Giáo án môn Đại số 8, học kì I

B - KẾ HOẠCH DẠY HỌC

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhớ được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

- Biết được quy tắc nhân đa thức với đa thức.

- Thực hiện được phép nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức.

- Vận dụng quy tắc nhân làm các dạng bài tập.

2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.

- Rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm, kĩ năng nói trước đông người để bảo vệ ý kiến của mình.

3. Thái độ

- Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm

- Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tế

 

doc 141 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 689Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 8, học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trình bày, thuyết trình. 
 GV chốt lại về vấn đề mắc sai lầm của HS là xóa bỏ 3x ở tử và mẫu thức như bạn Quang trong bài tập.
* nếu A.D = B.C
 (Với B, D ¹ 0)
Ví dụ: 
Vì (x – 1) (x + 1) 
= 1. (x2 – 1)
? 3
 vì 3x2y. 2y2 = 6xy3. x (= 6x2y3)
? 5
Quang sai vì 3x + 3 ¹ 3x. 3 còn bạn Vân làm đúng vì: (3x + 3) (x) = 3x (x + 1)
3. Luyện tập 
Gợi ý
Nội dung
+ HS hoạt động 4 nhóm bài 1 a,b,d,e 
Bài tập 1 SGK Dùng định nghĩa hãy chứng minh: 
a) 
Vì 5y. 28x = 140xy
 7. 20xy = 140 xy
b) vì 2.3x (x+5) = 2.3x. (x+5)
4. Vận dụng 
Gợi ý
Nội dung
+ HS hoạt động nhóm 1,2 bài 2
Hày KT sự bằng nhau của PT 1với PT 2 và PT 2 với PT 3.
+ HS hoạt động nhóm 3,4 bài 3
Bài tập 2 SGK 
Bài tập 3 SGK 
Ta có:(....)(x-4)= x (x2 -16) = x(x-4)(x+4)
Vậy phải điền vaò chỗ trống đa thức x(x+4) hay x2 + 4x.
5. Tìm tòi, mở rộng.
* Mục tiêu: Bước đầu giúp học sinh tìm hiểu thêm về tập hợp phân thức đại số.
* Nội dung: Cùng với các biểu thức đại số khác, phân thức được sử dụng nhiều trong các ngành khoa học, 
* Kỹ thuật tổ chức: HS thảo luận tìm thông tin về PT được ứng dụng trong các môn học Toán, Lý, Hóa 
* Sản phẩm: Yêu cầu học sinh về tìm hiểu và tóm tắt những vấn đề đặc trưng nộp cho GV
+ Công thức tính vận tốc, công thức tính điện trở suất của dây dẫn, công thức tính số mol.
* Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc định nghĩa phân thức, hai phân thức bằng nhau.
- Ôn tính chất cơ bản của phân thức.
- BTVN: Bài tập 1c, d, e; 2; 3 SGK/36; Bài 2; 3 SBT/15 – 16.
IV.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
8. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC
I. MỤC TIÊU: 
- Kiến thức: HS nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức. HS hiểu quy tắc đổi dấu suy ra từ tính chất cơ bản của phân thức.
- Kỹ năng: Nắm vững và vận dụng tốt quy tắc; thói quen quan sát kỹ đề bài toán trước khi làm để định hướng cách làm bt
- Thái độ:Vận dụng linh hoạt, tính toán chính xác.
 Rèn luyện kĩ năng chính xác,cẩn thận, sáng tạo khi thực hiện quy tắc đổi dấu.
Học sinh yêu thích môn học, làm bài và trình bày bài làm khoa học và chính xác
-Năng lực, phẩm chất: Khả năng giao tiếp, tự học, hợp tác nhóm, sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập,phiếu học tập, phấn màu
- HS: Bảng nhóm, bút dạ; Ôn lại tính chất cơ bản của phân số, hai phân số bằng nhau.
III. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và năng lực được hình thành
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tính chất cơ bản của phân thức
HS nhận biết được tính chất cơ bản của phân thức tương tự như t/c cơ bản của phân số.
HS hiểu được:
A, B, M, N là các đa thức B, N khác đa thức O, 
N là 1 nhân tử chung.
Vận dụng:?1
?2 ?3 SGK dựa trên t/ c của phân thức 
Sử dụng t/c cơ bản làm?4 
Quy tắc đổi dấu
HS nhận biết quy tắc đổi dấu là nhân cả tử và mẫu của phân thức với
 -1
HS hiểu được quy tắc = 
