Giáo án môn Đại số 8 - Tuần 19 đến tuần 32

A. Mục tiêu

Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.

Kĩ năng: Học sinh hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình.

Thái độ: Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. Học sinh bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.

B. Chuẩn bị

 GV: Bảng phụ ghi một số câu hỏi, bài tập.

 HS: Bảng con.

 

doc 73 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 630Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tuần 19 đến tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhận xét, cho điểm 
-Một HS lên bảng trả bài 
-HS nhận xét bài làm của bạn.
II. Bài mới (25 phút)
-GV vẽ sẵn lên bảng phụ 
Việc lập bảng ở một số dạng toán như: toán chuyển động, toán năng suất,  giúp ta phân tích bài toán dễ dàng 
Ví dụ tr 27 SGK.
(đề bài đưa lên bảng phụ)
-Trong toán chuyển động có những đại lượng nào ?
-Kí hiệu quãng đường là s, thời gian là t; vận tốc v; ta có công thức liên hệ giữa ba đại lượng như thế nào ?
-Trong BT này có những đối tượng nào tham gia? 
Cùng chiều hay ngược chiều?
-Một HS đọc to đề bài.
-Trong toán chuyển động có ba đại lượng: Vận tốc, thời gian, quãng đường.
-Công thức: s = v.t
- Trong bài toán này có một xe máy và một ô tô tham gia chuyển động, chuyển động ngược chiều. 
Ví dụ:
v(km/h)
t(h)
s(km)
Xe máy
35
x
35x
O tô
45
-Sau đó GV hướng dẫn học sinh để điền dần vào bảng:
-Biết đại lượng nào của xe máy? của ô tô ?
-Hãy chọn ẩn số? Đơn vị của ẩn?
- Thời gian ô tô đi ?
Vậy x có điều kiện gì ?
Tính quãng đường mỗi xe đi?
- Hai quãng đường này có quan hệ với nhau thế nào ?
lập phương trình bài toán.
Sau khi đền xong bảng như Tr 27 SGK và lập phương trình bài toán, GV yêu cầu HS trình bày miệng lại phần lời giải như Tr 27 SGK.
- GV yêu cầu toàn lớp giải phương trình, một HS lên bảng làm.
- Hãy đối chiếu với điều kiện và trả lời bài toán. 
- GV lưu ý HS bài trình bày cụ thể ở Tr 27, 28 SGK.
- GV yêu cầu HS làm ?4 
- Biết vận tốc xe máy là 35 km/h. biết vận tốc ô tô là 45 km/h.
Một HS trình bày miệng lời giải bước lập phương trình. 
Gọi thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là x(h); 
- Thời gian ô tô đi là:
 vì 24 ph =
-Quãng đường xe máy đi 35 (km)
-Quãng đường ô tô đi là: 
- Hai quãng đừơng này có tổng là 90 km. Ta có phương trình:
giải phương trình.
Kết quả: 
thoả mãn điều kiện. Vậy thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là: 
v(km/h)
t(h)
s(km)
Xe máy
35
x
 Ôtô
45
90- x
GV yêu cầu HS làm tiếp ?5 giải phương trình nhận được.
ĐK: 0 < x < 90;
Phương trình 
9x – 7(90 – x) = 126.
9x – 630 + 7x = 126.
16x = 756.
Thời gian xe đi là:
-HS nhận xét: cách giải này phức tạp hơn, dài hơn.
III. Củng cố (13 phút)
Bài 37 tr. 30 SGK
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
GV yêu cầu HS điền bảng phân tích 
-Yêu cầu HS về nhà trình bày bài giải
Một HS đọc to đề bài. 
v
t(h)
s(km)
Xe máy
x(
>0)
Ô
Tô
x+20
Phương trình:
IV. Dặn dò (2 phút)
 - GV lưu ý HS: Việc phân tích bài toán không phải lúc nào cũng lập bảng, thông thường ta hay lập bảng khi giải bài toán có nhiều đại lượng quan hệ nhau.
 - Bài tập về nhà số 37, 38, 39, 40, 41, 44 tr 30, 31 SGK.
š›š&›š›
Rút kinh nghiệm:. . . .
Ngày soạn 26/02/2015 Ngày dạy 02/03/2015
Tuần 24	Tiết 52	
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Luyện cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước: Phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trình.
- Kĩ năng: Chủ yếu luyện dạng toán về quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm.
- Thái độ: Giúp HS suy luận trong quá trình giải bài toán, rèn một số đức tính qua việc giải toán.
B. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi đề bài giải của bài 42 Tr 31 SGK.
- HS: Ôn tập cách tính giá trị trung bình của dấu hiệu (toán thống kê mô tả – Toán lớp 7) tìm hiểu thêm về thuế VAT, cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 (Toán lớp 6). 
C. Các bước tiến hành 
	HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
I. Kiểm tra (13 phút) 
GV nêu yêu cầu kiểm tra 
- HS1: Chữa bài 40 Tr 31 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ). 
HS2: chữa bài 38 Tr 30 SGK.
-GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính 
-GV nhận xét, bổ sung, cho điểm. 
Hai hoc sinh lên bảng kiểm tra. 
Bài 40 SGK.
Gọi tuổi Phương năm nay là x(tuổi). ĐK: x nguyên dương.
-Năm nay tuổi mẹ là 3x(tuổi).
-Mười ba năm sau tuổi Phương là: x + 13 (tuổi).
Tuổi mẹ là: 3x + 13 (tuổi)
Ta có phương trình 
3x + 13 = 2(x + 13)
3x + 13 = 2x + 26.
x = 13(TMĐK)
Trả lời: năm nay Phương 13 tuổi
Bài 38 SGK.
Gọi tần số của điểm 5 là x. ĐK: x nguyên dương, x<4. Þ tần số của điểm 9 là: 
10 – (1 + x + 2 + 3) = 4 – x 
Ta có phương trình:
 Û4+ 5x+ 14+ 24+ 36–9x = 66
Û 78 – 4x = 66.Û - 4x = - 12.
Û x = 3(TMĐK)
Trả lời: Tần số của điểm 5 là 3. tần số của điểm 9 là 1. 
II. Luyện tập (30 phút)
Bài 39 Tr. 30 SGK
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV: Số tiền Lan mua hai loại hàng chưa thuế VAT là bao nhiêu ? Sau đó GV yêu cầu HS điền vào bảng phân tích: 
- Hai loại hàng phải trả tổng cộng là 120 nghìn đồng
- Thuế VAT là 10 nghìn đồng Þ hai loại hàng chưa kể thuế VAT là 110 nghìn đồng. 
Bài 39 Tr. 30 SGK
Số tiền chưa kể VAT
Tiền thuế VAT
Loại hàng thứ nhất
x (nghìn đồng)
10 %
Loại hàng thứ hai
110 – x
8%(110 – x)
Loại hàng thứ ba
110
10
- Điều liện của x là gì ?
- Phương trình bài toán ?
- GV yêu cầu HS đọc lời giải bài toán theo bảng.
GV yêu cầu HS cả lớp giải phương trình, một HS lên bảng trình bày. 
GV lưu ý HS muốn tìm m% của số a ta tính : 
Bài 41 Tr. 31 SGK.
Gv yêu cầu HJS nhắc lại cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
Bài 42 Tr 31 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV: - Chọn ẩn số.
- Nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên trái và một chữ số vào bên phải số đó thỉ số mới biểu diễn như thế nào ?
GV hướng dẫn HS:
- Lập phương trình bài toán 
GV yêu cầu HS trình bày bài làm vào vở (đủ ba bước)
HS: điều kiện 0<x<110
- phương trình 
HS trình bày miệng: 
Một HS đọc to đề bài 
HS hoạt động theo nhóm. 
Sau thời gian hoạt động nhóm khoảng 5 phút, một đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải.
HS lớp nhận xét, góp ý. 
Gọi số tiền Lan phải trả cho lạoi hàng thứ nhất không kể thuế VAT là x nghìn (đồng) 
Điều kiện: 0 < x < 10.
Vậy số tiền Lan Phải trả cho lạoi hàng thừ hai không kể thuế VAT là (110 – x) nghìn đồng. 
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là 10% (nghìn đồng).
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai là 8%(110-x) (nghìn đồng).
Ta có phương trình:
10x + 880 – 8x = 1000.
2x = 120.
x = 60. (TMĐK)
Trả lời: Không kể thuế VAT Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất là 60 nghìn đồng, loại hàng thứ hai 50 nghìn đồng. 
