Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 11 đến tiết 24

 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:HS biết phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử .

2. Kĩ năng: HS biết nhóm các hạng tử một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử, khi nhóm các hạng tử đằng trước dấu ngoặc là dấu “–“ thì đổi dấu các hạng tử trong dấu ngoặc, vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử để một số dạng toán .

3. Thái độ: Rèn kĩ nằng quan sát, linh hoạt khi giải toán.

 II. CHUẨN BỊ:

 1. Chuẩn bị của giáo viên:

+ Phương tiện dạy học:

Bảng phụ ghi điều cần lưu ý khi phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.

+ Phương thức tổ chức lớp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm

 2. Chuẩn bị của học sinh:

 +Ôn tập các kiến thức:: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học

 +Dụng cụ: Thước thẳng ,bảng nhóm

 

doc 46 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 906Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 11 đến tiết 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/ Bài mới:
 - Giới thiệu bài:1’ (đvđ): Các em đã học nhân hai đơn thức, vậy còn chia đơn thức cho đơn thức cho đơn thức thì ta làm như thế nào?
 - Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung
5’
HĐ1:KHÁI NIỆM ĐA THỨC CHIA HẾT CHO ĐA THỨC
 -Trong tập hợp Z các số nguyên, chúng ta đã Bàiết về phép chia hết.
- Cho a, b Î Z; b ¹ 0 khi nào ta nói a chia hết cho b?
- Tương tự như vậy, cho A và B là hai đa thức, B ¹ 0 . ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B khi nào?
- Trong bài này ta xét trường hợp đơn giản nhất, đó là phép chia đơn thức cho đơn thức.
- Cho a, b Î Z; b ¹ 0, nếu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta nói a chia hết cho b.
Tương tự trả lời
1. Khái niệm đa thức chia hết cho đa thức
Cho A và B là hai đa thức, B ¹ 0. Ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được một đa thức Q sao cho A = B.Q.
A: đa thức bị chia
B: đa thức chia
Q: đa thức thương
Kí hiệu:Q = A:B hoặc Q= 
14’
HĐ 2:QUY TẮC
-Ta đã Bàiết , với mọi x ¹ 0 , m, n Î N, m ³ n thì 
xm: xn = xm – n nếu m > n
xm: xn = 1 nếu m = n
-Vậy xm chia hết cho xn khi nào?
- Yêu cầu HS làm?1 SGK
Tính:
x3: x2 
15x7: 3x2 
20x5: 12x 
- Phép chia 20x5: 12x (x ¹ 0) có phải là phép chia hết không? vì sao?
-Nhấn mạnh: hệ số không phải là số nguyên, nhưng là một đa thức nên phép chia trên là một phép chia hết.
- Cho HS làm?2 SGK
Tính:
15x2y2: 5xy2 
12x3y: 9x2 
- Gọi một HS lên bảng làm 
- Các phép chia này có phải là phép chia hết không?
- Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào?
- Nhắc lại nhận xét tr26 SGK
- Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B trong trường hợp A chia hết cho B ta làm thế nào?
- Đưa qui tắc lên bảng phụ để HS ghi nhớ.
- Đưa bài tập sau lên bảng 
Trong các phép chia sau , phép chia nào là phép chia hết?
