu a.d = c.b.
Gv: Nêu các tính chất của tỉ lệ thức.
Hs: Trả lời.
Gv: Thế nào là số vô tỉ? Lấy ví dụ minh hoạ.
Hs: Trả lời.
Gv: Những số có đặc điểm gì thì được gọi là số hữu tỉ?
Hs: Trả lời.
Gv: Số thực gồm những số nào?
Hs: Trong số thực gồm 2 loại số
+ Số hứu tỉ (gồm tp hh hay vô hạn tuần hoàn)
+ Số vô tỉ (gồm tp vô hạn không tuần hoàn).
Gv: Treo bảng phụ.
Hs: Nhận xét bài làm của bạn.
Gv: Viết công thức thể hiện tính chất dãy tỉ số bằng nhau? 
Hs: Trả lời.
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập 103.
Hs: Làm ít phút, sau đó 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập 105.
Hs làm ít phút, sau đó 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập 22.
Hs làm ít phút, sau đó 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập 81.
Hs làm ít phút, sau đó 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
I. Lý thuyết: (7p)
1. Tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau:
- Tỉ số của hai số a và b là thương của phép chia a cho b
- Hai tỉ số bằng nhau lập thành một tỉ lệ thức 
- Tính chất cơ bản:
Nếu a.d = c.b
- Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
2. Căn bậc hai, số vô tỉ, số thực:
Căn bậc 2 của số không âm a là số x sao cho x2 =a.
II. Luyện tập: (23p)
BT 103 SGK/50
Gọi x và y lần lượt là số lãi của tổ 1 và tổ 2 (x, y > 0)
ta có: ; 	
BT 105 SGK/50
Bài 22
a) x : (- 2,14)= (- 3, 12)
 x = 
 x = 5,564
b) 2
 x = 
 x = 
 x = 
Bài 81
Þ 
Þ = 
4. Củng cố: (5p)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK/46
5. HDVN: ( 2p )
- Ôn tập các câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập đã làm để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
- Nội dung kiểm tra gồm câu hỏi lý thuyết, áp dụng và các bài tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
...
 Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn: 31/10/2013 
TUẦN 12
Tiết 22: KIỂM TRA VIẾT CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Kiểm tra sự hiểu bài của HS về các phép toán trong tập hợp số hữu tỉ.
2. Kỹ năng: Thực hiện phép tính, tìm x và bài toán tỉ lệ.
3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận cho HS.
II. HÌNH THỨC: Kiểm tra viết.
III.CHUẨN BỊ:
 - GV: Giáo án, SGK, SGV, đề kiểm tra phô tô.
 - HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị kiểm tra.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: 
Ngày dạy:
Tiết thứ:
Sĩ số:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Ma trận đề kiểm tra:
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Tập hợp Q các số hữu tỉ
Biết tìm kết quả lũy thừa
Thực hiện các phép tính trong Q
V/d LT tính GTBT; tìm x trong GTTĐ
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ điểm
1(4)
0,5
5%
3(3.a,b,c)
1,5
15%
2(3.d;4a)
1,5
15%
6
3,5
35%
Tỉ lệ thức
Hiểu cách lập TLT, tìm x trong TLT
Vận dụng t/c TLT tìmx,y.
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ điểm 
2(2;6)
1,0
10%
1(4.b)
1,5
15%
3
2,5
25%
 Số thập phân hữu hạn, vô hạn. Làm tròn số
Biết cách làm tròn số
Hiểu được cách x/đ STP
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ điểm
1(2)
1,0
10%
1(5)
0,5
5%
2
1,5
27,5%
Tập hợp số thực R và căn bậc hai
Nhận biết các các tập hợp
Hiểu khái niệm , tìm x
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ điểm
1(1)
1,5
15%
2(1;3)
1,0
10%
3
2,5
25%
Tổng số câu
Tổng sốđiểm
Tỉ lệ điểm
1
0,5
5%
2
2,5
25%
5
2,5
25%
3
1,5
15%
2
1,5
25%
1
1,5
5%
14
10
100%
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
 Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Biết giá trị của x bằng: 
 a. 1,1 b. 1,21 c. 11	 d. 121
Câu 2: Cho giá trị của x bằng
 a. -2 	 b. 3 c. -3	 d. 2 	 
Câu 3: Kết quả của bằng:
 a. 4 b. 7 c. 9 d.-7
Câu 4: Kết quả của phép tính 23.25 bằng:
 a. 28 b. 48 c. 215	 c. 22
Câu 5: Trong các số sau, số nào là số thập phân vô hạn tuần hoàn?
 a. 	 b. c. 	 d. -	 
Câu 6: Đâu là tỉ lệ thức đúng lập từ đẳng thức 5.12 = 6.10 ?
 a. b. c. d. 
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
 Bài 1. ( 1,5đ ) Điền các kí hiệu thích hợp vào ô trống: 
 -2 N 1 R I 	
 Z 0,( 1 ) Q I R
 Bài 2. ( 1,0đ ) Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai:
 7,933 ................... ; 48,1564 .................. ; 60,999 .................. ; ..................
 Bài 3. ( 2,0đ ) Tính giá trị các biểu thức sau:
 a) b) . c) d) 
 Bài 4. ( 2,5đ ) Tìm x, y biết.
 a) b) và 3.x – 2.y = 36
NỘI DUNG
ĐIỂM
I/ Trắc nghiệm
1 – b ; 2 – c; 3 – b; 4 – a; 5 – b; 6 - c
Mỗi câu 0,5
II/ Tự luận
Bài 1:
 Điền kí hiệu thích hợp vào ô
Bài 2:
 Làm tròn số
Bài 3 : Tính
Bài 4 : 
Tìm x, y
 -2N, 1R, I
 Z, 0, (1)Q, I R
 7,9337,93; 48,1564 48,16 ; 
 60,999 61 ; 0,64
a) 
b) 
c) 
d) a) Ta có
b) 
Đúng mỗi kí hiệu 0,25đ
Đúng mỗi câu 0,25đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Đúng mỗi trường hợp 0,5 đ
1,0 đ
0,25 đ
0,25 đ
.
4. Củng cố: 
 - Giáo viên nhận xét tháI độ làm việc của HS.
	-Thu bài cua HS.
5. HDVN: 
 - Làm lại bài kiểm tra.
	- Xem trước bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
...
 Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn: 31/10/2013 
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Tiết 23: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Kỹ năng: Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
 Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận cho HS.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình vấn đáp gợi mở
III.CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, SGV.
 - HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: (1p)
Ngày dạy:
Tiết thứ:
Sĩ số:
2. Kiểm tra: Kết hợp
3. Bài mới: (39p)
a. Giới thiệu bài mới: (1p)
b. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Gv: Giới thiệu qua về chương hàm số.
Yêu cầu học sinh làm ?1.
Hs: Lắng nghe. 
Gv: Nếu D = 7800 kg/cm3.
Gv: Nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa các CT trên.
Hs: Rút ra nhận xét.
Gv: Giới thiệu định nghĩa SGK.
Hs: Lắng nghe. 
Gv: Cho học sinh làm ?2.
Hs: Thực hiện.
Gv: Giới thiệu chú ý.
 Yêu cầu học sinh làm ?3.
Hs: Cả lớp thảo luận theo nhóm.
Gv: Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm ?4.Và làm vào phiếu học tập. 
Gv: Giới thiệu 2 tính chất lên bảng phụ.
Hs: Đọc, ghi nhớ tính chất.
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1SGK.
Hs: Thực hiện.
Gv: Gọi hs lên bảng trình bày.
 Nhận xét bài và bổ sung.
Hs: Thực hiện.
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1SGK.
Hs: Thực hiện.