Vận dụng đổi dấu các phân thức đơn giảncó tử và mẫu là những đơn thức.
Đổi dấu các phân thuwcscos tử và mẫu là những đa thức
IV,V.Tiến trình dạy học
1.Khởi động 
Mục tiêu: Tạo nên sự chú ý, hứng khởi để học sinh chủ động tiếp cân kiến thức 
Nội dung:
+ HS: Điền đúng, sai cho mỗi câu sau: Cho phân số 
a/= với mọi m; b/=với m 0; 
 c/= với mọi n d/= với n là ƯC(a,b) 
 (Đáp án: a, c – sai; b, d - đúng)
Đố em đúng hay sai? - GV: đặt vấn đề vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
2.1: Tính chất cơ bản của phân thức
Mục tiêu: Nắm được tính chất cơ bản của phân thức, dựa trên cơ sở tính chất cơ bản phân số.
Nội dung: Đưa ra?1?2 ?3 SGK 
Phương pháp: HĐ nhóm.các nhóm hoàn thành vào phiếu học tập
Chuyển giao:+ Các nhóm hoàn thành 3 bài toán trên 
+ Nghiên cứu SGK để đưa ra công thức tổng quát, phát biểu công thức bằng lời
Bài toán
Công thức tổng quát
Phát biểu bằng lời
?1 
?2 
?3 
GV quan sát hỗ trợ các nhóm (nếu cần)
Chú ý tới đối tượng yếu kém và sự hợp tác trong nhóm
 Sau khi các nhóm đã hoàn thành, kết quả của các nhóm đạt được như sau:
Bài toán
Công thức tổng quát
Phát biểu bằng lời
?1
?2 
?3 Vậy: 
A, B, M, N là các đa thức B, N khác đa thức O, 
N là 1 nhân tử chung
+Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức cho cùng một đa thức khác đa thức 0 thì ta được một phân thức mới bằng phân thức đã cho.
 +Nếu chia cả tử và mẫu của một phân thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức mới bằng phân thức đã cho.
Các nhóm hoàn thành vào vở hai cột 1 cột 2.
Vận dụng t/c cơ bản của phân thức làm?4
Phương thức tổ chức
 Gợi ý
- HS nhắc lại t/c cơ bản và tiến hành hoạt động nhóm làm?4
HS trao đổi, chấm chéo và báo cáo KQ
-- Đại diện 1 nhóm trình bày bảng
- GV chữa bài cho HS chỗ sai.
?4
a.
b. = 
-
2.2 Quy tắc đổi dấu.
Mục tiêu: Học sinh nắm được quy tắc đổi dấu tử đẳng thức của?4 để vận dụng làm?5
Nội dung và phương thức: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- GV giới thiệu QT đổi dấu phân thức.
-GV: áp dụng quy tắc đổi dấu tìm phân thức bằng phân thức sau: ; 
- Yêu cầu học sinh làm?5: Điền vào chỗ trống. 
HOẠT ĐỘNG HS
- Học sinh phát biểu quy tắc.sgk
- Học sinh trả lời miệng
 =  ; = 
- Học sinh làm cá nhân?5
NỘI DUNG
2. Quy tắc đổi dấu
 = 
?5 điền vài chỗ trống
a) 
3,4 Hoạt động luyện tập và vận dụng
Mục tiêu: HS biết vận dụng t/c cơ bản của phân số và quy tắc đổi dấu để giải thích sự bằng nhau của các phân thức 
Nội dung
1.BÀI 4/38.SGK (bảng phụ): Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm tìm câu trả lời
- GV đưa ra đáp án 
Lan đúng vì ; Hùng sai vì 
Giang đúng vì ; Huy sai
 - HS kiểm tra chéo nhóm
2.“Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức”
GV chuẩn bị hai bảng phụ treo lên hai góc bảng
- Giáo viên phổ biến luật chơi: Mỗi đội có 5 em, Thời gian cho mỗi đội là 5ph.
- Điền đa thức thích hợp vào ô trống.
- Đáp án: a) 1; b) – (x-2); c) 5(x-y); d) 3x- 4; e) x2
Sản phẩm là kết quả mà hai đội đạt được.
GV: nhận xét tinh thần tham gia của lớp, đánh giá kết quả học tập thông qua trò chơi, động viên các thành viên tích cực
5. Hoạt động tìm tòi và mở rộng
Nhận xét sau đây đúng hay sai? Lấy ví dụ minh họa.
 + Luỹ thừa bậc lẻ của 2 đa thức đối nhau thì đối nhau
 + Luỹ thừa bậc chẵn của 2 đa thức đối nhau thì bằng nhau.
Tìm hiểu cách làm và làm bài tập 5,6 SGK/38
------------------------------------------------------------------------------
9. RÚT GỌN PHÂN THỨC
I. MỤC TIÊU: 
- Kiến thức: HS nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức. HS hiểu thế nào là rút gọn một phân thức.
- Kỹ năng: Nắm vững và vận dụng tốt tính chất cơ bản của phân thứcvà quy tắc đổi dấu của phân thứcđể rút gọn phân thức; thói quen quan sát kỹ đề bài toán trước khi làm để định hướng cách làm bt.