a) 2x3y4: 5x2y4
b) 15xy3: 3x3
c) 4xy: 2xz
 xm chia hết cho xn khi m ³ n
- Một HS lên bảng làm?1
HS cả lớp làm vào vở
x3: x2 = x
15x7: 3x2 = 5x5 
20x5: 12x = x4
- Đây là phép chia hết vì thương của phép chia là một đa thức
- Một HS khác lên bảng làm?2
15x2y2: 5xy2 = 3x
12x3y: 9x2 = xy
Nhận xét các phép chia này đều là phép chia hết
HS trả lời như SGK
HS nêu qui tắc như SGK
a) Chia hết
b) Chia hết
c) Không chia hết
Qui tắc
Với mọi x ¹ 0 , m, n Î N, m ³ n thì:
xm: xn = xm – n nếu m > n
xm: xn = 1 nếu m = n
? 1 Tính
x3: x2 = x
15x7: 3x2 = 5x5 
20x5: 12x = x4
? 2 Tính:
15x2y2: 5xy2 = 3x
12x3y: 9x2 = xy
Nhận xét: Đơn thức A chia hết cho đơn thứ B khi mỗi Bàiến của B đều là Bàiến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
* Qui tắc: (SGK)
5’
HĐ3:ÁP DỤNG
GV yêu cầu HS làm? 3 SGK
a) Tìm thương trong phép chia, Bàiết đơn thức bị chia là 15x3y5z, đơn thức chia là 5x2y3
b) Cho P = 12x4y2: (–9xy2). Tính giá trị của Bàiểu thức P tại x = –3 và y = 1,005.
-Gọi HS lên bảng làm 
HS làm? 3 vào vở, một HS lên bảng làm 
? 3
a) 15x3y5z: 5x2y3 = 3xy2z
b) P = 12x4y2:(–9xy2) = x3
Thay x = –3 vào P ta có:
12’
HĐ4:LUYỆN TẬP
- Cho HS làm bài tập 60 tr27 SGK
Lưu ý: luỹ thừa bậc chẳn của hai số đối nhau thì bằng nhau.
- Cho HS hoạt động nhóm bài 61, 62 SGK
- Kiểm tra HS hoạt động nhóm. Nhắc nhở các nhóm hoạt động
- Cho HS nhận xét bài làm của các nhóm .
-Đưa bài 42 tr7 SBT lên bảng phụ
Tìm số tự nhiên n để mỗi phép chia sau là phép chia hết
a) x4: xn
b) xn: x3
c) 5xny3: 4x2y2
d) xnyn +1: x2y5
Một HS lên bảng làm 
x10: (-x)8 = x10: x8 = x2
- HS hoạt động nhóm
Nửa lớp làm bài 61
Nửa lớp làm bài 62
- HS trả lời 
a) n Î N; n £ 4
b) n Î N; n ³ 3
c) n Î N; n ³ 2
d) n Î N; n ³ 4
Bài 60 SGK
x10: (-x)8 = x10: x8 = x2
Bài 61 SGK
5x2y4: 10x2y = 
Bài 62 SGK
Ta có: 
15x4y3z2: 5xy2z2 = 3x3y
Thay x = 2, y = - 10 vào Bàiểu thức: 3.23.(-10) = - 240
4. Củng cố
 - Điều kiện để đa thức A chia hết cho đa thức B, khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B và qui tắc chia đơn thức cho đơn thức
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, xem kỹ lại các bài đã chữa.
 - Làm bài tập 59 tr26 SGK, 39, 40, 41, 43 tr7 SBT.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 16: 
§11 CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: HS Bàiết được khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B, hiểu được qui tắc chia đa thức cho đơn thức. 
Kĩ năng: Vận dụng tốt qui tắc vào giải bài tập.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi bài tập; thước thẳng
+ Phương thức tổ chức lớp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm bài 
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 +Ôn tập các kiến thức:: Ơn tập quy tắc chia đơn thức cho đơn thức và giải các bài tập theo yêu cầu 
 +Dụng cụ: Thước thẳng, bảng nhóm .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức lớp: (1’) 