Gv: Gọi hs lên bảng trình bày.
 Nhận xét bài và bổ sung.
Hs: Thực hiện.
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1SGK.
Hs: Thực hiện.
Gv: Gọi hs lên bảng trình bày.
 Nhận xét bài và bổ sung.
Hs: Thực hiện.
1. Định nghĩa: (10')
?1 a) S = 15.t
 b) m = D.V
 m = 7800.V
* Nhận xét:
Các công thức trên đều có điểm giống nhau: đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số.
* Định nghĩa (sgk) 
y = kx
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
?2 y = .x (vì y tỉ lệ thuận với x)
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số 
* Chú ý: SGK 
?3 
Cột
a
b
c
d
Chiều cao (mm)
10
8
50
30
Khối lượng (tấn)
10
8
50
30
2. Tính chất: (28p)
?4 a) Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận Þ y1 = kx hay 6 = k . 3 Þ k = 2. Vậy hệ số tỉ lệ là 2.
b) y2 = kx2 = 2 . 4 = 8;
 y3 = 2 . 5 = 10 ; y4 = 2 . 6 = 12
 (chính là hệ số tỉ lệ)
* Tính chất (SGK)
Bài 1: Vì hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau nên y = kx thay x = 6 vào ta có:
4= k.6 Þ k = 
b) y = 
c) x = 9 Þ y = 
 x = 15 Þ y = 
Bài 2: 
Ta có x4= 2; y4= - 4
Vì x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên y4 = k. x4
Þ k = y4 : x4 = - 4 : 2 = -2
x
-3
-1
 1
 2
 5
y
 6
 2
-2
-4
-10
Bài 4:
Vì z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k nên z = ky (1)
Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ h nên y = hx (2)
Từ (1) và (2) Þ z = k. (hx)
 z = (k.h)x
Vậy z tỉ lệ với thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k.h.
4. Củng cố: (3p)
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
5. HDVN: (2p)
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài 1,2,3,4,5,6 tr 42 SBT
- Nghiên cứu bài: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
...
 Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn: 7/11/2013 
TUẦN 13
Tiết 24: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết cách làm các bài toán cơ vản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận cho HS.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình vấn đáp gợi mở.
III.CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, SGV.
 - HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: (1p)
Ngày dạy:
Tiết thứ:
Sĩ số:
2. Kiểm tra: (6p)
Hs1: Phát biểu định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận ?
 Làm bài tập 3 SGK/54
Hs2: Phát biểu tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
 Làm bài tập 4 SGK/54
3. Bài mới: (34p)
a. Giới thiệu bài mới: (1p)
b. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV: Yêu cầu đọc bài toán 1và tóm tắt đề bài.
Hs: Thực hiện.
Gv: Gọi khối lượng của hai thanh chì tương ứng là m1 và m2 và thể tích tương ứng của hai thanh chì là V1 và V2.Theo bài ra ta có điều gì?
Hs: V1=12 cm3; V2=17 cm3 và m2 - m1 = 56,5g.
Gv: Khối lượng và thể tích là hai đại lượng như thế nào?
Hs: Khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ 
lệ thuận với nhau.
Gv: Ta có điều gì?
-Hs: .
Gv: Làm thế nào để tính được m1 và m2?
Yêu cầu 1 hs lên bảng trình bày bài.
Gv: Tương tự làm?1.
-1 hs tóm tắt đề bài.
-1 hs trình bày trên bảng, cả lớp làm ra vở 
sau đó nhận xét bài làm của bạn.
Gv: Nêu chú ý sgk.
Hs lắng nghe và ghi bài vào vở.
Gv: Yêu cầu đọc và phân tích đề bài toán 2 tìm cách giải.
Hs: Tóm tắt đề bài.
Gv: Bài toán cho ta điều gì?
Hs: Số đo 3 góc tỉ lệ với 1, 2, 3.
Gv: Điều này tương ứng với cái gì?