Bài 41trang 31 SGK.
Gọi chữ số hàng chục là x. ĐK: x nguyên dương, x<5.
Þ Chữ số hàng đơn vị là 2x
Þ Số đã cho là:
 nếu thêm chữ số 1 xen vào giữa hai chữ số ấy thỉ số mới là: 
Ta có phương trình:
102x + 10 – 2x = 370.
90x = 360
x = 4(TMĐK).
Trả lời: Số ban đầu là 48.
Bài 42 trang 31 SGK
Gọi số cần tìm là 
vớia,bÎN; 
- Số mới là 
- Vì số mới lớn gấp 153 lần số ban đầu nên ta có phương trình:
III. Dặn dò (2 phút)
 - Bài tập 45,46,48. SGK Trang 31,32.
 - Bài tập 49,50,51 trang 11,12 SBT.
 - HD bài 43 SGK: 
š›š&›š›
Rút kinh nghiệm:. . . .
Ngày soạn 28/02/2015 Ngày dạy 06/03/2015
Tuần 25	Tiết 53
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu 
- Kiến thức: Tiếp tục cho HS luyện tập về giải toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển động, năng suất, phần trăm, toán có nội dung hình học.
- Kĩ năng: Chú ý rèn kĩ năng phân tích bài toán để lập phương trình bài toán. 
- Thái độ: Tiếp tục giúp HS suy luận trong quá trình giải bài toán, rèn một số đức tính qua việc giải toán.
B. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi đề bài, hướng dẫn giải bài 49 tr 32 SGK.
- HS: Ôn tập dạng toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, định lí Talét trong tam giác. 
C. Các bước tiến hành
	HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
I. Kiểm tra (8 phút) 
GV yêu cầu một HS lập bảng phân tích bài 45 tr31 SGK, trình bày miệng bài toán, giải phương trình, trả lời. 
Một HS lên bảng kiểm tra. Chữa bài tập 45 SGK.
Lập bảng phân tích. 
Năng suất 1 ngày
(Tấm thảm/ngày)
Số ngày
(ngày)
Tổng sản phẩm
(Tấm thảm) 
Hợp đồng
x
20 
20x 
Thực hiện
18 
-GV nhận xét, cho điểm. 
-GV hỏi: có thể chọn ẩn khác được hay không ? 
Nêu bảng phân tích và lập phương trình.
 x nguyên dương
Ph/trình: 
Û 108x – 100x = 120.
Û 8x = 120.
Û x = 15 (TMĐK)
số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là: 
20.x = 20.15 = 300 (thảm) 
Một HS khác nêu. 
II. Luyện tập (35 phút)
Bài 46 tr 31 SGK. 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
GV hướng dẫn HS lập bảng phân tích thông qua các câu hỏi:
- Trong bài toán ô tô dự định đi như thế nào ? 
- Thực tế diễn biến như thế nào ? 
Điền các ô trong bảng: 
HS trả lời: 
- Ô tô dự định đi cả quãng đường AB với vận tốc 48km/h. 
- Thực tế: 
+ 1 giờ đầu ô tô đi với vận tốc ấy. 
+ Ô tô bị tầu hoả chắn 10 phút. 
+ Đoạn đường coàn lại ô tô đi với vận tốc: 
48 + 6 = 54 km/h. 
Bài 46 tr 31 SGK. 
v(km/h)
t(h)
s(km)
Dự định
48
x
Thực hiện 1 giờ đầu
48
1
48
Bị tầu chắn
Đoạn còn lại
54
- Điều kiện của x ? 
- Nêu lý do lập phương trình bài toán. 
- Yêu cầu một HS lên giải phương trình.
Bài 47 Tr 32 SGK. 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
a) GV: + Nếu gửi vào quỹ tiết kiệm x (nghìn đồng) và lãi suất mỗi tháng lá a% thì số tiền lãi sau tháng thứ nhất tính thế nào ? 
+ Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất là bao nhiêu ? 
+ Lấy số tiền có được sau tháng thứ nhất là gốc để tính lãi tháng thứ hai, vậy số tiền lãi của riêng tháng thứ hai tính thế nào ? 
+ Tổng số tiền lãi có được sau hai tháng là bao nhiêu ? 
 b) Nếu lãi suất là 1,2% và sau hai tháng tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng thì ta có phương trình: 
(GV hướng dẫn HS thu gọn phương trình).
