Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 9, 10

 I . MỤC TIÊU.

1.Kiến thức : - Giúp HS biết cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.

2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy.

3.Thái độ: - Có thái độ học tập nghiên túc .

 II . CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, phấn màu.

 Học sinh: Bút dạ, bảng phụ , bài tập về nhà.

 

doc 7 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 683Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 9, 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5	Ngày soạn: 15/09/2015
Tiết 9	Ngày dạy: ..../09/2015
Bài 6: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
 I . MỤC TIÊU.
1.Kiến thức : - Giúp HS biết cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy.
3.Thái độ: - Có thái độ học tập nghiên túc .
 II . CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, phấn màu.
 Học sinh: Bút dạ, bảng phụ , bài tập về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	 - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm.
 IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định: (1ph) 
2.Kiểm tra bài cũ: (7ph)
Viết các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
3. Nội dung bài mới: Phân tích đa thức thành nhân tử là gì ? Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung như thế nào?
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ (14’)
GV: Hãy viết 2x2 - 4x thành một tích của những đa thức.
 Gv gợi ý : 2x2 = 2x.x 
 4x = 2x.2 
HS: 2x2 - 4x = 2x.x -2x.2 =2x(x - 2)
GV: Giới thiệu phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thứcđó thành tích của những đa thức. 
 Cách phân tích như vậy gọi là phương pháp đặt nhân tử chung.
GV: Phân tích đa thức 15x3 - 5x2 + 10x thành nhân tử.
HS: 15x3 - 5x2 + 10x
 = 5x. 3x2 - 5x.x + 5x.2 
 = 5x(3x2 - x + 2)
* Hoạt động 2: Áp dụng (15’)
GV: Yêu cầu HS làm ?1 
 Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
x2 - x
5x2(x - 2y) - 15x(x -2y)
3(x - y) - 5x(y - x)
Gv Chú ý cho HS câu c) phải đổi dấu các hạng tử. 
 HS: Thảo luận theo nhóm
 Các nhóm thảo luận và lần lượt trình bày ở bảng
GV: Nhận xét và nêu chú ý như ở SGK cho HS 
GV: Tìm x sao cho 3x2 - 6x = 0
GV hướng dẫn như gợi ý ở SGK.
HS: 3x2 - 6x = 0
 3x(x - 2) = 0
 x= 0 hoặc x - 2 = 0
 Hay x = 0 hoặc x = 2
1 Ví dụ:
 Ví dụ 1: Hãy viết 2x2 -4x thành một tích của những đa thức.
 Giải.
2x2 - 4x = 2x.x -2x.2 =2x(x - 2)
Ví dụ 2: Phân tích đa thức 15x3 - 5x2 + 10x thành nhân tử.
 Giải:
 15x3 -5x2 + 10x
 = 5x. 3x2 - 5x.x + 5x.2 
 = 5x(3x2 - x + 2)
2.Áp dụng:
 ?1 
x2 - x = x.x - x.1 = x(x - 1)
5x2(x - 2y) - 15x(x -2y)
= 5x.(x - 2y).x - 5x.(x - 2y).3
= 5x(x - 2y)(x - 3)
 c) 3(x - y) - 5x(y - x)
= 3(x - y) + 5x(x - y)
= (x -y)(3 + 5x)
 Chú ý : A = -(-A)
?2 Tìm x sao cho 3x2 - 6x = 0
 4.Củng cố: (5’) 
 - Nhắc lại cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
 - Bài tập 39/ SGK .
 5.Dặn dò: (2’)
 	- Nắm vững cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
 	- Làm bài tập 40,41,42/SGK
Tuần 4	Ngày soạn:15/09/2015
Tiết 10	Ngày dạy: /09/2015
Bài 7: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP
DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I . MỤC TIÊU.
1.Kiến thức : - Giúp HS dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử.
2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy.
3.Thái độ: - Có thái độ học tập nghiên túc .
 II .CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
 	 Học sinh: Bút dạ, bảng phụu nhóm , bài tập về nhà.
 III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	- Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm.
 IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định: (1ph) Nắm sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: (6’) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 4x2 - 4x + 4	b) x3 -10x	c) x2 - 4x + 4
3. Nội dung bài mới: Đặt vấn đề (1ph) Có thể phân tích đa thức x2 - 4x + 4 thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung được không? Ta có thể dùng phương pháp nào để phân tích đa thức trên thành nhân tử? 
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ (15’)
GV: Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
a)x2 - 4x + 4 b) x2 – 2 c) 1 - 8x3
GV hướng dẫn HS trình bày.
HS: Vận dụng các hằng đẳng thức đã học đưa các đa thức trên về dạng tích.
GV: Chốt lại:
-Kĩ năng phân tích.
-Dùng hằng đẵng thức thích hợp.
-Cơ sở dự đoán.
Giới thiệu cách phân tích như vậy gọi là phương pháp dùng hằng đẵng thức.
GV: Cho Hs làm [?1] và [?2] trên giấy trong theo nhóm.
HS: Hoạt động theo nhóm trên bảng phụ GV đã chuẩn bị sẵn.
GV: Thu phiếu và nhận xét kết quả của các nhóm.
*Hoạt động 2: Áp dụng (15’)
GV: Chứng minh đẳng thức: (2n + 5)2 - 25
chia hết cho 4 với mọi n thuộc số nguyên.
 GV: Vậy muốn chứng minh đa thức trên luôn chia hết cho 4 ta làm thế nào?
HS:Ta phân tích đa thức (2n + 5)2 – 25 thành nhân tử sao cho có thừa số chia hết cho 4
GV: Nhận xét và chốt lại cách giải.
 Muốn chứng minh một đa thức chia hết cho một số ta phải phân tích đa thức thành nhân tử sao cho có thừa số phải chia hết.
HS: 
Củng cố: Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
a) x3 + 
b) -x3 + 9x2 - 27x + 27
HS:Lên bảng trình bày.
1 Ví dụ:
Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
a) x2 - 4x + 4 = (x - 2)2
b) x2 - 2 = (x-)(x + )
c) 1 - 8x3 = (1-2x)(1 + 2x + 4x2)
[?1]
a) x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x +1)3
b) (x+y)2 - 9x2 =
 = (x+y + 3x)(x+y - 3x)
 = (4x +y)(y - 2x).
[?2] Tính nhanh.
 1052 - 25 =
= 1052 - 52 = (105+5)(105-5)
= 110.100 = 11000
2.Áp dụng:
 Chứng minh đẵng thức: (2n + 5)2 - 25
chia hết cho 4 với mọi n thuộc số nguyên.
 Giải :
Ta có: (2n + 5)2 - 25 = (2n+5 - 5)(2n+5 +5)
 =2n.(2n+ 10)
 =4n(n+5)
Vậy đa thức trên luôn chia hết cho 4. 
* Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
a) x3 + = (x+)(x2 +x + )
b) -x3 + 9x2 - 27x + 27 = -(x - 3)3
 4.Củng cố: (5’)
 	- Nhắc lại cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẵng thức.
 	 - Bài tập 43a,b,c/SGK
 5.Dặn dò: (2’)
 	- Nắm vững cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẵng thức.
- Làm bài tập 43d,45,46/ SGK
	TTKT Ngày:/09/2015
	Ksor My

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 5Ngày soạn1.doc