Hs: Tương ứng với : .
Gv: Ta cần sử dụng t.c nào đã học để giải bài toán?
Hs: Sử dụng định lý tổng 3 góc trong tam giác và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Gv: Yêu cầu trình bày bài toán trên bảng.
Bài 5 SGK
- Gv: Đưa đầu bài lên bẳng phụ.
Bài 6
Gv: Hướng dẫn HS làm.
1. Bài toán 1: (15p)
- Tóm tắt đề bài:
Biết V1 = 12. V2 = 17 và m2 - m1 = 56,5g
Tính m1 và m2?
Giải:
Gọi khối lượng của hai thanh chì tương ứng 
là m1 và m2
Khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ 
thuận với nhau nên: 
Theo t.c dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy: m2 = 17.11,3 = 192,1 và
m1 = 12.11,3 = 135,6
TL: Hai thanh chì có khối lượng là 135,6g và 192,1g.
?1 : gọi khối lượng hai thanh kim loại là m1 và m2. Do khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau và áp dụng t.c dãy 
tỉ số bằng nhau ta có: 
.
Vậy: m1 = 89g và m2 = 133,5g.
2. Bài toán 2: (18p)
-Tóm tắt đề bài:
Tam giác ABC có 
Tính ?
Giải :
Vì nên :
áp dụng t.c dãy tỉ số bằng nhau:
Vậy : .
Bài 5
a) x và y tỉ lệ thuận vì:
b) x và y không tỉ lệ thuận vì:
Bài 6
Vì khối lượng của cuộn dây thép tỉ lệ thuận với chiều dài nên:
a) y = kx Þ y = 25 . x (vì mỗi dây thép nặng 25g)
b) Vì y = 25 x nên khi y = 4,5 kg = 4500g thì x = 4500: 25 = 180.
Vậy cuộn dây dài 180m.
4. Củng cố: (2p)
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài.
5. HDVN: (2p)
- Ôn lại bài.
- Làm bài 7, 8 tr11 SGK; 8,10,11 tr 44 SBT.
- chuẩn bị giờ sau luyện tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
...
Ngày soạn: 7/11/2013 
Tiết 25: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
3. Thái độ: Thông qua giờ luyện tập HS được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình vấn đáp gợi mở.
III.CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, SGV.
 - HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: (1p)
Ngày dạy:
Tiết thứ:
Sĩ số:
2. Kiểm tra: (6p)
- HS 1: Chữa bài tập 8 tr 44 SBT.
- HS 2: Chữa bài 8 SGK.
- Hai HS đồng thời lên bảng.
3. Bài mới: (31p)
a. Giới thiệu bài mới: (1p)
b. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hs: Làm bài tập 7
Gv: Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
Hs: Đọc đề bài.
Gv: Tóm tắt bài toán.
Gv: Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng như thế nào?
Hs: 2 ĐL tỉ lệ thuận. 
Gv: Lập hệ thức rồi tìm x.
Hs: Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm.
Hs: Làm bài tập 9.
Hs: Đọc đề bài.
Gv: Bài toán trên có thể phát biểu đơn giản như thế nào?
Hs: Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3; 4 và 13 Hs: Làm việc cá nhân.
 Cả lớp làm bài vào giấy trong.
Gv: Kiểm tra bài của 1 số học sinh.
Hs: Làm bài tập 10.
 Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Hs: Cả lớp thảo luận nhóm.
 Các nhóm thảo luận và làm ra giấy trong.
Gv: Thu giấy trong và nhận xét.
Gv: Thiết kế sang bài toán khác (BT11 SGK): Treo bảng phụ.
 Hs: Tổ chức thi đua theo nhóm.
