Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 64 đến tiết 66

I/ MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu kĩ định nghĩa giái trị tuyệt đối từ đó biết cách mở dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối.

 - Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.

 2. Kỹ năng:

- Vận dụng 2 qui tắc để giải để giải BPT có chứa dấu giá trị tuyệt đối.

- Giải phương trình

 3. Thái độ:

 - Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ

 - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

 -Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.

 4. Tư duy:

- Rèn luyện khả năng quan sát, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác;

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;

- Các thao tác tư duy: tương tự

 

doc 16 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 701Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 64 đến tiết 66", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
KHỐI LỚP: 8 - Môn: Đại số
Tiết theo PPCT: 64
Trường: Đoàn Thị Điểm
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
Họ tên giáo viên: Trần Thị Hà
Mobil: 0167 576 1898
I/ MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu kĩ định nghĩa giái trị tuyệt đối từ đó biết cách mở dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
 - Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
	 2. Kỹ năng:
- Vận dụng 2 qui tắc để giải để giải BPT có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Giải phương trình
 3. Thái độ:
 - Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ
 - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
 -Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.
	 4. Tư duy:
- Rèn luyện khả năng quan sát, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác;
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
- Các thao tác tư duy: tương tự
II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG:
Nêu cách tìm giá trị tuyệt đối của số a.
Nêu cách bước giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Nêu hai qui tắc biến đổi phương trình.
Nêu các giải BPT bặc nhất một ẩn.
III. ĐÁNH GIÁ:
- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV.
- Thảo luận nhóm sôi nổi.
- Tỏ ra yêu thích bộ môn.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ , phấn màu
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
	V.1. Ổn định lớp:
 V.2. Kiểm tra bài cũ: H
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 4 phút)
-Mục đích/Mục tiêu, thời gian: 
 + Kiểm tra mức độ hiểu bài của học sinh;
 + Lấy điểm kiểm tra thường xuyên.
- Phương pháp: Kiểm tra vấn đáp
- Phương tiện, tư liệu: ( Không)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Câu1 : giải pt x -7 = 2x +12
Câu 2: Tìm số đối của 1, - 3, -, 0
Câu 1 : x -7 = 2x +12
x – 2x = 12 -7 
-x = -5
x = 5
Câu 2: số đối của 1là -1 
Số đối của -3là 3,số đối của là là 
 Số đối của 0 là 0
Hoạt động 2: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối ( 15 phút)
- Mục đích: Học sinh hiểu kĩ định nghĩa giá trị tuyệt đối từ đó biết cách mở dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
 - Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, luyện tập.
- Phương tiện, tư liệu: Sách giáo khoa
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GTTĐ của số a được đ/n như thế nào?