 - Kiểm tra sĩ số và tác phong của học sinh – Chuẩn bị kiểm tra bài cũ .
Kiểm tra bài cũ: 6’
 ĐT
 Câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
TB
 - Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B?
- Phát Bàiểu qui tắc chia đơn thức cho đơn thức .
- Chữa bài tập 41tr7 SBT. Làm tính chia: 
a) 18x2y2z: 6xyz; 
 b) 5a3b: (- 2a2b) 
- Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi Bàiến của B đều là Bàiến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
- Phát Bàiểu qui tắc chia đơn thức cho đơn thức như SGK tr 26
- Bài tập 41tr7 SBT. Làm tính chia:
 a) 18x2y2z: 6xyz = 3xy; 
 b) 5a3b: (- 2a2b) = 
2đ
2đ
3đ
3đ
- Yêu cầu HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét, sửa sai, đánh giá, ghi điểm.
 3. Bài mới:
 - Giới thiệu bài (1’): 
Ta đ Bàiết qui tắc nhân đa thức với đơn thức. Chia đa thức cho đa thức ta làm thế nào?
 - Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
12’
HĐ1:QUY TẮC
-Treo bảng phụ ghi bài?1 (sgk), yêu cầu HS đọc đề .
- Yêu cầu HS thực hiện theo hướng dẫn?1.
- Ghi kết quả .
- Giới thiệu:5x + 4x2 - gọi là thương của phép chia đa thức (15x2y2 + 12x3y2 - 10xy2) cho đơn thức: 3xy2.
- Nhắc lai cách thực hiện phép chia trên?
- Khi chia đa thức A cho đơn thức B ta làm như thế nào?
- Chốt quy tắc SGK.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia đa thức cho đơn thức .
- Một đa thức chia hết cho một đơn thức cần những điều kiện gì?.
- Yêu cầu HS làm bài 63 (sgk)
-Nhận xét.
- Chú ý, trong thực tế ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian. . . 
- Ngoài ra, ta có thể giải bài toán trên bằng cách khác không?
- Còn có cách nào thực hiện phép chia dễ dàng hơn không?. 
(chuyển ý).
- Yêu cầu HS thực hiện 
HS Đọc đề?1
Đứng tại chỗ trả lời miệng 
(15x2y2 + 12x3y2 - 10xy2):3xy2 
= 15x2y2:3xy2+ 12x3y2:3xy2 
- 10xy2: 3xy2 
= 5x + 4x2 - 
- Chia mỗi hạng tử của đa thức cho đơn thức . . .
 - Nêu quy tắc: . . . chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau .
- Nhắc lại quy tắc .
... tất cả các hạng tử của đa thức phải chia hết cho đơn thức .
- HS lên bảng giải .
A chia hết cho B , vì các hạng tử của A đều chia hết cho B
Kết quả: = x + xy +3
 Lắng nghe.
- Có đặt nhân tử chung.
y2(15x +17xy +18 )
Quy tắc 
? 1
(15x2y2 +12x3y2 -10xy2):3xy2 
=15x2y2:3xy2+ 12x3y2:3xy2 
- 10xy2: 3xy2 
= 5x + 4x2 - 
* Qui tắc: ( SGK)
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
Ví dụ: (SGK)
Bài 63 (SGK).
A chia hết cho B (vì mỗi hạng tử của A đều chia hết cho B ).
Tính
 (15xy2 +17 xy3 +18y2):6y2 = x + xy +3
7’
HĐ2:ÁP DỤNG
- Treo bảng phụ bài?2(sgk).
- Yêu cầu HS thực hiện phép chia theo quy tắc đã học .
- Nhận xét, sửa chữa.
- Em hãy nhận xet bạn Hoa giải đúng hay sai?
 - Bạn đã vận dụng phương pháp nào để giải bài toán trên?
- Vậy, ta có thể vận dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để thực hiện phép chia.
- Tương tự:Yêu cầu HS thực hiện phép chia cu b
- Nhân xét, sửa chữa
- Khi chia đa thức cho đơn thức ta có những phương pháp nào?
- Để củng cố lại cách giải chia đa thức cho đơn thức, ta giải các bài tập sau.
 Ghi đề bài?2.
(4x4 – 8x2y2+15x5y):( - 4x2)
=- x2+2y2 – 3x3y 
- Quan sát bảng phụ.
- Nhận xét: Bạn Hoa giải đúng.
- Vận dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Lắng nghe.
- Lên bảng thực hiện:
Kết quả: = 4x2 -5y -
- Có 2 phương pháp
+ Sử dụng quy tắc.
+ Dùng phương pháp đặt nhân tử chung.
?2:
 Thực hiện phép chia 
a)
(4x4 – 8x2y2+15x5y):( -4x2)
=- x2+2y2 – 3x3y 
b) 
(20x4y –25x2y2 –3x2y):5x2y
= 4x2 -5y -
16’
4. CỦNG CỐ
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia đa thức cho đơn thức .
- Treo bảng phụ bài 64 a,b tr28 (SGK) .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 
- Treo bảng nhóm đề nghị các nhóm nhận xét 
- Nhận xét, sửa chữa.
- Tương tự: Ghi bài 65 
- Nêu phương pháp giải bài toán trên?
- Đơn thức chia (y - x)2 = (x - y)2
- Yêu cầu HS thực hiện cách 1 (đặt nhân tử chung).
 Nhận xét, sửa chữa.
- Muốn giải cách 2, ta đặt x-y= z, Vậy bài toán được viết lại như thế nào?.
- Nhận xét sửa chữa.
- Nhắc lại quy tắc (sgk) tr27
-Thảo luận nhóm giải theo yêu cầu của GV.
Kết quả:
a/ ( - 2x5+3x2 – 4x3):2x2 
= - x3 + - 2x 
b/ (x3 – 2x2y +3xy2):(x)
=-2x2 + 4xy -6y2 
Lắng nghe.
 - Ghi bài 65 SGK.
- Dùng phương pháp đặt nhân tử chung. Hoặc thực hiện quy tắc chia.
C1:
[3(x-y)4 +2(x-y)3 – 5(x-y)2]: (x-y)2
=(x-y)2[3(x-y)2 +2(x-y) -5]: (x-y)2 = 3(x-y)2 +2(x-y) -5
HS: Viết lại:
[3z4 + 2z3 -5z2 ]: z2
=3z2 + 2z – 5
= 3(x-y)2 +2(x-y) -5
3. Bài tập:
Bài 64: Làm tính chia.
Xem nội dung bảng phụ .
Bài 65: Làm tính chia.
[3(x-y)4 +2(x-y)3 – 5(x-y)2]: (y-x)2
=[3(x-y)4 +2(x-y)3 – 5(x-y)2]: (x-y)2 
=(x-y)2[3(x-y)2 +2(x-y) -5]: (x-y)2 =
 = 3(x-y)2 +2(x-y) -5
5. Hướng dẫn về nhà
 - Học thuộc qui tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.
 - Bài tập về nhà 44, 45, 46, 47 tr8 SBT
 - Ôn lại phép trừ đa thức, phép nhân đa thức đã sắp xếp, hằng đẳng thức đáng nhớ. 
 - Bài tập dành cho HS giỏi:
Tìm giá trị lớn nhất của Bàiểu thức:
M = 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 Tuần: 9 
Tiết 17: 
§12 CHIA ĐA THỨC MỘT BÀIẾN ĐÃ SẮP XẾP 
 I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: HS hiểu thế nào là phép chia hết, phép chia có dư 
Kĩ năng: HS Bàiết sắp xếp hạng tử của đa thức theo luỹ thừa giảm dần của Bàiến rồi thực hiên phép chia đa thức cho đa thức.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi thực hiện chia đa thức. 
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi bài tập và chú ý SGK; thước thẳng; phấn màu.
+ Phương thức tổ chức lớp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 +Ôn tập các kiến thức:: Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức
 +Dụng cụ: Thước thẳng ,bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức lớp:( 1’) 
– Kiểm tra sĩ số, tác phong của học sinh – Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
 2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
ĐT
Câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
khá
 - Nêu qui tắc nhân đa thức với đa thức.
- Làm tính nhân:
 (x2 – 4x – 3)( 2x2 – 5x + 1)
- Nêu qui tắc nhân đa thức với đa thức như SGK tr7
(x2–4x–3)(2x2–5x+1) = 
2x4–5x3+x2–8x3+20x2–4x–6x2+15x–3 
= 2x4 – 13x3 + 15x2+ 11x – 3
4đ
 3đ
3đ
3. Bài mới:
 - Giới thiệu bài: (1’) Cách 2: 
- Để nhân hai đa thức một Bàiến đã sắp xếp ta thực hiện như nhân hai số tự nhiên. Vậy chia hai đa thức một Bàiến đã sắp xếp ta làm như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay.
 - Tiến trình bài dạy
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
18’
Hoạt động 1:PHÉP CHIA HẾT
- Cách chia đa thức một Bàiến đã sắp xếp là một ‘ thuật toán tương tự như thuật toán chia các số tự nhiên .
-Hãy thực hiện phép chia sau:
962: 26 
-Gọi HS trình bày 
Các bước:- Chia - Nhân - Trừ
- Đưa ví dụ sau lên bảng: Làm phép chia
(2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3): (x2 – 4x – 3)
- Ta nhận thấy đa thức bị chia và đa thức chia đã được sắp xếp theo cùng một thứ tự (luỹ thừa giảm dần của x)
- Đặt phép chia rồi hướng dẫn HS thực hiện
- Chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia
- Nhân: Nhân 2x2 với đa thức chia, kết quả viết dưới đa thức bị chia , các hạng tử đồng dạng viết theo cùng một cột
- Trừ: Lấy đa thức bị chia trừ đi tích nhận được
- Giới thiệu đa thức 
- 5x3 + 21x2 + 11x – 3 gọi là đa thức dư thứ nhất
- Sau đó tiếp tục thực hiện với dư thứ nhất như đã thực hiện với đa thức bị chia (chia, nhân, trừ) được dư thứ hai.
- Thực hiện tương tự đến khi được dư bằng 0
- Phép chia trên có dư bằng 0, đó là phép chia hết 
- Muốn kiểm tra kết quả của phép chia đúng hay sai ta làm thế nào?
- Chỉ vào phần kiểm tra bài cũ và cho HS nhận xét kết quả .
- Yêu cầu HS làm bài tập 67 tr 31 SGK
- Sắp xếp các đa thức theo luỹ thừa giảm dần của Bàiến rồi làm phép chia.
a) (x3 – 7x + 3 – x2): (x – 3)
b) (2x4 – 3x3 – 3x2 – 2 + 6x): (x2 – 2)
Nửa lớp làm câu a
Nửa lớp làm câu b
- Yêu cầu HS kiểm tra bài làm của bạn trên bảng, sửa sai. 
- Một HS thực hiện
- HS: 2x4: x2 = 2x2
-HS: 2x2(x2 – 4x – 3) = 
2x4 – 8x3 – 6x2
-HS thực hiện
-Một HS lên bảng thực hiện tiếp, HS cả lớp làm vào vở
- Lấy thương nhân với đa thức chia 
Kết quả phép nhân đúng bằng đa thức bị chia 
- Cả lớp làm bài 67 tr 31 SGK
- Hai HS lên bảng làm 
- Nhận xét bài làm trên bảng.
Phép chia hết:
Ví dụ: Làm phép chia
(2x4–13x3+15x2 +11x–3): (x2–4x–3)
Giải:
Vậy
 (2x4–13x3+15x2+11x–3):(x2–4x–3) = 2x2 – 5x + 1
Bài 67 tr 31 SGK
a)
b)
10’
Hoạt động 2:Phép chia có dư
- Đưa ví dụ lên bảng 
Làm phép chia:
(5x3 – 3x2 + 7): (x2 + 1)
- Em có nhận xét gì về đa thức bị chia?
- Đa thức bị chia thiếu hạng tử bậc nhất nên khi đặt phép tính ta cần để trống ô đó.
- Cho HS tự làm phép chia tương tự như trên
 - Đa thức dư -5x + 10 có bậc mấy? còn đa thức chia x2 + 1 có bậc mấy? Như vậy ta có thể tiếp tục chia được nữa hay không?
- Phép chia này gọi là phép chia có dư , -5x + 10 gọi là dư
- Trong phép chia có dư, đa thức bị chia bằng gì?
- Đưa chú ý tr 31 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc.
- Đa thức bị chia thiếu hạng tử bậc nhất
- Một HS lên bảng thực hiện , HS làm bài vào vở
- Đa thức dư có bậc 1, đa thức chia có bậc 2, do đó phép chia không thể tiếp tục được
- Đa thức bị chia bằng đa thức chia nhân với thương cộng với đa thức dư.
- Một HS đọc chú ý tr 31 SGK
Phép chia có dư
Ví dụ: Làm phép chia
(5x3 – 3x2 + 7): (x2 + 1)
Giải:
Vậy (5x3 – 3x2 + 7 
 = (x2 + 1)( 5x – 3) – 5x + 10
Chú ý: (SGK)
8’
Hoạt động 3:LUYỆN TẬP
-Cho HS làm bài 69 tr 31 SGK
Cho hai đa thức:
A = 3x4 + x3 + 6x – 5 
B = x2 + 1
Tìm dư trong phép chia A cho B rồi viết A dưới dạng 
A = B.Q + R.
- Để tìm được đa thức dư ta phải làm gì?
- Viết đa thức bị chia A dưới dạng A = B.Q + R
- Yêu cầu HS làm bài 68 tr31 SGK
Ap dụng hằng đẳng thức đáng nhớ thực hiện phép chia 
a) (x2 + 2xy + y2): (x + y)
b) (125x3 + 1): (5x + 1)
c) (x2 – 2xy + y2): (y – x)
- Để tìm được đa thức dư ta phải thực hiện phép chia
- Một HS lên bảng thực hiện 
- Ba HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
HS nhận xét, bổ sung
Bài 69 tr 31 SGK
Vậy:
3x4 + x3 + 6x – 5 = (x2 + 1)( 3x2 + x – 3) + 5x – 2
Bài 68 tr 31 SGK
a) (x2 + 2xy + y2): (x + y)
= (x + y)2: (x + y)
= (x + y)
b) (125x3 + 1): (5x + 1)
= [(5x)2 + 13]: (5x + 1)
= (5x + 1)(25x2 – 5x + 1): (5x + 1)
= (25x2 – 5x + 1)
c) (x2 – 2xy + y2): (y – x)
= (y – x)2: (y – x)
= y – x
 4. Dặn dị học sinh chuẩn bị chi tiết học tiếp theo :2’
 - Nắm được các bước của thuật toán chia đa thức một Bàiến đã sắp xếp.
 - Bàiết viết da thức bị chia A dưới dạng A = B.Q + R’
 - Bài tập về nhà 48, 49, 50 tr 8 SBT 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tiết 18: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Củng cố phép chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp, ôn tập bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
 2. Kĩ năng: Chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp, vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức.
Thái độ: Linh hoạt trong giải toán, rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi bài tập; thước thẳng; phấn màu.
+ Phương thức tổ chức lớp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 +Ôn tập các kiến thức: Ôn tập bảy hằng đẳng thức đáng nhớ, qui tắc chia đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp.
 +Dụng cụ: Thước thẳng, bảng nhóm .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức lớp ( 1’)
 – Kiểm tra sĩ số học sinh 
 – Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ: 5’
Kiểm tra bài cũ:: 
 ĐT
Câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
khá
 - Viết hệ thức liên hệ giữa đa thức bị chia A, đa thức chia B, đa thức thương Q, đa thức dư R, nêu điều kiện của đa thức dư R và cho Bàiết khi nào là phép chiahết? 