Luyện tập: (30p)
Bài 7. SGK/56
2 kg dâu cần 3 kg đường
2,5 kg dâu cần x kg đường
Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, ta có
Vậy bạn Hạnh nói đúng
Bài 9. SGK/56
- Khối lượng Niken: 22,5 (kg)
- Khối lượng Kẽm: 30 kg
- Khối lượng Đồng: 97,5 kg
Bài 10. SGK/56
- Độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là: 10cm, 15cm, 20cm
Bài 11. SGK/56
a)
x
1
2
3
4
y
12
24
36
48
b) Biểu diễn y theo x: y = 12x
c) 
y
1
6
12
18
z
60
360
720
1080
4. Củng cố: (5p)
Khi nào ta nói đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k ?
Tìm x, y biết chúng tỉ lệ thuận với 0,13; 0,04 và có tổng -119.
HD: Ta có: và x+y = -119.
Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau tìm x, y.
5. HDVN: (2p)
- Ôn lại các dạng toán đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận và tìm x,y trong bài toán trên.
- Làm bài tập 13, 14, 15 tr 44 SBT
- Đọc trước bài: Đại lượng tỉ lệ nghịch.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
...
 Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn: 13/11/2013 
TUẦN 14
Tiết 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
 Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.
 Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Kỹ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm toán.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở.
III.CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, SGV.
- HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: (1p)
Ngày dạy:
Tiết thứ:
Sĩ số:
2. Kiểm tra: (6p)
- Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận? Chữa bài 13 SBT.
3. Bài mới: (34p)
a. Giới thiệu bài mới: (1p)
b. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Gv: Nhắc lại định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
 Hs: Là 2 đại lượng liên hệ với nhau sao cho đại lượng này tăng (hoặc giảm) thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng).
Gv: Yêu cầu học sinh làm ?1.
Gv: Nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên.
Hs: Đại lượng này bằng hằng số chia cho đại lượng kia.
 Gv: Thông báo về định nghĩa.
Hs: 3 học sinh nhắc lại.
Gv: Yêu cầu cả lớp làm ?2.
Gv: đưa chú ý l.
 Hs: Chú ý theo dõi.
Gv: Yêu cầu hs thực hiện ?3.
Hs: Làm việc theo nhóm.
 Gv: Giới thiệu hai tính chất.
Hs: Đọc tính chất SGK.
Gv: So sánh với hai tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Gv: Yêu cầu hs chuẩn bị bài tập 12 sgk. 
Hs: Lên bảng chũa bài.
Bài 13 SGK
Gv: Dựa vào cột nào để tính hệ số a?
- Yêu cầu HS lên bảng điền các ô còn lại.
Hs: Thực hiện.
Bài 14 SGK
Gv: Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài.
- Cùng một công việc, giữa số công nhân và số ngày làm là hai đại lượng quan hệ thế nào?
Hs: Lắng nghe và trả lời.
1. Định nghĩa: (15p)
?1
a) Diện tích hình chữ nhật:
S = xy = 12 (cm2) Þ y = 
b) Lượng gạo trong tất cả các bao là:
xy = 5 00 (kg) Þ y = 
c) Quãng đường đi được của chuyển động đều là :
v.t = 16 (km) Þ v = 
* Định nghĩa: (SGK).
y = hay x.y = a
?2
y tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ - 3,5 
Þ y = 
Vậy:
 Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ - 3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ - 3,5.
y = .
* Chú ý: (SGK)
2. Tính chất: (18p)
?3
a) x1`y1 = a Þ a = 60
b) y2 = 20 ; y3 = 15; y4 = 12
c) x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4 y4 = 60 (bằng hệ số tỉ lệ)
* Có x1y1 = x2 y2 Þ 
Bài 12
a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
Þ y = . Thay x = 8 và y = 15 ta có:
a = x.y = 8. 15 = 120
b) y = 
c) Khi x = 6 Þ y = 
 Khi x = 10 Þ y = 
Bài 13
a = 1,5.4 = 6
x
0,5
-1,2
2
-3
4
6
y
12
-5
3
-2
1,5
1
Bài 14
Để xây một ngôi nhà:
35 công nhân hết 168 ngày.