Sau đó GV yêu cầu HS lên bảng hoàn thành bài giải. 
Một HS đọc đề bài đến hết câu a. 
a) Nếu gửi vào quỹ tiết kiệm x (nghìn đồng) và lãi suất mỗi tháng lá a% thì số tiền lãi sau tháng thứ nhất là a%.x (nghìn đồng) 
+ Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất là x + a%x = x(1 + a%) (nghìn đồng).
+Số tiền lãi của riêng tháng thứ hai là x(1+a%).a% (nghìn đồng)
+ Tổng số tiền lãi có được sau hai tháng là 
 b) Nếu lãi suất là 1,2% và sau hai tháng tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng thì ta có phương trình: 
- HS lên bảng hoàn thành bài giải. 
Phương trình: 
Gpt được x=120 (TMĐK)
Trả lời: Quãng đường AB dài 120 km. 
Bài 47 Tr 32 SGK. 
 + Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là a%.x (nghìn đồng) 
+ Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất là x + a%x = x(1 + a%) (nghìn đồng).
+ Tiền lãi của tháng thứ hai là: x(1+a%).a% (nghìn đồng)
+ Tổng số tiền lãi của hai tháng là: 
 (nghìn đồng). 
241,44.x = 482880. 
x=2000.
Vậy số tiền bà An gửi lúc đầu là 2000 (nghìn đồng) hay 2 triệu đồng.
III. Dặn dò học ở nhà (2 phút)
	- Hướng dẫn HS bài 49 Tr 32 SGK ( trên bảng phụ) 
	- Tiết sau ôn tập chương III.
	- Làm các câu hỏi ôn tập chương tr 32, 33 SGK.
	- Bài tập 49 tr 32, bài 50, 51, 52, 53 tr 33, 34 SGK. 
š›š&›š›
Rút kinh nghiệm:. . . .
Ngày soạn 03/03/2015 Ngày dạy 09/03/2015
Tuần 25	Tiết 54
ÔN TẬP CHƯƠNG III ( Tiết 1)
A. Mục tiêu 
- Kiến thức: Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học của chương (chủ yếu là phương trình một ẩn).
- Kĩ năng: Củng cố và nâng cao cá kĩ năng giải phương trình một ẩn (phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu). 
- Thái độ: HS hình dung các kiến thức trọng tâm trong chương III để áp dụng vào việc giải toán.
B. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập hoặc bài giải mẫu.. 
- HS: Làm các câu hỏi ôn tập chương III và các bài tập ôn tập (từ bài 50 đến bài 53). 
C. Các bước tiến hành 
	HĐ CỦA GV	
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
I. Ôn tập về phương trình bậc nhất một ẩn
và phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (13 phút) 
GV nêu câu hỏi: 
-Thế nào hai phương trình tương đương ? Cho ví dụ. 
- Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình ? 
 -Với điều kiện nào của a thì phương trình ax + b = 0 là một phương trình bậc nhất. 
(a và b là hai hằng số) 
-Một phương trình bậc nhất một ẩn có mấy nghiệm? Đánh dấu “X” vào ô vuông với câu trả lời đúng
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
-Cho HS làm bài tập 50a,b:
-Nêu lại các bước giải phương trình trên. 
HS trả lời 
-Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm. 
- HS lấy ví dụ về hai phương trình tương đương. 
-Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình là: 
a) Quy tắc chuyển vế 
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. 
b) Quy tắc nhân với một số 
Trong một phương trình, ta có thể nhân hoặc chia cả hai vế của phương trình với cùng một số khác 0
Hai HS lên bảng chữa bài tập, các HS khác theo dõi, nhận xét. 
Ví dụ:
3x + 5 = 14 Û 3x = 9 (4) 
Câu hỏi 3: 
Với điều kiện a ≠ 0 thì phương trình ax + b = 0 là một phương trình bậc nhất. 
Câu hỏi 4: 
S luôn có một nghiệm duy nhất.
Bài 50(a) giải phương trình: 
3-4x(25-2x)=8x2+x-300
Û3-100x+8x2=8x2+x-300
Û - 100x - x = -300 - 3 
Û - 101x = - 303 
Û x = 3 
x = 3 là nghiệm của p/trình
Bài 50(b) 
 Û
8- 24x- 4- 6x=140-30x-15
Û
-30x + 30x = -4 + 140 – 15
Û 0x = 121.
