I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Rèn kĩ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức một biến đã sắp xếp.
2. Về kỹ năng:
- Học sinh vận dụng được các hằng đẳng thức trong việc thực hiện phép chia đa thức.
- Rèn tính cẩn thận, kĩ lưởng trong làm toán.
3.Về tư duy:
- Rèn tư duy linh hoạt trong làm toán.
- Rèn thao tác phân tích, tổng hợp để tìm ra lời giải
Ngày soạn : 1/11/2015 Tiết : 19 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Rèn kĩ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức một biến đã sắp xếp. 2. Về kỹ năng: - Học sinh vận dụng được các hằng đẳng thức trong việc thực hiện phép chia đa thức. - Rèn tính cẩn thận, kĩ lưởng trong làm toán. 3.Về tư duy: - Rèn tư duy linh hoạt trong làm toán. - Rèn thao tác phân tích, tổng hợp để tìm ra lời giải 4.Về thái độ: - Rèn cho học sinh tính cẩn thận ,nghiêm túc khoa học. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Thước thẳng,phấn màu. - Soạn giáo án,đọc sách giáo khoa,sách giáo viên. 2. Học sinh: - Làm bài tập về nhà đầy đủ. - Thước kẻ, giấy nháp,máy tính bỏ túi. III. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp vấn đáp kết hợp với gợi ý,giải quyết vấn đề. IV. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: a) Gọi học sinh lên bảng thực hiên phép chia đa thức bài 67b/SGK- tr 31. b) Gọi học sinh lên bảng thực hiên phép chia đa thức (x4-x-14): (x-2) Đáp án: 67b/SGK-31 2x4-3x3-3x2+6x-2 x2- 2 x4 -x-14 x- 2 2x4 -4x2 2x2- 3x+1 x4 -2x3 x3 +2x2+4x+7 -3x3+ x2+6x-2 2x3 -x- 14 -x3 +6x 3x3 -4x2 x2 -2 4x2 -x -14 x2 -2 4x2-8x 0 7x-14 7x-14 0 (2x4-3x3-3x2+6x-2): (x2- 2)= 2x2- 3x+1 (x4-x-14): (x-2)= x3 +2x2+4x+7 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Bài 70/SGK-32 -Gọi học sinh đọc đề bài. -Muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào? xm : xn = ? -Cho hai học sinh thực hiện trên bảng. Hoạt động 2: Bài 71/SGK-32 -Cho học sinh đọc đề bài. -Đề bài yêu cầu gì? -Câu a) đa thức A chia hết cho đa thức B không? Vì sao? - Câu b) muốn biết A có chia hết cho B hay không trước tiên ta phải làm gì? - Nếu thực hiện đổi dấu thì 1 – x = ? (x - 1) - Vậy (x – 1)2=? (1 – x)2 Hoạt động 3: Bài 72/ SGK-32 -Để tìm được hạng tử thứ nhất của thương ta lấy hạng tử nào chia cho hạng tử nào?. 2x4 : x2 =? -Tiếp theo ta làm gì? -Bước tiếp theo ta làm như thế nào? -Gọi học sinh thực hiện -Nhận xét, sửa sai. Hoạt động 4:Bài 73/SGK- 32 -Đọc yêu cầu bài toán. -Đề bài yêu cầu gì? -Đối với dạng bài toán này ta áp dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử -Có mấy phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử? Đó là các phương pháp nào? - Câu a) ta áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để phân tích A2 – B2 =? -Câu b) ta áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương để phân tích A3 – B3 =? -Gọi hai học sinh thực hiện trên bảng. Hoạt động 5: Bài tập thêm: Tìm a để đa thức x3-3x2+5x+a chia hết cho đa thức x-2 Hướng dẫn học sinh làm bài: Để đa thức A(x) chia hết cho đa thức B(x) - Đặt phép chia, rồi cho số dư bằng 0, khi đó ta sẽ tìm được a -Đọc yêu cầu đề bài toán. -Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau. xm : xn = xm-n - Học sinh làm bài tập -Đọc yêu cầu đề bài toán. -Không thực hiện phép chia, xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không? -Đa thức A chia hết cho đa thức B vì mỗi hạng tử của A đều chia hết cho B. -Phân tích A thành nhân tử chung x2 – 2x + 1 = (x – 1)2 1 – x = - (x - 1) -Đọc yêu cầu đề bài toán. 2x4 : x2 2x4 : x2 = 2x2 -Lấy đa thức bị chia trừ đi tích 2x2(x2 – x + 1) -Lấy dư thứ nhất chia cho đa thức chia. -Thực hiện -Lắng nghe, ghi bài -Đọc yêu cầu đề bài toán. -Tính nhanh - Có ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử. A2 – B2 =(A+B)(A-B) A3 – B3 = (A-B)(A2+AB+B2) -Học sinh làm bài vào vở - Khi số dư của phép chia bằng 0 - Học sinh thực hiện phép chia Bài tập 70 trang 32 SGK. Bài 71/SGK-32 Giải a) A chia hết cho B b) A chia hết cho B Bài 72/ SGK-32: 2x4+x3-3x2+5x-2 x2-x+1 2x4-2x3+2x2 2x2+3x-2 3x3-3x2+3x 3x3-5x2+5x-2 -2x2+2x-2 -2x2+2x-2 0 Vậy (2x4+x3-3x2+5x-2) :( x2-x+1)= = 2x2+3x-2 Bài 73/SGK- 32 a) (4x2 – 9y2 ) : (2x – 3y) =(2x + 3y) (2x - 3y) : (2x – 3y) =2x + 3y b) (27x3 – 1) : (3x – 1) =(3x – 1)(9x2 + 3x + 1) :(3x-1) =9x2 + 3x + 1 Bài tập: x3-3x2+5x+a x-2 x3-2x2 x2- x+ 3 - x2+5x+a - x2+2x 3x+a 3x- 6 a +6 Để phép chia là phép chia hết thì a+6=0 suy ra a= -6 Vậy a= -6 IV. DẶN DÒ: Bài tập về nhà: Xem lại các bài tập đã làm. Làm bài tập 74,75,80/SGK. Soạn câu hỏi ôn tập 1,2,3/ SGK- 32
Tài liệu đính kèm: