I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn
- Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản
- Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản, giải thích sự tương đương của bất phương trình
3.Thái độ:
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.
- Có đức tính trung thực, cần cù vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo
- Có ý thức hợp tác trân trọng thành quả của mình và của người khác
- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn toán
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG KHỐI LỚP: 8 - Môn: Đại số Tiết theo PPCT: 61 Trường: Đoàn Thị Điểm BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Họ tên giáo viên: Trần Thị Hà Mobil: 0167 576 1898 I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn - Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản - Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản, giải thích sự tương đương của bất phương trình 3.Thái độ: - Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập. - Có đức tính trung thực, cần cù vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo - Có ý thức hợp tác trân trọng thành quả của mình và của người khác - Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn toán 4. Tư duy: - Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic - Rèn khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác. - Phát triển tư duy linh hoạt độc lập sáng tạo. - Các thao tác tư duy: so sáng tương tự II/ CÂU HỎI QUAN TRỌNG ? Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn? ? Phát biều hai quy tắc biến đổi bất phương trình? III/ ĐÁNH GIÁ - HS trả lời được và làm được các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV. - Thảo luận nhóm sôi nổi. - Tỏ ra yêu thích bộ môn. IV/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập ; hai quy tắc biến đổi bất phương trình 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, bảng nhóm V/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC V.1. Ổn định lớp: 1 phút V.2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút Đ/t Câu hỏi Đáp án Điểm Tb - Chữa bài tập 16 (a ; d) tr 43 SGK : Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục ) 4 0 số của mỗi bất phương trình : a) x < 4 ; d) x ³ 1 a) Tập nghiệm {x / x < 4} d) Tập nghiệm {x / x ³ 1} [ 1 0 10đ V.3. Giảng bài mới Hoạt động 1: Định nghĩa - Mục đích, thời gian: HS nắm được định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn (7 phút) - Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động cá nhân - Phương tiện, tư liệu: Sách giáo khoa, bảng phụ Hoạt động của thầy và trò Hoạt động của trò Hỏi : Hãy nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ? Hỏi : Tương tự em hãy thử định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn GV yêu cầu HS nêu chính xác lại định nghĩa như tr 43 SGK 1 vài HS nêu lại định nghĩa SGK tr 43 GV nhấn mạnh : Ẩn x có bậc là bậc nhất và hệ số của ẩn phải khác 0 GV yêu cầu làm ?1 (đề bài đưa lên bảng phụ) GV gọi HS làm miệng và yêu cầu giải thích GV yêu cầu 1 hs nhắc lại định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn? HS : PT có dạng ax + b = 0 Với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0 HS : Phát biểu ý kiến của mình HS : làm miệng ?1 a) 2 x - 3 < 0 ; b) 5x - 15 ³ 0 là các bất phương trình bậc nhất một ẩn c) 0x + 5 > 0 ; d) x2 > 0 không phải là bất phương trình một ẩn vì hệ số a = 0 và x có bậc là 2 Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình tương đương : - Mục đích/ thời gian: HS nắm được hai quy tắc biến đổi bất phương trình và áp dụng giải một số bất phương trình đon giản ( 23 phút) - Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm - Phương tiện, tư liệu: SGK, bảng phụ, bảng nhóm Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hỏi : Để giải phương trình ta thực hiện hai quy tắc biến đổi nào Hỏi : Hãy nêu lại các quy tắc đó . GV : Để giải