- Thái độ:Vận dụng linh hoạt, tính toán chính xác.
 Rèn luyện kĩ năng chính xác,cẩn thận, sáng tạo khi thực hiện quy tắc đổi dấu.
Học sinh yêu thích môn học, làm bài và trình bày bài làm khoa học và chính xác
-Năng lực, phẩm chất: Khả năng giao tiếp, tự học, hợp tác nhóm, sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập,phiếu học tập, phấn màu
- HS: Bảng nhóm, bút dạ; Ôn lại tính chất cơ bản của phân thức,quy tắc đổi dấu.
III. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và năng lực được hình thành
IV.Tiến trình dạy học
Tiết 24:
1.Hoạt động khởi động 
*Mục tiêu: Tạo nên sự chú ý, hứng khởi để học sinh chủ động tiếp cận kiến thức 
*Nội dung:
- Chuyển giao nhiệm vụ: Trò chơi: Nhóm nào nhanh hơn?
1.Điền đa thức thích hợp vào ô trống và nêu cách làm:
 2.Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu của các phân thức sau: 
Phân thức
Nhân tử chung của cả tử và mẫu
 *Kỹ thuật tổ chức: +Chia lớp thành 4 nhóm, cho học sinh nghiên cứu các vấn đề đặt ra, thảo luận trả lời câu hỏi. Hai nhóm thảo luận 1 vấn đề.
 +Các nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác qua việc nghe phản biện và góp ý kiến. Giáo viên đánh giá chung và giải thích các vấn đề học sinh chưa giải quyết được.
*Sản phẩm: Dự kiến các phương án giải quyết được tình huống.
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
 *Mục tiêu: Học sinh nắm được cách rút gọn một phân thức.
*Nội dung: Đưa ra các phần lý thuyết và có ví dụ ở mức độ NB, TH. 
1. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
1.1Cho phân thức: 
a) Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu
b)Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
c) So sánh hệ số và số mũ của phân thức tìm được so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho.
G gợi ý: Tử và mẫu của phân thức tìm được có hệ số nhỏ hơn và số mũ tương ứng thấp hơn so với hệ số và số mũ của phân thức đã cho.
*Kỹ thuật tổ chức: Thuyết trình, Tổ chức hoạt động nhóm.
*Sản phẩm: -HS: Ta đã làm cho phân thức trở thành đơn giản hơn
Cách làm như thế gọi là rút gọn phân thức.
- HS nắm được cách rút gọn phân thức và giải các bài tập mức độ NB,TH.
1.2 Cho phân thức: 
a) Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung
b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
Kết quả:
+ (x+2) là nhân tử chung của tử và mẫu
+ 5 là nhân tử chung của tử và mẫu
+ 5(x+2) là nhân tử chung của tử và mẫu
= 
Hs tự rút ra cách rút gọn một phân thức.
2. a) Em hãy đọc kĩ nội dung sau:	
Muốn rút gọn phân thức ta có thể:
+ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) rồi tìm nhân tử chung
+Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
b) Thực hiện các hoạt động sau:
- Nêu các bước cần làm để rút gọn một phân thức.
- Rút gọn các phân thức sau:
?3
a) b) c) 
* Chú ý: Trong nhiều trường hợp rút gọn phân thức, để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu có khi ta đổi dấu tử hoặc mẫu theo dạng A = - (-A).
?4
 a) b) c) 
3.Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: HS biết vận dụng cách rút gọn phân thức và quy tắc đổi dấu để làm bài tập.
Nội dung, phương thức thực hiện:	
- Giao nhiệm vụ: G đưa ra hệ thống bài tập:
1. Bài 8 (40) SGK: Câu nào đúng, câu nào sai?
a) b) 
c) d) 
2. Rút gọn các phân thức sau:
Bài 7,9,11,12,13/SGK
- Thực hiện:
 H: Thảo luận theo nhóm,các nhóm hoàn thành trên bảng nhóm, cử đại diện lên thuyết trình.
- Báo cáo, thảo luận: Các nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác qua việc nghe và góp ý kiến. Giáo viên đánh giải thích các vấn đề chốt cách làm:
+ Khi tử và mẫu đã được viết dưới dạng tích ta có thể rút gọn từng nhân tử chung cùng biến (Theo cách tính nhấm) để có ngay kết quả