28 công nhân hết x ngày.
Số công nhân và số ngày làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Ta có:
Trả lời: 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết 210 ngày.
4. Củng cố: (2p) – Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài.
5. HDVN: (2p)
- Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch (so sánh với hai đại lượng tỉ lệ thuận).
- Làm bài 15 SGK; 18, 19, 20, 21 tr 45 SBT.
- Xem trước bài: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
...
Ngày soạn: 13/11/2013 
Tiết 27: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Học sinh biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình vấn đáp gợi mở, dạy học bài tập toán.
III.CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, SGV.
- HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: (1p)
Ngày dạy:
Tiết thứ:
Sĩ số:
2. Kiểm tra: (6p)
Định nghĩa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận và định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Chữa bài 15 SGK.
3. Bài mới: (34p)
a. Giới thiệu bài mới: (1p)
b. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Gv: Yêu cầu đọc đầu bài toán 1.
Hs: Thực hiện.
Gv: Nếu ta gọi vận tốc cũ và mới của ôtô lần lượt là v1 và v2 (km/h), thời gian tương
ứng với các vận tốc là t1, t2.
Gv: Yêu cầu tóm tắt đề bài và lập tỉ lệ thức rồi giải bài toán.
Hs: Trả lời.
Gv: Nhấn mạnh: Vì v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Gv: Yêu cầu đọc và phân tích đề bài toán 2 tìm cách giải.
-Nếu gọi số máy của mỗi đội là x1, x2, x3, x4 ta có gì?
Hs: x1+ x2+ x3+ x4 = 36.
Gv: Cùng công việc như nhau giữa số máy cày và số ngày hoàn thành công việc quan hệ như thế nào?
Hs: Số máy cày và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: 4.x1 = 6.x2 = 10.x3= 12.x4
Gv: Áp dụng tính chất 1 của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có các tích nào bằng nhau?
- Gợi ý: 4x1 = , áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị x1, x2, x3, x4.
-Tương tự 6x2 = 10.x3 = ; 12.x4 = 
Gv: Yêu cầu trả lời bài toán.
Hs: Thực hiện.
Gv: Nhấn mạnh: Qua bài toán 2 thấy nếu y tỉ lệ nghịch với x thì có thể nói y tỉ lệ thuận với vì y = = a. 
Vậy x1, x2, x3, x4 TLN với 4, 6, 10, 12. Nói x1, x2, x3, x4 TLT với , , , .
Gv: Yêu cầu làm ?.
Cho hai HS trả lời ý a và b
1. bài toán 1: (15p)
Tóm tắt đề bài:
Biết v2 = 1,2 v1 ; t1 = 6 giờ. Hỏi: t2 = ?
Giải:
Vận tốc và thời gian đi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
 = Þ = 1,2 Þ t2 = = 5
Nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5h.
2. Bài toán 2: (18p)
Tóm tắt đề bài:
Bốn đội có 36 máy cày (cùng năng suất)
Đội 1 HTCV trong 4 ngày
Đội 2 HTCV trong 6 ngày
Đội 3 HTCV trong 10 ngày
Đội 4 HTCV trong 12 ngày.
Hỏi: mỗi đội có bao nhiêu máy cày ?
Giải:
Ta có: x1+ x2+ x3+ x4 = 36
Số máy cày và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: 4.x1 = 6.x2 = 10.x3= 12.x4
Hay = = = = = = 60 Þx1 = .60 = 15; x2 = .60 = 10;
x3 = .60 = 6; x4 = .60 = 5
Trả lời: Số máy cày của bốn đội lần lượt là 15, 10, 6, 5.
 ?
a) x và y tỉ lệ nghịch Þ x = 
 y và z tỉ lệ nghịch Þ y = 
Þ x = có dạng x= kz Þ x t

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_II_7_Do_thi_cua_ham_so_y_ax_a_0.doc