Cho học sinh tìm GTTĐ của một số 
Theo đ/n ta có thẻ bỏ dấu GTTĐ tùy theo GT của BT trong dấu GTTĐ là âm hay dương.
Nếu a là một biếu thức ta cũng áp dụng tương tự . Háy bỏ dấu GTTĐ của :
Chiếu VD 1 : Cho học sinh nhận xét bt A 
Em sẽ làm ntn để rút gọn A?
Cho học sinh lên bảng thực hiện 
Cho học sinh nêu cách làm ? 1
Gv đưa bảng phụ : Một học sinh rút gọn bt M như sau : M = em có nhận xét gì ?
Chốt: Khi bỏ dấu GTTĐ của 1 biểu thức lưu ý ĐK của ẩn để dấu GTTĐ . 
Nhắc lại về giá trị tuyệt đối 
 Khi a ≥ 0
 Khi a < 0
VD: 
Áp dụng : 
Ví dụ 1: 
a) = x -1 khi x -1 ≥ 0 hay x ≥ 1
 = - ( x-1) = 1-x khi x -1< 0 hay x < 1
Biểu thức A có chứa dấu GTTĐ
b) Rút gọn bt 
A = khi x ≥ 3 
Nêu cách làm:
* Bỏ dấu GTTĐ theo đk
* Rút gọn 
* Khi x ≥ 3 nên 
A = x – 3 + x -2 
A = 2x -1
Bỏ dấu GTTĐ theo Đ/n 
Thực hiện rút gọn : 
? 1) 
a) C = khi x ≤ 0
Khi x≤ 0 :
C = -( -3x) + 7x – 4 
C = 3x + 7x – 4 
C = 10 x - 4 
b) D = khi x < 6
Khi x< 6 
D = 5 - 4x + [- ( x – 6) ] 
= 5- 4x +6 –x = 11 -5x 
Hoạt động 3: Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. ( 15 phút)
- Mục đích: Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập, nghiên cứu tài liệu. 
- Phương tiện, tư liệu: SGK, bảng phụ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Cho học sinh đọc sgk nêu lại các bước giải
Bảng phụ :
 Ví dụ 2 : Giải phương trình : (1)
Ghi VÍ dụ 3 
Cho học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng
B1 làm gì? 
Gv ghi bảng
B2: hai phương trình thu được là pt nào ? đk của ẩn 
2.Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Ví dụ 2: Giải phương trình : (1)
SGK
Nêu các bước giải :
B1: Bỏ dấu GTTĐ của BT trong dấu GTTĐ 
B2: + Giải 2 pt có đk của ẩn 
 +Kiểm tra giá trị tìm được với đk KL nghiệm pt
B3: KL 
Ví dụ 3: Giải phương trình : (2)
Trình bày miệng 
B1: Bỏ dấu GTTĐ : 
 khi x -3 ≥ 0 hay x ≥ 3
= 3 – x khi x -3 < 0 hay x < 3
B2: 
 Giải pt : x -3 = 9- 2x ( ĐK x ≥ 3)
Ta có : x -3 = 9- 2x x + 2x = 9 + 3 
 3x = 12 x = 4 ( TMĐK ) 
=> x = 4 là nghiệm pt (2)
Giải pt : 3 – x = 9 - 2x ĐK x < 3
Ta có : 3 – x = 9 - 2x -x + 2x = 9 -3
 x = 6 không thỏa mãn đk ta loại 
Vậy nghiệm pt( 2)là S = { 4}
Hoạt động 4: Củng cố. ( 3 phút)
- Mục đích: Củng cố kiến thức trọng tâm của bài học . 
- Phương pháp: luyện tập
- Phương tiện, tư liệu: Sách giáo khoa.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Cho hai học sinh lên bảng làm ?3 
Cho học sinh nhận xét bài 
Qua bài học hôm nay em biết thêm kiến thức gì ?
Chốt :
+ PP Rút gọn BT chứa dấu GTTĐ
+ Giải PT chứa dấu GTTĐ
? 3 Giải các pt sau :
(3)
* = x +5 khi x +5 ≥ 0 hay x ≥ -5
 = -( x +5) = -x-5 khi x+5 < 0 hay x< 5
* Giải pt x +5 = 3x +1 ĐK x ≥ -5
 Ta có : x +5 = 3x +1 -2x = -4 
x = -2( TMĐK) Vậy x= 2 là một nghiệm của pt (3)
* Giải pt - x - 5 = 3x +1 ĐK x < -5
 Ta có : - x - 5 = 3x +1 - 4x = 6
 x = ( không thỏa mãn đk )
 Vậy nghiệm pt 3 là S ={ -2}
 = 2x + 21(4)
* = - 5x khi -5x ≥ 0 hay x ≤ 0
 = -( -5x) = 5x khi – 5x 0
* Giải pt : -5x = 2x +21 ĐK x ≤ 0
Ta có -5x = 2x +21 - 7x = 21 
 x = -3 ( TMĐK) => x = -3 là một nghiệm của pt 4
Giải pt : 5x = 2x +21 ĐK x > 0 
 Ta có 5x = 2x +21 3x = 21 x =7 
( TMĐK) 
Vậy nghiệm của PT 4 là S = { -3; 7} 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút)
- Mục đích: Hướng dẫn về nhà. 
- Phương pháp: đọc chép.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ Xem lại các bài giải mẫu 
+ Làm các bài tập : 35,36,37 SGK(51)
+ Hoàn thành đề cương ôn tập tiết sau ôn tập học kì II
 Ghi vở
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
 1. Sách giáo khoa Toán 8
 2. Sách bài tập Toán 8
 3. Sách giáo viên Toán 8
VII/ RÚT KINH NGHIỆM :
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
KHỐI LỚP: 8 - Môn: Đại số
Tiết theo PPCT: 65
Trường: Đoàn Thị Điểm
ÔN TẬP HỌC KÌ II ( TIẾT 1)
Họ tên giáo viên: Trần Thị Hà
Mobil: 0167 576 1898
I/ MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức:
- Hệ thống lại kiến thức của học kì II : Phương trình một ẩn , Bất phương trình một ẩn, giải bài toán bằng cách lập pt, Bất đẳng thức,...
 2. Kỹ năng: 
- Giải phương trình, Giải bất phương trình.
 3. Thái độ:
 - Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ.
 -Yêu thích môn học.
 4. Tư duy:
- Rèn luyện khả năng quan sát, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác;
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
- Các thao tác tư duy: tương tự
II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG:
1/ Trong học kì II các em đã được nghiên cứu những kiến thức nào?
2/ Hãy lấy ví dụ về PT, BPT ?
3/ Nêu các dạng pt bậc nhất một ẩn mà em đã biết các giải ?
4/ Nêu cách giải BPT bậc nhất một ẩn ? 
III. ĐÁNH GIÁ:
- HS trả lời được các câu hỏi trong đề cương dưới sự hướng dẫn của GV.
- Thảo luận nhóm sôi nổi.
- Tỏ ra yêu thích bộ môn.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ , phấn màu
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 V.1. Ổn định lớp:
 V.2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong các hoạt động.
 V.3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Lí thuyết : ( 10 phút)
-Mục tiêu: 
 + Hệ thống lại kiến thức của học sinh.
 + Lấy điểm kiểm tra thường xuyên.
- Phương pháp: Kiểm tra vấn đáp
- Phương tiện, tư liệu: đề cương, sgk, sơ đồ tư duy
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hệ thống kiến thức theo sơ đồ đã chuẩn bị
Ôn tập học kì II
A/ Lí thuyết:
I. Ôn tập về phương trình và Bất phương trình :
 hoàn thành sơ đồ theo mẫu đã chuẩn bị
Hoạt động 2: Giải phương trình ( 20 phút)
-Mục tiêu: 
+ Hệ thống lại một số dạng PT bậc nhất một ẩn đơn giản
+ Rèn kĩ năng giải pt 
- Phương pháp: luyện tập, hoạt động cá nhân
- Phương tiện, tư liệu: các dạng bài tập , bảng phụ.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Gv cho học sinh trung bình lên giải phần a,b
Cho học sinh đọc phần a nêu các bước giải phần a 
Cho học sinh nhận xét
Gv nêu cách giải pt b
Gv cho học sinh nhận xét 
Phần c, d cho học sinh khá giỏi
Nêu cách giải pt c
Cho học sinh nhận xét
GV cho học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng 
Còn lại về nhà giải tiếp
B/ Bài tập:
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a) 3x - 2 = 6 - x
 3x + x = 8
 4x = 2
Vậy nghiệm pt đã cho là : S ={ 2} 
b) 
 21(4x +3 ) -15( 6x -2) = 35( 5x +4) + 3. 105
 84x + 63 – 90x +30 = 175 x + 140 +315
 84x – 90x -175 x = 140 +315 - 63 -30 
 - 181x = 362
 x = -2
Vậy nghiệm pt đã cho là : S ={ -2} 
c) 
ĐK : và x 2
Qui đồng khử mẫu pt ta có :
x-2 -5( x +1) = 15
 x -2 -5x -5 = 15
 -4x = 15+2+ 5 
 - 4x = 22
 x = - 
 x = ( TMĐK )
Vậy nghiệm pt đã cho là : S ={ } 
d) x2 - 4x + 3 = 0
+ Phân tích x2 - 4x + 3 thành nhân tử được (x -1) (x -3) 
+ Ta có pt tích :(x -1) (x -3) = 0
Hoạt động 3: Bất đẳng thức , Bất phương trình( 10 phút)
-Mục đích: Rèn kĩ năng giải bất phương trình. Biết chứng minh bất đẳng thức đơn giản
- Phương pháp: luyện tập , hoạt động nhóm
- Phương tiện, tư liệu: bảng phụ , SGK, SBT
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 2: Gv : em hãy nêu tính chất liên qua đến bt thức mà em biết :
a > b => a c > b c
a > b , c > 0 => ac > b.c
a> b , c ac< bc
a > b , c> d => a + c > b+d 
Gv: cho học sinh hoạt động nhóm 
Cho các nhóm trình bày rồi nhận xét
Bài 3: Gv cho 2 HS lên bảng giải đồng thời
Gv: cho học sinh nhận xét 
Phần b dựa vào tập nghiệm biểu diễn trên tìm nghiệm chung 
Bài 2: 
a, Cho m > m chứng tỏ: m + 3 > n + 1
b) Cho :a > 0, b> 0 , a > b
 chứng tỏ 
Bài 3: Cho hai BPT x + 1 > - 4 (1) và (2)
a) Giải bất phương trình 1 và 2 rồi bd tập nghiệm trên trục số: 
+ x + 1 > - 4 x + 1 > - 4 x > -5
Vậy Tập nghiệm bpt đã cho là : x > - 5 
-5
-0
+ (2) 
 5 ( 4x – 5 ) < 3( 7- x )
 20x - 25 < 21 -3x 
 23 x < 46 
 x < 2
Vậy Tập nghiệm bpt đã cho là : x < 2 
-0
2
b) Tìm nghiệm chung của hai BPT
Hoạt động 4: Củng cố. (2 phút)
- Mục đích: Hệ thống kiến thức toàn bài . 
- Phương pháp: Vấn đáp
- Phương tiện, tư liệu: Sách giáo khoa.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Qua bài hôm nay em đã ôn được Kiến thức nào? 
Nhắc lại các kiến thức trong bài
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút)
- Mục đích: Hướng dẫn về nhà. 
- Phương pháp: đọc chép.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ Xem lại các bài giải mẫu 
+ Làm các bài tập đề cương
+ chuẩn bị tiết sau ôn tập giải bài toán bằng cách lập pt
 Ghi vở
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
 1. Sách giáo khoa Toán 8
 2. Sách bài tập Toán 8
 3. Sách giáo viên Toán 8
VII. RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
KHỐI LỚP: 8 - Môn: Đại số
Tiết theo PPCT: 66
Trường: Đoàn Thị Điểm
ÔN TẬP HỌC KÌ II ( TIẾT 2)
Họ tên giáo viên: Trần Thị Hà
Mobil: 0167 576 1898
I/ MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức:
- Hệ thống lại kiến thức giải bài toán bằng cách lập pt, phương trình.
 2. Kỹ năng: 
- Giải phương trình, Giải bài toán bằng cách lập pt
 3. Thái độ:
 - Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ.
 -Yêu thích môn học.
 4. Tư duy:
- Rèn luyện khả năng quan sát, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác;
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
- Các thao tác tư duy: tương tự
II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG:
1/ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
2/ Bài toán thuộc dạng toán gì?
III. ĐÁNH GIÁ:
- HS trả lời được các câu hỏi trong đề cương dưới sự hướng dẫn của GV.
- Thảo luận nhóm sôi nổi.
- Tỏ ra yêu thích bộ môn.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ , phấn màu
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 V.1. Ổn định lớp:
 V.2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2 phút)
-Mục tiêu: 
 + Kiểm tra kiến thức về giải bài toán bằng cách lập pt của học sinh;
 + Lấy điểm kiểm tra thường xuyên.
- Phương pháp: Kiểm tra vấn đáp
- Phương tiện, tư liệu: đề cương
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập pt
Nêu các bước
 V.3. Giảng bài mới:
Hoạt động 2: Luyện tập ( 40 phút)
-Mục tiêu: Rèn kĩ năng giải bằng cách lập pt , Pt
- Phương pháp: luyện tập, hoạt động cá nhân
- Phương tiện, tư liệu: đề cương, SGK.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Yêu cầu HS đọc đề bài 12/SGK – 131?
? HS tóm tắt bài? Xác định dạng toán? Lập bảng phân tích?
? HS trình bày lời giải?
? 1 HS lên bảng giải PT? Trả lời bài toán?
? Em hãy lập bài toán tương tự bài toán trên bằng cách thay đổi giá trị các đại lượng trong bài hoặc các đại lượng khác có đặc điểm tương tự?
Căn cứ theo cách của học sinh GV kiểm tra nhanh và yêu cầu Hs lập bảng về nhà giải tiếp
? HS đọc đề bài 13/SGK – 131?
? HS tóm tắt bài
? Xác định dạng toán? Lập bảng phân tích?
? HS trình bày lời giải?
? 1 HS lên bảng giải PT? Trả lời bài toán?
? Nhận xét bài làm?
Bài tập bổ sung : 
Học kì I, số học sinh giỏi của lớp 8A bằng 1/5 số học sinh cả lớp, sang học kì II có thêm 4 bạn phấn đấu trở thành học sinh giỏi nữa ,do đó số học sinh giỏi bằng 1/3 số học sinh cả lớp .Hỏi số học sinh lớp 8A 
? HS tóm tắt bài
? Xác định dạng toán? Lập bảng phân tích?
? HS trình bày lời giải?
? 1 HS lên bảng giải PT? Trả lời bài toán?
? Nhận xét bài làm?
HS đọc đề bài 12/SGK.
HS: - Dạng toán chuyển động.
- Lập bảng phân tích.
V (km/h)
t (h)
s (km)
Lúc đi
25
x
Lúc về
30
x
HS trình bày miệng lời giải.
1 HS lên bảng giải PT. Trả lời bài toán.
- Gọi độ dài quãng đường AB là x (km), (x > 0).
- Thời gian đi là: (h)
- Thời gian về là: (h)
- Vì thời gian về ít hơn thời gian đi là h nên ta có PT:
 - = 
 30x – 25x = 250
 x = 50 (T/m ĐK)
Vậy độ dài quãng đường AB là 50 km.
HS lập bài toán mới
HS đọc đề bài 13/SGK.
HS: - Dạng toán năng suất.
Lập bảng phân tích.
SP
/ngày
Số ngày
TS SP
Dự định
50
x
Thực hiện
65
x+225
HS trình bày miệng lời giải.
1 HS lên bảng giải PT. Trả lời bài toán.
Bài 13/SGK – 131:
- Gọi số sản phẩm mà xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch là: x (SP), (x Z+)
- Số ngày hoàn thành công việc theo dự định là: 
- Số sản phẩm xí nghiệp đã làm khi thực hiện là: x + 225
- Số ngày hoàn thành công việc khi thực hiện là: 
- Vì xí nghiệp đã hoàn thành trước thời hạn 3 ngày nên ta có PT: - = 3
 13x- 10(x + 225) = 650.3
 13x – 10x – 2250 = 1950
 3x = 1950 + 2250
 x = 1400 (T/m ĐK)
Vậy: Theo kế hoạch, xí nghiệp đó phải sản xuất 1400 sản phẩm.
Bài tập bổ sung : 
Gọi số học sinh lớp 8A là x (x>0)
số học sinh giỏi học kì I là 1/5x (hs) 
số học sinh giỏi học kì II là 1/3x (hs) 
vì số học sinh giỏi của học kì II nhiều hơn số học sinh giỏi của học kì I 4 bạn nên ta có phương trình
x =30 TMĐKcủa ẩn
số học sinh lớp 8A là 30 HS
Hoạt động 3: Củng cố. (2 phút)
- Mục đích: Hệ thống kiến thức toàn bài . 
- Phương pháp: Vấn đáp
- Phương tiện, tư liệu: Sách giáo khoa.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Qua bài hôm nay em đã ôn được những dạng bài tập nào?
Nhắc lại các kiến thức trong bài
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút)
- Mục đích: Hướng dẫn về nhà. 
- Phương pháp: đọc chép.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ Xem lại các bài giải mẫu 
+ Làm các bài tập đề cương
+ Lập bài toán mới từ bài toán đã cho
 Ghi vở
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
 1. Sách giáo khoa Toán 8
 2. Sách bài tập Toán 8
 3. Sách giáo viên Toán 8
VII. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docdai 8 tiet 64-66.doc