- Chữa bài 48c tr8 SBT
A = B.Q + R Với R = 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B. Khi R = 0 thì phép chia A cho B là phép chia hết.
- Chữa bài 48c tr8 SBT 
4đ
3đ
3đ
Giảng bài mới: (1’)
 - Giới thiệu bài: Để rèn luyện kỹ năng phép chia đơn thức cho đợn thức, chia đa thức cho đơn thức vào việc giải toán; Bàiết khi nào đơn thức chia hết cho đơn thức, đa thức chia đa thức. Trong tiết học hôm nay ta giải một số bài tập sau đây.
 - Tiến trình bài dạy
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: LUYỆN TẬP
18’
17’
Dạng 1: Thực hiện phép chia
Bài 41 SBT tr 7
- Ghi đề bài lên bảng 
- Giải mẫu câu a.
- Gọi HS lên bảng giải câu b, c.
- Nhận xét và lưu ý tránh nhầm lẫn về hệ số không chia hết nhưng hạng tử đó chia hết.
Bài 43 SBT tr 7
- Ghi đề bài lên bảng câu a
- Để chia đa thức cho đơn thức ta làm như thế nào?
- Trình bày câu a
- Ghi đề câu b, c 
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV nhận xét và nhấn mạnh việc chia hệ số của đơn thức là một phân số, số âm.
Bài 45 SBT tr 7
- Ghi đề bài lên bảng câu a 
a) [5(a-b)3+25(a-b)2]:(b-a)2
- Làm thế nào để chia đa thức cho đơn thức ở bài tập trên?
- Giải mẫu câu a.
- Ghi đề câu b lên bảng
- Muốn thực hiện phép chia
 5(x-2y)3:( 5x-10y) ta làm như thế nào?
- Gọi HS lên bảng trình bày.
- Ghi đề câu c lên bảng
c) (x3+8y3): (x+2y)
- Em có nhận xét gì về đa thức bị chia?
- Em hãy khai triển hằng đẳng thức rồi thực hiện phép chia?
- Ngoài cách thực hiện phép chia theo cách thông thường đã học ta còn Bàiến đổi sao cho đa thức bị chia và đơn thức chia có nhân tử chung để dễ dàng rút gọn.
Dạng 2: Tìm điều kiện để được phép chia hết
Bài 42 SBT tr 7 
Tìm số tự nhiên n để mỗi phép chia sau là phép chia hết:
- Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào?
- Nêu câu a 
- Cho Bàiết x4 chia hết xn khi nào?
- Nêu câu c) 5xny3:4x2y2
- Gọi HS làm tiếp câu d.
- Chốt lại: 
xmxn ó tìm xk ( k0) sao cho xm.xk = xn 
hay xm = xn+k.
Vì m=n+k nên k=m – n.
Để k0 thì mn.
Bài 46 SBT tr 7
- Nêu đề bài câu a lên bảng.
- Để 5x3-7x2+x chia hết cho 3xn thì n thoả mãn diều kiện gì?
- Đa thức A chia hết cho đơn thức B khi nào?
Bài 6
(đưa lên bảng phụ)
Cho đa thức:
 f(x) = 3x3 – 7x2 + 4x – 4 .
 Chứng minh đa thức f(x) chia hết cho đa thức (x–2). Tìm thương trong phép chia f(x) cho
 x – 2 .
- Gọi một HS lên bảng thực hiện.
- Iheo dõi và ghi bài giải câu a
2 HS trình bày câu b,c
- Chia mỗi hạng tử của đa thức cho đơn thức rồi cộng các tích lại với nhau.
- Theo dõi và ghi vào vở.
- Hai HS lên bảng trình bày
b) (5xy2+9xy-x2y2):(-xy)
=-5y-9+xy
c)(x3y3-x2y3+x3y2):
= 3xy-y+3x
- Ghi đề câu a vào vở
- Ta Bàiến đổi
 (b-a)2=(a-b)2
Sau đó thực hiện phép chia tương tự như chia đa thức cho đơn thức.
- Ta đặt nhân tử chung đa thức 5x-10y thành 
5(x-2y) rồi thực hiện phép chia.
- Đa thức bị chia là hằng đẳng thức.
-HS thực hiện
(x3+8y3): (x+2y)
= (x+2y)(x2-2xy+4y2)
= x2-2xy+4y2
- Khi mỗi Bàiến của B đều là Bàiến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
- Khi n4 (nN)
Để 5xny3 chia hết cho 4x2y2 thì xn chia hết cho x2 hay n2
HS trả lời câu d
- Ghi đề bài vào vở
- Để 5x3-7x2+x chia hết cho 3xn thì n3; n2; n1 => n = 1 và nN.
- Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu bậc của mỗi Bàiến trong B không lớn hơn bậc thấp nhất của Bàiến đó trong A.
- HS đọc yêu cầu đề bài, cả lớp theo dõi và ghi vở
HS lên bảng thực hiện
Dạng 1: Thực hiện phép chia
Bài 1(Bài 41 SBT)
 Giải:
a) 18x2y2z:6xyz =3xy
b) 5a3b:(-2a2b)= -a
c) 27x4y2z:9x4y =3yz
Bài 2 (Bài 43 SBT
a) (5x4-3x3+x2):3x2
= x2-x+
b) (5xy2+9xy-x2y2):(-xy)
=-5y-9+xy
c) (x3y3-x2y3+x3y2):
= 3xy-y+3x
Bài 3 (Bài 45 SBT)
Giải:
a) [5(a-b)3+25(a-b)2]:(b-a)2
=[5(a-b)3+25(a-b)2]:(a-b)2
=5(a-b)+25
b) 5(x-2y)3:( 5x-10y)
= 5(x-2y)3: 5(x-2y)
= (x-2y)2
c) (x3+8y3): (x+2y)
= (x+2y)(x2-2xy+4y2)
= x2-2xy+4y2
Dạng 2: Tìm điều kiện để được phép chia hết
Bài 4 (Bài 42 SBT)
Giải:
a) x4 chia hết cho xn khi n4 (nN)
c) 5xny3 chia hết cho 4x2y2 khi xn chia hết cho x2 hay n2
d) xnyn+1:x2y5 khi xn chia hết cho x2 và yn+1 chia hết cho y5 hay n2 và n+15
=> n4
Bài 5 (Bài 46 SBT)
Giải:
a) (5x3-7x2+x):3xn
Để 5x3-7x2+x chia hết cho 3xn thì n3; n2; n1 
=> n=1 và nN.
Nhận xét: Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu bậc của mỗi Bàiến trong B không lớn hơn bậc thấp nhất của Bàiến đó trong A.
Bài 6.
Thực hiện phép chia:
Vậy đa thức f(x) chia hết cho đa thức (x – 2). Thương của phép chia là: 3x2 – x + 2
4. Củng cố: Nhắc lại cách làm các dạng bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
Bài tập về nhà 39, 40, 41, 43, 52 tr7 SBT
- Hướng dẫn bài 52 SBT 
 Tìm giá trị nguyên của n để giá trị của Bàiểu thức 3n3+10n2–5 chia hết cho giá trị của Bàiểu thức 3n + 1 
- Hãy thực hiện phép chia, tìm dư (dư 4).
- Vậy để phép chia trên là phép chia hết thì phải có điều gì?
- Để 4 3n + 1 thì 3n + 1 có thể là những giá trị nào?
- Hãy tìm n và chọn giá trị thích hợp (lưu ý: n là số nguyên)
 V. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 10:
Tiết 19: ÔN TẬP CHƯƠNG I 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương I.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải các bài tập nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, tính nhanh giá trị của Bàiểu thức, tìm x, chia đa thức đã sắp xếp.
Thái độ: Linh hoạt trong giải toán, rèn tính cẩn thận, chính xác.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 + Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi các câu hỏi ôn tập và giải một số bài tập; thước thẳng. 
 + Phương thức tổ chức lớp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 +Ôn tập các kiến thức: Làm các câu hỏi và bài tập ơn tập chương I. Xem lại các dạng bài tập. 
 +Dụng cụ: Thước thẳng, bảng nhóm.
 III. 

Tài liệu đính kèm:

  • docDS8_Tuan_612.doc