+ Khi biến đổi các đa thức tử và mẫu thành nhân tử ta chú ý đến phần hệ số của các biến nếu hệ số có ước chung Lấy ước chung làm thừa số chung
+ Biến đổi tiếp biểu thức theo HĐT, nhóm hạng tử, đặt nhân tử chung
- Sản phẩm:
*Bài 8 (40) SGK: Câu a, d là đáp số đúng;Câu b, c là sai
* Bài 9/40
a) = 
b) 
* Bài 11/40. 
a) 
b) 
* Bài 12/40: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn
a) = 
b) = 
* Bài 13/40:
a, b, 
4.Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng:
Mục tiêu: HS biết vận dụng cách rút gọn phân thức và quy tắc đổi dấu để làm các bài tập phức tạp và nâng cao hơn.
Nội dung, phương thức thực hiện:	
- Giao nhiệm vụ: G đưa ra hệ thống bài tập:
1. Rút gọn phân thức:
a) =
b) A = ==
c) 
d) 
e) 
2. Chứng minh:
- Thực hiện: H: Thảo luận theo nhóm,sau đó cử đại diện lên trình bày.
- Báo cáo, thảo luận: Các nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác qua việc nghe và góp ý kiến. Giáo viên đánh giải thích các vấn đề chốt cách làm
* Hướng dẫn HS học tập ở nhà: 
- Làm các bài tập 7,9,10/SGK 40 
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ
TIẾT 25, 26: QUY ĐỒNG MẪU CÁC PHÂN THỨC
I. Mục tiêu
- Kiến thức: HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung. HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức.
- Kỹ năng: HS biết cách tìm những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung.
- Thái độ: HS linh hoạt nhận ra nhân tử chung
* Định hướng HT, phát triển PC, NL: tự học, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ., tính toán,...
II. Chuẩn bị của thày và trò
1. Chuẩn bị của thày
	Nghiên cứu tài liệu
2.Chuẩn bị của học sinh
Chuẩn bị đồ dùng học tập, vở ghi, sgk, sbt., học bài theo hướng dẫn ở tiết trước.
III. Phương pháp:
 + Hoạt động nhóm 
 + Hoạt động cá nhân
IV. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và năng lực được hình thành
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC
+ Thế nào là quy đồng mẫu thức.
+ Biết được mẫu thức chung.
+ Biết quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Làm các bài tập:
+ Tìm mẫu thức chung.
+ Quy đồng mẫu thức hai phân thức, ba phân thức.
Làm các bài tập: 
+ Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức thành thạo.
+Tính đúng
 Phân tích đa thức để tìm mẫu chung hợp lí nhất.
V. Tiến trình dạy học
* Ổn định tổ chức. 
	- GV kiểm tra sĩ số.
	- GV chia nhóm hoạt động.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Hoạt động khởi động 
*Mục tiêu: Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới, tạo tình huống để học sinh dùng kiến thức trong phần khởi động để giải quyết các nội dung trong bài mới
*Nội dung: Giao nhiệm vụ: Hôm trước cô đã yêu cầu các nhóm chuẩn bị bài ở nhà. 
+ Gv nêu câu hỏi và yêu cầu:
Điền vào chỗ trống để được khẳng định đúng 
+ HS lên bảng trình bày
Hoạt động hình thành kiến thức:
*Mục tiêu: HS nắm được kiến thức cơ bản toàn bài.
*Nội dung: Giao nhiệm vụ cho HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: QUY ĐỒNG MẪU THỨC LÀ GÌ?
- Cho 2 phân thức: Em có thể biến đổi 2 phân thức đã cho thành 2 phân thức mới tương ứng bằng mỗi phân thức đó & có cùng mẫu. Cách làm trên gọi là QĐMT nhiều phân thức. Vậy qui đồng mẫu thức là gì?
 GV giới thiệu kí hiệu “MTC”
? Để QĐMT nhiều phân thức ta phải tìm MTC, vậy cách tìm MTC như thế nào?
- 1 học sinh phát biểu.
- HS nghe GV giới thiệu.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM MẪU THỨC CHUNG
? Mẫu thức chung của hai phân thức là biểu thức nào?
? Nhận xét gì về mẫu thức chung với các mẫu thức của các phân thức?
- Yêu cầu học sinh làm?1
? ? Nêu nhận xét của em về mẫu thức chung 12x2y3z và các mẫu riêng 6x2y2; 2xy3 ?
? Để quy đồng mẫu các phân thức và ta làm như thế nào?
- GV treo bảng phụ mô tả các bước tìm mẫu thức chung và yêu cầu HS điền vào chỗ trống. - PT các MT thành nhân tử:
4x2 – 8x + 4 = 4(...) = 4()2 
6x2 – 6x =.....(..... –.......)
- Chọn MTC là: .......
? Muốn tìm MTC ta làm ntn ?
 - GV chốt từng bước làm
- Mẫu thức chung của hai phân thức là biểu thức: (x + y)(x - y)
- Mẫu thức chung là một tích chia hết cho các mẫu thức của các phân thức 
-?1: Chọn 12x2y3z và 24x3y4z làm mẫu thức chung vì cả hai mẫu cùng chia hết cho các mẫu thức riêng nhng 12x2y3z là MTC đơn giản hơn.
- HS thảo luận và đa ra nx. 
- Phân tích các mẫu thành nhân tử
- Chọn một tích chia hết cho cả hai mẫu.
- HS: 
4x2 – 8x + 4 = 4(x2 – 2x +1) = 4(2x -1)2
6x2 – 6x = 6x(x -1) 
MTC: 12x(x- 1)2
- Học sinh nêu nx trong sgk.
1/ Tìm mẫu thức chung
?1Cho hai phân thức:
 và 
- MTC 12x2y3z
+ QĐMT hai phân thức và 
MTC: 12x (x – 1)2
HOẠT ĐỘNG 3: QUY ĐỒNG MẪU THỨC
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước quy đồng mẫu các phân số
- Để quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta cũng làm như vậy.
- GV nêu ví dụ trang 42.sgk
- QĐ: và 
- Yêu cầu học sinh nêu các bước quy đồng?
- Yêu cầu học sinh làm?2;?3.sgk
+ Nửa lớp làm?2
+ Nửa lớp làm?3
- GV chữa bài và lưu ý học sinh cách trình bày sao cho thuận lợi cho việc thực hiện các phép cộng, trừ sau này.
- Học sinh nhắc lại các bớc quy đồng mẫu các phân số.
- HS thực hiện theo từng bước.
- MTC: 12x(x - 1)2
- TSP:12x(x - 1)2: 4(x - 1)2= 3x
12x(x - 1)2: 6x(x - 1) = 2(x - 1)
- Nhân cả tử và mẫu với NTP
= 
 = 
- HS nêu các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
-?2;?3 học sinh thực hiện làm nhóm (theo bàn)
 MTC: 2x(x-5)
2. Quy đồng mẫu thức
Ví dụ: Quy đồng mẫu thức 2 phân thức sau:
 và (1)
MTC: 12x(x - 1)2
=
Áp dụng ?2 QĐMT 
 và 
MTC: 2x(x-5)
?3 Qui đồng mẫu thức 2 phân thức: và 
=
=
 C. Hoạt động luyện tập và vận dụng: 
*Mục tiêu: HS Làm các bài tập: quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. 
*Nội dung: Giao nhiệm vụ cho HS 
Bài tập củng cố: Quy đồng mẫu thức các phân thức: 
	Phân tích mẫu: 
 2x2 – xy = 2x()
 y2 –xy = y() = - y()
MTC là:..
NTP 1= 
NTP 2 =
BÀI 17.SGK (bảng phụ) Cho hai phân thức 
Khi quy đồng mẫu thức, bạn Tuấn đã chọn MTC = x2(x-6)(x+6), còn bạn Lan bảo rằng: 'Quá đơn giản, MTC= x- 6. Đố em biết bạn nào chọn đúng?
(Đáp án: cả hai bạn đều đúng, nhưng Lan gọn hơn)
- GV chữa bài và chốt lại cho HS “cần rút gọn phân thức để khi quy đồng đơn giản hơn”
- Giao nhiệm vụ: G đưa ra hệ thống bài tập: Quy đồng mẫu thức các phân thức:
Bài 16 tr43 SGK
b) 
Bài 19 tr43 SGK
x2 + 1; 
Bài 20 tr44 SGK
a) b) 
- Thực hiện:
 H: Thảo luận theo nhóm, các nhóm hoàn thành trên bảng nhóm, cử đại diện lên thuyết trình.
- Báo cáo, thảo luận: Các nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác qua việc nghe và góp ý kiến. Giáo viên đánh giải thích các vấn đề chốt cách làm:
Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể là như sau:
- Phân tích các mẫu thành nhân tử rồi tìm MTC
- Tìm nhân tử phụ của mỗi phân thức.
- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng 
- Sản phẩm:
Bài 16 tr43 SGK
b) 
Ta có: 
Bài 19 tr43 SGK
x2 + 1; 
x2 + 1 = 
;
c) 
= 
= 
Bài 20 tr44 SGK
Vậy MTC = x3+5x2– 4x –20
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 
HS tìm tòi các bài tập mà cần phải phân tích đa thức để tìm mẫu chung hợp lí.
* Hướng dẫn HS học tập ở nhà: 
- Làm các bài tập 13,14/SBT T27 
Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm 2017
 Ký duyệt của ban giám hiệu
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 27 - 34 
 CHỦ ĐỀ CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
	A. KẾ HOẠCH CHUNG:
Phân phối thời gian
Tiến trình dạy học
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KT1: Cộng hai phân thức có cùng mẫu thức 
KT2: Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau.
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, SÁNG TẠO
Tiết 3
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KT1: Phân thức đối.
KT2: Phép trừ
Tiết 4
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG
Tiết 5
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KT1: Quy tắc nhân hai phân thức
KT2: Tính chất của phép nhân.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG
Tiết 6
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KT1: Phân thức nghịch đảo
KT2: Phép chia
KT3: Giá trị của phân thức
Tiết 7
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, SÁNG TẠO
Tiết 8
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KT1: Biểu thức hữu tỷ
KT2: Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.
Tiết 9
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, SÁNG TẠO
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC.
I, MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức:
- Học sinh nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số.
- Học sinh biết cách viết phân thức đối của một phân thức, nắm vững quy tắc đổi dấu. Biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ.
- Học sinh nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức, biết được tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng tốt vào các bài tập cụ thể.
- Học sinh nắm được phân thức nghịch đảo của phân thức (với ¹ 0) là phân thức . Nắm vững quy tắc chia phân thức đại số.
- Học sinh có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ. Học sinh biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một các phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số.
2. Kĩ năng: 
- Học sinh có kĩ năng thành thạo khi thực hiện phép cộng, phép trừ phân thức, biết viết kết quả ở dạng rút gọn. Đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy phép tính cộng, trừ phân thức.
- Kĩ năng vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân để thực hiện phép tính được đơn giản hơn. 
- Kĩ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số.
- Kĩ năng biểu diễn đại lượng thực tế bằng một biểu thức chứa x, tính giá trị của biểu thức. Học sinh biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị phân thức được xác định.
- Kĩ năng làm việc nhóm trong việc thực hiện dự án dạy học của GV
- Kĩ năng viết và trình bày trước đám đông.
- Kĩ năng học tập và làm việc tích cực chủ động và sáng tạo. 
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiện cứu liên hệ thực tiễn
– Ham học hỏi, chia sẻ và tranh thủ sự giúp đỡ của gia đình trong học tập; 
– Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
4. Định hướng hình thành và phát triển các năng lực 
– Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học. 
– Năng lực sử dụng ngôn ngữ nói và viết; 
– Năng lực hợp tác và giao tiếp: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khă năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình
.- Năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
1, Chuẩn bị của GV: 
Bẳng ghi sẵn các bài tập, phấn màu
Thước kẻ, phấn màu
Máy chiếu đa năng.
2, Chuẩn bị của HS:
Phiếu học tập, bảng nhóm, bút dạ. 
Đọc trước bài 
III. Bảng mô tả các mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Vận dụng cao
Phép cộng các phân thức đại số
Nắm được quy tắc cộng phân thức 
Áp dụng được công thức cộng phân thức
Vận dụng thực hiện cộng dãy các phân thức đại số
Sử dụng quy tắc cộng, nhân giải quyết các vấn đề thực tế
Phép trừ các phân thức đại số
Nắm được quy tắc trừ phân thức
Nhận biết được phân thức đối
Áp d

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 1_12224371.doc