Phương trình vô nghiệm 
- Để giải phương trình trên ta làm các bước sau: 
- Quy đồng mẫu hai vế của phương trình. 
- Nhân hai vế với MC để khử mẫu.
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia. 
- Thu gọn và gpt nhận được. 
II. Giải phương trình tích (15 phút)
Bài 51(a, d) tr 33 SGK.
Giải các phương trình sau b8àng cách đưa về phương trình tích. 
a)
 (2x +1)(3x – 2) = (5x – 8)(2x + 1)
 GV gợi ý: Chuyển vế rồi phân tích vế trái thành nhân tử. 
d) 2x3 + 5x2 – 3x = 0 
GV gợi ý phân tích đa thức 2x3 + 5x2 – 3x thành nhân tử bằng phương phán đặt nhân tử chung và tách hạng tử. 
Hai HS lên bảng giải bài tập. 
HS1 làm câu a. 
HS2 làm câu d 
Bài 51 tr 33 SGK.
Giải phương trình 
(2x+1)(3x–2)=(5x–8)(2x + 1)
Û(2x+1)(3x-2)-(5x-8)(2x+1)=0
Û(2x +1)(3x – 2 – 5x + 8) = 0
Û(2x + 1)(- 2x + 6) = 0
Û2x + 1= 0 hoặc - 2x + 6 = 0 
Û x = hoặc x = 3
d) giải phương trình 
2x3 + 5x2 – 3x = 0
Û x(2x2 + 5x – 3) =0
Ûx(2x2 + 6x – x – 3) = 0
Û x[2x(x + 3) – (x + 3)] = 0
Û x(x + 3 )(2x – 1) = 0
Û x = 0 hoặc x = - 3 hoặc 
III. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (15 phút) 
Bài 52(a) tr 33 SGK.
a) 
GV nêu câu hỏi 5: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý điều gì ? 
Sau đó GV yêu cầu HS làm bài trên “phiếu học tập”. 
HS hoạt động trả lời câu hỏi theo SGK. 
-Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta cần tìm ĐKXĐ của phương trình.
-Các giá trị tìm được của ẩn trong quá trình giải phải đối chiếu với ĐKXĐ. Những giá trị của thỏa mãn ĐKXĐ là nghiệm của phương trình đã cho. 
Bài 52(a) tr 33 SGK. 
Giải phương trình 
 ĐKXĐ: 
x – 3 = 10x – 15
Û - 9x = - 12 
Û (TMĐK)
IV. Hướng dẫn về nhà (2 phút) 
	Ôn tập các kiến thức về phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình. 
	Bài tập về nhà số 54, 55, 56 tr 34 SGK.
	Số 65, 66, 68, 69 tr 14 SBT
	Tiết sau ôn tập tiếp về giải toán bằng cách lập phương trình. 
š›š&›š›
Rút kinh nghiệm:. . . .
Ngày soạn 06/03/2015 Ngày dạy 13/03/201
Tuần 26	Tiết 55
ÔN TẬP CHƯƠNG III ( Tiết 2)
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập ptrình.
- Kĩ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình.
- Thái độ: HS biết vận dụng kiến thức trong chương III để áp dụng vào việc giải toán.
B. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, bảng phân tích hoặc bài giải. 
- HS: Làm các bài tập ôn tập. 	
C. Các bước tiến hành
	HĐ CỦA GV	
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
I. Kiểm tra (18 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: Chữa bài 66(d) tr 14 SBT
Giải phương trình sau 
GV yêu cầu HS nhắc lại điều cần chú ý khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu. 
HS2: Chữa bài tập 54 tr 34 SGK theo yêu cầu: 
- Lập bảng phân tích.
- Trình bày bài giải. 
Hai HS lên bảng kiểm tra 
Giải phương trình 
ĐKXĐ: x ≠ ± 2
Û x2 – 4x + 4 – 3x – 6 = 2x – 22 
Û x2 – 4x – 5x + 20 = 0 
Û x(x – 4) – 5(x – 4) = 0 
Û (x – 4)(x – 5) = 0 
Û x – 4 = 0 hoặc x – 5 = 0 
Û x = 4 hoặc x = 5 
(TMĐK) (TMĐK)
S={4; 5}
v(km/h)
T(h)
s(km)
CaNô 
Xuôi Dòng
4
x
Ca nô 
Ngược Dòng
5
x
GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
GV nhận xét, cho điểm HS. 
HS nhận xét bài làm của hai bạn được kiểm tra. 
Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là x(km) ĐK: x>0.
Thời gian ca nô XD là 4(h).
Vậy vận tốc XD là 
Thời gian ca nô ND là 5(h).
Vậy vận tốc ND là: 
Vận tốc dòng nước là . Vậy ta có phương trình:
5x – 4x = 4.20 
x = 80 (TMĐK).
Trả lời: Khoảng cách giữa hai biến AB là 80 km. 
II. Luyện tập (25 phút)
Bài 55 tr 34 SGK (toán phần trăm có nội dung hoá học).
Gv hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài toán: 
- Trong dung dịch có bao nhiêu gam muối ? Lượng muối có thay đổi không ?
- Dung dịch mới chứa 20% muối, em hiểu điều này cụ thể là gì ? 
- Hãy chọn ẩn và lập phương trình bài toán. 
- Trong dung dịch có 50g muối. Lượng muối không thay đổi. 
- Dung dịch mới chứa 20% muối nghĩa là khối lượng muối bằng 20% khối lượng dung dịch. 
Bài 55 tr 34 SGK
- Gọi lượng nước cần pha thêm là x(gam) ĐK>0.
Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là: 200 + x (gam).
Khối lượng muối là 50 gam.
Ta có phương trình: 
200 + x = 250.
 x = 50 (TMĐK)
Trả lời: Lượng nước cần pha thêm là 50 gam. 
III. Hướng dẫn dặn dò (2 phút)
 Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III.
	HS cần ôn tập kỹ: 
	1) Về lý thuyết: 
	- Định nghĩa hai phương trình tương đương.
	- Hai quy tắc biến đổi phương trình. 
	- Định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn. 
	- Các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
	2) Về bài tập: Ôn lại và luyện tập giải các dạng phương trình và các bài toán giải bằng cách lập phương trình. 
	Chú ý trình bày bài giải cẩn thận, đầy đủ các bước. 
š›š&›š›
Rút kinh nghiệm:. . . .
 Ngày soạn 10/03/2015 Ngày dạy 16/03/2015
Tuần 26	Tiết 56
KIỂM TRA CHƯƠNG III
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Kiểm tra HS các kiến thức trong chương III, áp dụng vào giải bài tập từng loại.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho hs tính độc lập suy nghĩ tự làm bài.
- Thái độ: Rèn luyện một số đức tính khác cho HS.
B. Chuẩn bị
- HS ôn tập tốt nội dung kiến thức chương III.
- GV soạn đề phù hợp với đối tượng hs. 
C. Hoạt động trên lớp
1/.Ổn định: Kiểm diện, nhắc nhở hs làm bài nghiệm túc
2/.Tiến hành:
I. Ma trận đề:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Phương trình bậc nhất
1(1)
 1,5 
1
 2
Giải phương trình bậc nhất
1(2)
 1,5 
1 
 1,5
Giải phương trình đưa về phương trình bậc nhất
1( 3a)
 1,5
1
 1,5
Phương trình chứa ẩn ở mẫu
1(3b) 
 2
1
 2
Gải bài toán bằng cách lập phương trình
1(4)
 3,5
Tổng
1
 1,5
2
 3
1 
 2
1
 3,5
5
 10
II. Đề kiểm tra:
Câu 1 (1,5) : Phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau:
a. -2,5x – 5 = 0 b. 5x2 – 5x = 0 c. -4x = 0 d. 0x + 2 = 0 e. (-2,5)x – (5 +) = 0
Câu 2: (5điểm) Giải các phương trình sau:
 a) 2x – 5 = 0
 b) 
 c) 
Câu 3 (3,5) điểm) 
 Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình là 15 km/h , lúc về người đó chỉ đi với vận tốc trung bình là 12 km/h nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút . Tính quãng đường AB ( Km).
III. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM 
 Câu 1: (1,5điểm) Chọn đúng mỗi phương trình cho 0.5đ 
Câu 2 : (5 điểm) 
 a) 2x – 5 = 0 Û 2x = 5 Û x = . Vậy phương trình cho có nghiệm duy nhất là (1.5đ)
 b) Khai triển đúng: 0,5đ
 Chuyển vế, đưa được về dạng ax + b = 0 (0,5đ) 
 Trả lời kết quả đúng (0,5đ)
 c) (2 điểm) - ĐKXĐ : và 	 (0,5đ)
 - QĐM hai vế đúng và khử mẫu được	(0,5đ)
 	(0,5đ)
Vậy phương trình trên có tập nghiệm là: 	(0,5đ)
Câu 3: (3,5điểm)	 
 - Gọi x là độ dài quãng đường AB (km); x > 0 
Thời gian xe đạp đi từ A đến B là (giờ)
Thời gian về là (giờ) (1,5đ)
Vì thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút giờ nên ta có phương trình :
 (1,5) 
 x = 45 TMĐK nêu trên. (0,5)
 Vậy quãng đường AB là 45 (km)	
š›š&›š›
Rút kinh nghiệm:. . . .
CHƯƠNG IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
š›š&›š›
Ngày soạn 11/03/2015 Ngày dạy 20/03/2015
Tuần 27	Tiết 57
§1. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
A. Mục tiêu
- Kiến thức: HS nắm chắc khái niệm bất đẳng thức.
- Kĩ năng: Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng 
- Thái độ: Biết vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng để chứng minh bất đẳng thức, so sánh giá trị các vế của bất đẳng thức .
B. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, hình vẽ minh hoạ. Thước kẻ có chia khoảng, phấn màu. 
- HS: Ôn tập “Thứ tự trong Z” (Toán 6 t.1). Và “So sánh hai số hữu tỉ” (Toán 7 tập 1).	 
C. Các bước tiến hành 
	HĐ CỦA GV	
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
I. Giới thiệu về chương IV (2 phút)
GV: Đặt vấn đề giới thiệu bài mới.
Qua chương IV các em sẽ được biết về bất đẳng thức, bất phương trình, cách chứng minh một số bất đẳng thức đơn giản, cuối chương là phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Bài đầu ta học: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. 
HS nghe GV trình bày. 
II. Bài mới (28 phút)
- Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, xảy ra những trường hợp nào? 
 - Nếu a lớn hơn b kí hiệu a>b 
 - Nếu a nhỏ hơn b kí hiệu a<b
 - Nếu a bằng b kí hiệu a = b. 
 -Trên trục số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. 
 -Yêu cầu HS quan sát trục số trong trg 35 SGK rồi trả lời: Trong các số được biểu diễn trên trục số đó, số nào là hữu tỉ? Số nào là vô tỉ?
 So sánh và 3. 
GV yêu cầu HS làm ?1 
Điền dấu thích hợp (=, ) vào ô vuông. 
(đề bài đưa lên bảng phụ). 
HS: khi so sánh hai số a và b, xảy ra các trường hợp: a lớn hơn b hoặc a nhỏ hơn b hoặc a bằng b. 
0
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
÷
1
3
-1
-4
.
- Trong các số được biểu diễn trên trục số, số hửu tỉ là: -1;1;3; 0; 3;4. Số vô tỉ là .
* < 3. 
HS làm ?1 vào vở. 
Một HS lên bảng làm. 
1.Thứ tự trên tập hợp số:
Khi so sánh a và b (a;b Î R)
Ta có: ab hoặc a=b
Biểu diễn trên trục số:
*Nếu a không bé hơn b thì a>b hoặc a = b, ký hiệu a ³ b
*Nếu a không âm thì a >0 hoặc a = 0. ký hiệu a ³ 0
*Nếu a không lớn hơn b thì a<b hoặc a = b, ký hiệu a £ b
?1
a) 1,53 < 1,8. 
b) –2,37 > -2,41 
c) = 
d) < 
GV giới thiệu khái niệm 
Hãy lấy ví dụ về bất đẳng thức và chỉ ra vế trái, vế phải của bất đẳng thức đó. 
HS nghe GV trình bày. 
 Ví dụ về bất đẳng thức - 2 < 1,5. 
 a + 2 > a. 
3x – 7 £ 2x + 5. 
 Chỉ ra vế trái, vế phải .
2. Bất đẳng thức:
 Hệ thức dạng a b, a £ b, a ³ b) là bất đẳng thức, với a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức. 
- Khi cộng 3 vào c

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_Dai_so8_HK_II.doc