bất phương trình, tức là tìm ra tập nghiệm của bất phương trình ta cũng có hai quy tắc : - Quy tắc chuyển vế - Quy tắc nhân với một số Sau đây chúng ta sẽ xét từng quy tắc : a) Quy tắc chuyển vế GV yêu cầu HS đọc SGK đến hết quy tắc (đóng trong khung) tr 44 SGK GV yêu cầu HS nhận xét quy tắc này so với quy tắc chuyển vế trong biến đổi tương đương phương trình GV giới thiệu ví dụ 1 SGK Giải bất PT : x - 5 < 18 (GV giới thiệu và giải thích như SGK) GV đưa ra ví dụ 2 và yêu cầu 1 HS lên bảng giải và một HS khác lên biểu diễn tập nghiệm trên trục số HS làm ví dụ 2 vào vở, GV cho HS làm ?2 Gọi 2 HS lên bảng trình bày HS1: Câu a ; HS2 : Câu b Hỏi : Hãy phát biểu tính chất liên hệ giũa thứ tự và phép nhân (với số dương, với số âm) GV giới thiệu : Từ tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương hoặc số âm ta có quy tắc nhân với một số (Gọi tắt là quy tắc nhân) để biến đổi tương đương bất phương trình b)Quy tắc nhân với một số GV yêu cầu HS đọc quy tắc nhân tr 44 SGK Hỏi : Khi áp dụng quy tắc nhân để biến đổi bất phương trình ta cần lưu ý điều gì? GV giới thiệu ví dụ 3 : Giải bất PT : 0,5x < 3 (GV giới thiệu và giải thích như SGK GV đưa ra ví dụ 4 SGK Hỏi : Cần nhân hai vế của bất PT với bao nhiêu để có vế trái là x, Hỏi : Khi nhân hai vế của bất PT với (- 4) ta phải lưu ý điểu gì ? GV yêu cầu một HS lên bảng giải và biễu diễn tập nghiệm trên trục số GV yêu cầu HS làm?3 GV gọi HS1 : Câu (a) HS2 : Câu (b) HS : đọc đề bài GV hướng dẫn HS làm ?4 HS : hai quy tắc biến đổi là : - quy tắc chuyển vế - Quy tắc nhân với một số HS : phát biểu lại hai quy tắc đó HS nhận xét : hai quy tắc này tương tự như nhau Ví dụ 2 : Giải bất PT : 3x > 2x+5 Ta có : 3x > 2x+5 Û 3x - 2x > 5 (chuyển vế) Û x > 5. Tập nghiệm của bất phương trình là : {x / x > 5} ( 5 0 2 HS : lên bảng trình bày a) x+12 > 21 Û x > 21-12 Û x > 9. Vậy : {x / x > 9} b) -2x > - 3x - 5 Û -2x + 3x >- 5 Û x > -5 Tập nghiệm : {x / x > - 5} HS : Ta cần lưu ý khi nhân hai vế của bất PT với cùng một số âm ta phải đổi chiều bất PT đó Ví dụ 3 : Giải bất PT : 0,5x < 3 Ta có : 0,5x < 3 Û 0,5x .2 < 3.2 Û x < 6 Tập nghiệm là : {x/ x < 6} HS : Khi nhân hai vế của bất PT với (- 4) ta phải đổi chiều bất PT Ví dụ 4 : Giải bất PT : x< 3 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. Ta có : x < 3 Û x. (-4) > 3. (-4) 2 HS lên bảng a) 2x < 24 Û 2x. < 24. Û x < 12 Tập nghiệm : {x / x < 12} b) -3x < 27 Û -3x. >27. Û x > - 9 Tập nghiệm: {x / x > - 9} Bài ?4 a) · x + 3 < 7 Û x < 4 · x - 2 < 2 Û x < 4. Vậy hai bất phương trình tương đương b) · 2x < -4 Û x < -2 · -3x > 6 Û x < -2 Vậy hai bất phương trình tương đương Hoạt động 3: Luyện tập - Mục đích/ thời gian: HS vận dụng hai quy tắc biến đổi tương đương giải các bất phương trình đơn giản, giải thích sự tương đương của bất phương trình ( 6 phút) - Phương pháp: vấn đáp, hoạt động cá nhân - Phương tiện, tư liệu: SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giáo viên yêu cầu 2 hs làm bài 19c, 20b; hs dưới lớp làm vào vở GV yêu cầu hs nhận xét Gv yêu cầu hs làm miệng bài 21 (sgk – t47) Bài 19c) - 3x > - 4x + 2 ó - 3x + 4x > 2 ó x > 2 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {x / x > 2} Bài 20 b) - 4x < 12 ó- 4x (-1/4) > 12. (-1/4) ó x > - 3 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {x / x > - 3} V.4. Củng cố: ( 2 phút) ? Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn? ? Phát biều hai quy tắc biến đổi bất phương trình? V.5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: ( 1 phút) - Nắm vững hai quy tắc biến đổi bất phương trình - Bài tập về nhà số 19 ; 20 ; 21 tr 47 SGK ; Số 40 ; 41 ; 42 ; 43 ; 44 ; 45 SBT - Phần còn lại của bài tiết sau học tiếp V.6. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... VI/ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1).Sách giáo khoa toán 8. 2). Sách bài tập toán 8 3). Sách giáo viên toán 8
Tài liệu đính kèm: