Giáo án môn Đại số 9 - Chương I: Căn bậc hai – căn bậc ba

Tiết 1: §1 CĂN BẬC HAI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : HS nắm được định nghĩa và kí hiệu về căn bậc hai số học của một số không âm. Biết được phép khai phương

2. Kĩ năng Thành thạo tìm căn bậc hai của một số không âm bằng máy tính bỏ túi, trình bày khoa học chính xác.

3. Thái độ: Học sinh tích cực, chủ động

4. Năng lực phát hiện: Năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào giải toán.

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ, máy tính bỏ túi

 2. Học sinh: SGK, vở ghi, máy tính bỏ túi

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ BÀI HỌC (KIẾN THỨC) LIÊN QUAN.

 1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, vấn đáp.

 2. Kiến thức liên quan: Định nghĩa về căn bậc hai, căn bậc hai số học của một số không

 

docx 75 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 846Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 9 - Chương I: Căn bậc hai – căn bậc ba", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS làm bài tập vào giấy nháp. Một HS lên bảng điền.
Với a,b ³0
Với a³0; b>0 
VD2: Vì Vậy 2 > 
VD3: 
HS: - Cách 1: Ta Khai căn bậc ba từng số trước. 
- Cách 2: Chia 1728 cho 64 trước 
HS lên bảng trình bày.
 4. Kiểm tra đánh giá. (5 phút) 
- Bài tập 68 tr 35 SGK. Tính: a)
- Bài tập 69 tr 36 SGK. So sánh a) 5 và 
 5. Hướng dẫn về nhà. (1 phút) 
- Để hiệu rõ hơn, HS về nhà đọc bài đọc thêm tr 36,37,38 SGK
- Tiết sau Ôn tập chương I.
- HS làm câu 5 câu hỏi ôn tập chương, xem lại các công thức biến đổi căn thức 
- Bài tập về nhà số 70,71,72 tr 40 SGK Số 96,98 tr 18 SBT. 
--------------------a b--------------------
Ngày soạn: 10/10/2014
Ngày giảng: 13/10/2014
Tiết 16 ÔN TẬP CHƯƠNG 1 (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nắm được các kiến thức cơ bản về căn thức bậc hai một cách có hệ thống
- Kĩ năng: Biết tổng hợp các kỹ năng đã có về tính toán, biến đổi biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình.
- Thái độ: Rèn luyện tư duy tổng hợp, lô gíc.
- Năng lực phát hiện: Năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào giải toán.
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: SGK, SGV, thước kẻ.
 2. Học sinh: SGK, vở ghi.
III. Phương pháp và bài học (kiến thức) liên quan.
 1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, vấn đáp.
 2. Kiến thức liên quan: Định nghĩa về căn bậc hai ,các phép biến đổi về căn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp. (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ. Xen kẽ trong bài.
 3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 Ôn tập lý thuyết và bài tập trắc nghiệm (11 phút )
GV yêu cầu trả lời ba câu hỏi tr 39 SGK
1) Nếu điều kiện để x là căn bậc hai số học của số a không âm. Cho ví dụ 
Bài tập trắc nghiệm
a) Nêu căn bậc hai số học của một số là thì số đó là: 
A.; B. 8; C. không có số nào.
BT: Chứng minh với mọi số a.
- Chữa bài tập 7(b) tr40 SGK 
Rút gọn 
3) Biểu thức A phải thõa mãn điều kiện gì để xác định.
- Bài tập trắc nghiệm:
 Biểu thức xác định với giá trị của x: 
Ba HS lên bảng kiểm tra.
 HS1: làm câu hỏi 1 và bài tập .
1) Với a ≥ 0
Ví dụ: vì 
Làm bài trắc nghiệm
a) Chọn B 
2) Chứng minh như trang 9 SGK 
- Chữa bài tập 71 (b)
HS 3: làm câu 3 và bài tập 
3) xác đinh 
- Bài tập trắc nghiệm.
a) 
Hoạt động 2 Luyện tập (29 phút)
GV đưa “Các công thức biến đổi căn thức”lên bảng phụ, yêu cầu HS giải thích mỗi công thức thể hiện định lý nào của căn bậc hai.
Dạng 1: Tính giá trị, rút gọn biểu thức số.
Bài 71 (a, c) tr 40 SGK
Rút gọn các biểu thức sau:
a) 
GV: Ta nên thực hiện phép tính theo thứ tự nào?
c) 
Học sinh trả lời theo từng công thức
HS: Ta nên thực hiện nhân phân phối, đưa thừa số ra ngoài dấu căn rồi rút gọn.
- Biểu thức này nên thực hiện theo thứ tự nào?
Sau khi hướng dẫn chung toàn lớp, GV yêu cầu HS rút gọn biểu thức. Hai HS lên bảng trình bày bài.
Dạng 2: Phân tích thành nhân tử
Bài 72. SGK : Phân tích thành nhân tử (với x, y, a, b ≥ 0 và a ≥ b)
Nửa lớp làm câu a và câu c.
Nửa lớp làm câu b và d.
GV hướng dẫn thêm HS cách tách hạng tử ở câu d.
Dạng 3: Giải phương trình vô tỉ.
Bài 74 tr 40 SGK
Tìm x biết: a) 
GV hướng dẫn HS làm: khai phương vế trái:
|2x-1| = 3
b) 
GV: - Tìm điều kiện của x
- Chuyển các hạng tử chứa x sang một vế, hạng tử tự do về vế kia.
Dạng 4: Tìm điều kiện xác định của căn thức:
Tìm điều kiện xác định của các biểu thức sau:
a) b) c) 
Yêu cầu ba học sinh lên bảng , mỗi học sinh làm một phần
HS : Ta nên khử mẫu của biểu thức lấy căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, thu gọn trong ngoặc rồi thực hiện biến chia thành nhân.
a) = 
=4 – 6 + = 
c) = 
Hoạt động theo nhóm.
Kết quả.
a) 
Sau khoảng 3 phút , đại diện hai nhóm lên trình bày.
HS lớp nhận xét, chữa bài.
a) 
 Û 2x – 1 =3 hoặc 2x – 1 = -3
Û 2x = 4 hoặc 2x = -2 Û x = 2 hoặc x = -1
Vậy x1 = 2 ; x2 = -1
b) ĐK : x ≥ 0
a) xác định x – 5 0 x 5
b) xác định 2x – 5 0 x 
d)A xđ
 4. Kiểm tra đánh giá. (2 phút) Tổng kết nội dung các bài tập 
 5. Hướng dẫn về nhà. (2 phút) 
- Tiết sau tiếp tục ôn tập chương 1
- Lí thuyết ôn tiếp tục câu 4, 5 và các công thức biến đổi căn thức.
- Bài tập về nhà số 73, 75 tr 40, 41 SGK số 99, 101, 102, tr 19, 20 SBT.
--------------------a b--------------------
Ngày soạn: 10/10/2012
Ngày giảng: 14/10/2012 Tiết 17 ÔN TẬP CHƯƠNG 1 (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS được tiếp tục củng cố các kiến thức cơ bản về căn bậc hai, ôn lí thuyết câu 4 và 5. 
- Kĩ năng: Tiếp tục luyện các kĩ năng về rút gọn biểu thức có chứa căn bậc hai, tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) của biểu thức, chứng minh đẳng thức.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác.
- Năng lực phát hiện: Năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào giải toán.
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: SGK, SGV, thước kẻ.
 2. Học sinh: SGK, vở ghi.
III. Phương pháp và bài học (kiến thức) liên quan.
 1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, vấn đáp.
 2. Kiến thức liên quan: Các phép biến đổi về căn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp. 
 2. Kiểm tra bài cũ. Xen kẽ trong bài.
 3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 Ôn tập lý thuyết và bài tập trắc nghiệm 
Câu 4: Phát biểu và chứng minh định lí về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Cho ví dụ.
- Điền vào chỗ () để được khẳng định đúng.
=  +  = 
Câu 5: phát biểu và chứng minh định lí về mối liên hệ giữa phép chia và phép khai trương.
- Bài tập. Giá trị của biểu thức
bằng
Hãy chọn kết quả đúng
Với a, b≥0
Chứng minh như tr 13 SGK
Ví dụ:=3.5=15
- Điền vào chỗ ()
HS2 Định lí: Với a³0; b>0 
Chứng minh như tra 16 SGK
 Bài tập trắc nghiệm.
Chọn B. 
HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2 Luyện tập 
Dạng 5: Chứng minh đẳng thức
Bài 75 a. d tr 40 SGK.
Nêu cách làm bài toán
Yêu cầu hai học sinh lên bảng trình bày.
Dạng 6: Rút gọn biểu thức chữ.
Bài 73 tr 40 SGK. Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức sau
a. tại a = -9
Gv hướng dẫn các bước cho học sinh.
Biến đổi vế trái bằng vế phải
Hai học sinh lên bảng
a) Ta có ĐPCM
b) 
Ta có ĐPCM
a. 
Thay a = -9 vào biểu thức rút gọn, ta được:
 = 3.3 – 15 = – 6
Bài 76 tr 41 SGK: Cho biểu thức 
Với a > b > 0
a. Rút gọn
b. Xác định giá trị của Q khi a = 3b
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV
GV: - Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong Q.
- Thực hiện rút gọn. 
= 
Câu b, GV yêu cầu HS tính 
b. Thay a = 3b thì 
Bài 108 tr 20 SBTCho biểu thức 
Với x > 0 và x ¹ 9
a. Rút gọn C b. Tìm x sao cho C < -1
GV hướng dẫn HS phân tích biểu thức, nhận xét về thứ tự thực hiện phép tính, về các mẫu thức và xác định mẫu thức chung.
Sau đó yêu cầu HS toàn lớp làm vào vở. 
HS làm câu a, một HS lên trình bày.
a. :
b. Tìm x sao cho C < -1
GV hướng dẫn HS làm câu b 
b. C < -1 
Có ĐKXĐ
 (TMĐK)
 4. Kiểm tra đánh giá. Tổng hợp nội dung trong bài.
 5. Hướng dẫn về nhà. 
- Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương, các công thức
- Bài tập về nhà số 102, 103, 105 tr 19, 20 SBT. Tiết sau tiếp tục ôn tập chương.
--------------------a b--------------------
Ngày soạn: 17/10/2012
Ngày giảng: 21/10/2012
Tiết 18 KIỂM TRA 45 PHÚT CHƯƠNG I 
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức trong chương của HS.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, chính xác, hợp lý.
- Thái độ: rèn khả năng tư duy, tính trung thực nghiêm túc.
- Năng lực phát hiện: Năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào giải toán.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Đề bài, đáp án thang điểm, bài kiểm tra phô tô
 2. Học sinh: giấy và các dụng cụ kiểm tra
III. Phương pháp và bài học (kiến thức) liên quan.
 1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, vấn đáp.
 2. Kiến thức liên quan: Các phép biến đổi về căn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp. 
 2. Kiểm tra bài cũ. Xen kẽ trong bài.
 3. Bài mới.
ĐỀ BÀI
Phần I: Trắc nghiệm (2 đ)
Ghi vào bài làm chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1: Căn bậc hai của 4 là:
A. 16
B. 2
C. – 2 
D. 2 và – 2 
Câu 2: Với A 0 và B > 0 thì bằng
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu3: Khử mẫu của biểu thức được kết quả là:
A. 
 B. 
 C. 
 D.
Câu4: Trục căn thức được kết quả là:
A. 
B.
C.
D.
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 5 :Rút gọn các biểu thức sau:
a) (1) 	b) (1) c)(1)– + 	
Câu 6 Tìm x, biết:
A) (0.5) 	 b) (1) 
 Câu 7 : Cho biểu thức: 
a) (1.5)Rút gọn biểu thức A. 
b) (1)Tính giá trị của biểu thức A khi x= 
d) (1)Tìm giá trị của nguyên của x để A đạt giá trị nguyên.
Chương II
HÀM SỐ BẬC NHẤT
Ngày soạn: 17/10/2014
Ngày giảng: 22/10/2014
Tiết 19: §1 NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS được ôn lại và phải nắm khái niệm về "hàm số", "biến số"; hàm số cho bằng bảng, bằng công thức, kí hiệu hàm số, giá trị hàm số. Nắm được tính đồng biến nghịch biến của hàm số.
- Kĩ năng: có kỹ năng tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số; biết biểu diễn các cặp số (x; y) trên mặt phẳng tọa độ.; biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác.
- Năng lực phát hiện: Năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào giải toán.
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: SGK, SGV, thước kẻ.
 2. Học sinh: SGK, vở ghi.
III. Phương pháp và bài học (kiến thức) liên quan.
 1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, vấn đáp.
 2. Kiến thức liên quan: Kiến thức về hàm số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp. 
 2. Kiểm tra bài cũ. 
 3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương
Giới thiệu chương II lớp 9: Ôn tập về hàm số, hàm số y = ax, hàm số đồng biền, nghịch 
biến; mở rộng hàm số y = ax + b (a ¹ 0).
Học sinh theo dõi
Hoạt động 2: Khái niệm về hàm số
- Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x?
HS nêu định nghĩa.
Hàm số được cho bằng những cách nào?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu Ví dụ 1a; 1b SGK tr 42. 
HS: Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc bằng công thức. 
Ví dụ1a: y là hàm số của x cho bằng bảng. Em hãy giải thích vì sao y là hàm số của x?
Ví dụ 1b: y là hàm số của x được cho bởi một trong bốn công thức. Em hãy giải thích vì sao công thức y = 2x là một hàm số?
HS: Vì có đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x, sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y.
Nếu hàm số được cho bằng công thức y = f(x), ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định.
Ở ví dụ 1b, biểu thức 2x xác định với mọi giá trị của x, nên hàm số y = 2x, biến số x có thể lấy các giá trị tùy ý. GV hướng dẫn HS xét các công thức còn lại:
- Ở hàm số y = 2x + 3, biến số x có thể lấy các giá trị tùy ý, vì sao?
- Ở hàm số y = , biến số x có thể lấy các giá trị nào? Vì sao?
HS: Biểu thức 2x + 3 xác định với mọi giá trị của x.
HS: Biến số x chỉ lấy những giá trị x ¹ 0. Vì biểu thức không xác định khi x = 0.
Kí hiệu: nếu y là hàm số của x ta viết y = f(x), y = g(x). Em hiểu như thế nào về ký hiệu f(0), f(1),..., f(a)?
?1. Cho hàm số y = f(x) = .
HS: là giá trị của hàm số tại x = 0; 1;...; a.
?1f(0) = 5; f(1) = 5,5; f(2) = 6; f(3) = 6,5
f(-2) = 4; f(-10) = 0.
- Thế nào là hàm hằng? Cho ví dụ?
Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y được gọi là hàm hằng. Ví dụ: y = 2 là một hàm hằng.
Hoạt động3: Đồ thị hàm số
GV yêu cầu HS làm bài ?2 . Kẻ sẵn 2 hệ tọa độ Oxy lên bảng (bảng có sẵn lưới ô vuông).
?2 HS1 biểu diễn
- GV gọi 2 HS đồng thời lên bảng, mỗi HS làm một câu a, b.
- GV yêu cầu HS dưới lớp làm bài ? 2 vào vở.
GV và HS cùng kiểm tra bài của 2 bạn trên bảng.
Các điểm A, B, C, D, E, F là đồ thị hàm số trong ví dụ 1
Tập hợp các điểm trên đường thẳng trong hình 2 là đồ thị hàm số y = 2x
HS2: Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x 
Với x = 1 Þ y = 2 Þ A(1; 2) thuộc đồ thị hàm số y = 2x. 
Vậy thế nào là đồ thị của hàm số y=f(x)?
Học sinh nêu định nghĩa.
Hoạt động 4:Hàm số đồng biến, nghịch biến
GV yêu cầu HS làm ?3 : 
HS điền vào bảng tr 43 SGK.
x 
-2,5
-2
-1,5
-1
-0,5
0
0,5
1
1,5
y = 2x + 1
-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
y = -2x + 1
6
5
4
3
2
1
0
-1
-2
* Xét hàm số y = 2x + 1:
Biểu thức 2x + 1 xác định với những giá trị nào của x?
Hãy nhận xét: khi x tăng dần các giá trị tương ứng của y = 2x + 1 thế nào?
GV giới thiệu: hàm số y = 2x + 1 đồng biến trên tập R.
HS trả lời
+ Biểu thức 2x + 1 xác định với mọi xÎR.
+ Khi x tăng dần thì các giá trị tương ứng của y = 2x + 1 cũng tăng.
- Xét hàm số y = -2x + 1 tương tự.
GV giới thiệu: Hàm số y = -2x + 1 nghịch biến trên tập R.
+ Biểu thức -2x + 1 xác định với mọi xÎR.
+ Khi x tăng dần thì các giá trị tương ứng của y = -2x + 1 giảm dần.
- GV đưa khái niệm trên 
- HS1: Đọc phần "Một cách tổng quát" tr 44 SG
 4. Kiểm tra đánh giá
Thế nào là hàm số? Cho ví dụ.
 5. Hướng dẫn về nhà. 
- Nắm vững khái niệm hàm số, đồ thị hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến.
- Bài tập số 1; 2; 3 tr 44, 45 SGK; số 1; 3 tr 56 SBT.
- Xem trước bài 4 tr 45 SGK.
--------------------a b--------------------
Ngày soạn: 24/10/2014
Ngày giảng: 27/10/2014
Tiết 20: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Củng cố các khái niệm về hàm số, tính đồng biến và nghịch biến và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠).
- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tính giá trị của hàm số, kỹ năng vẽ đồ thị hàm số, kỹ năng"đọc" đồ thị. 
- Thái độ: Rèn luyện ý thức quan sát, tinh thần ham học.
- Năng lực phát hiện: Năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào giải toán.
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: SGK, SGV, phấn màu, thước thẳng, com pa, máy tính bỏ túi.
 2. Học sinh: SGK, vở ghi, thước thẳng, com pa, phấn màu, máy tính bỏ túi.
III. Phương pháp và bài học (kiến thức) liên quan.
 1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, vấn đáp.
 2. Kiến thức liên quan: Kiến thức về hàm số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp. (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ. 
HS1: Nêu khái niệm hàm số. Cho ví dụ về hàm số y = f(x) cho bằng công thức.Tính f(0), f(3), f()
HS2: Bài tập 2 tr 45 SGK.
 3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Chữa bài tập 
Bài tập 3 tr 45 SGK
- GV gọi HS3 lên bảng chữa bài 3 (gọi trước khi HS1 làm bài tập). Trên bảng đã vẽ sẵn hệ tọa độ Oxy có lưới ô vuông 0,4dm.
HS3: 
a) y = 2x thì x = 1 Þ y = 2 Þ A(1; 2) 
y = 2x thì x = 1 Þ y = -2 Þ B(1; -2) 
b. Trong hai hàm số đã cho, hàm số nào đồng biến? Hàm số nào nghịch biến? Vì sao?
GV nhận xét 
Hãy chứng minh hàm số y = f(x) = 2x là hàm số đồng biến?
b. Hàm số y = 2x đồng biến vì khi giá trị của biến x tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm số y = 2x cũng tăng lên. 
Hàm số y = -2x nghịch biến vì...
Cho x hai giá trị x1 < x2 bất kì sao hay x1 - x2 < 0
f(x1) = 2 x1 và f(x1)= 2x2
f(x1) - f(x2) = 2 x1 - 2x2= 2(x1 - x2) < 0
 nên f(x1) < f(x2)
Vậy y = 2x là hàm số đồng biến trên R
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 4 tr 45 SGK.
GV đưa đề bài có đủ hình vẽ lên 
GV Cho HS hoạt động nhóm khoảng 6 phút. 
HS hoạt động nhóm.
Sau gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày lại các bước làm. 
Đại diện một nhóm trình bày.
- Vẽ hình vuông cạnh 1 đơn vị; đỉnh O, đường chéo OB có độ dài bằng .
- Trên tia Ox đặt điểm C sao cho OC =OB=.
- Vẽ hình chữ nhật có một đỉnh là O, cạnh OC = , cạnh CD = 1 Þ đường chéo OD = .
- Trên tia Oy đặt điểm E sao cho OE =OD = 
Nếu HS chưa biết trình bày các bước làm thì GV cần hướng dẫn. 
- Xác định điểm A(1, ).
- Vẽ đường thẳng OA, đó là đồ thị hàm số y = x.
Sau đó GV hướng dẫn HS dùng thước kẻ, com pa vẽ lại đồ thị y = x.
HS vẽ đồ thị y = x vào vở. 
Bài tập 5 tr 45 SGK 
- GV vẽ sẵn một hệ tọa độ Oxy lên bảng (có sẵn lưới ô vuông), gọi một HS lên bảng. 
- GV đưa cho 2 HS, mỗi em 1 tờ giấy trong đã kẻ sẵn hệ tọa độ Oxy có lưới ô vuông.
- GV yêu cầu em trên bảng và cả lớp làm câu a. Vẽ đồ thị của các hàm số y = x và y = 2x trên cùng một mặt phẳng tọa độ. 
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm câu a. Với x = 1 Þ y = 2 Þ C(1; 2) thuộc đồ thị hàm số y = 2x.
Với x = 1 Þ y = 1 Þ D(1; 1) thuộc đồ thị hàm số y = x Þ đường thẳng OD là đồ thị hàm số y = x, đường thẳng OC là đồ thị hàm số y = 2x.
GV nhận xét đồ thị HS vẽ.
b. GV vẽ đường thẳng song song với trục Ox theo yêu cầu đề bài. 
+ Xác định tọa độ điểm A, B.
+ Hãy viết công thức tính chu vi P của DABO.
+ Trên hệ Oxy, AB = ?
+ Hãy tính OA, OB dựa vào số liệu ở đồ thị. 
HS nhận xét đồ thị 
HS trả lời miệng.
A(2; 4); B(4; 4)
PDABO = AB + BO + OA 
Ta có: AB = 2 (cm)
; 
- Dựa vào đồ thị, hãy tính diện tích S của DOAB?
- Còn cách nào khác tính SOAB?
Cách 2: SOAB = SO4B – SO4A 
 = 8 – 4 = 4 (cm2)
- Tính diện tích S của DOAB.
 (cm2)
 4. Kiểm tra đánh giá Theo các bài tập trong các phần trên
 5. Hướng dẫn về nhà. 
- Ôn lại các kiến thức đã học: Hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến trên R.
- Làm bài tập về nhà: Số 6, 7 tr 45, 46 SGK.
- Số 4, 5 tr 56, 57 SBT.
- Đọc trước bài "Hàm số bậc nhất".
--------------------a b--------------------
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Phần I: Trắc nghiệm (2 đ) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
D
A
C
B
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu
Đáp án
Thang điểm
5
a) 	
0,5
b) 
1
c) – + =- +
=- + = + 3 
1
6
a) 
x = 2
0,5
a)
1
7
a) A xác định khi x 0 và x 4 
= = = 
=
0,25
0,5
0,25
0,25
b) A = 
1
c) A = 
A có giá trị nguyên với x nguyên khi - 2 là ước của 2
Ư(2) {-2; -1; 1; 2} Tính ra được x {0; 1; 9; 16}
1
 4. Kiểm tra đánh giá. 
 5. Hướng dẫn về nhà. 
- Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương, các công thức
- Xem trước chương 2
--------------------a b--------------------
Ngày soạn: 26/10/2014
Ngày giảng: 28/10/2014 Tiết 21 §2. HÀM SỐ BẬC NHẤT
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Về kiến thức cơ bản, yêu cầu HS nắm vững đinh nghĩa các tính chất của hàm số 
y = ax + b; (a ¹ 0.)
- Kĩ năng: Về kỹ năng: Yêu cầu HS hiểu và chứng minh được hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R, hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R. Từ đó thừa nhận trường hợp tổng quát: Hàm số y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác.
- Năng lực phát hiện: Năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào giải toán.
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: SGK, SGV, phấn màu, thước kẻ.
 2. Học sinh: SGK, vở ghi, thước kẻ
III. Phương pháp và bài học (kiến thức) liên quan.
 1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, vấn đáp.
 2. Kiến thức liên quan: Kiến thức về hàm số.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp. 
 2. Kiểm tra bài cũ. 
Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi x thuộc R.Với x1, x2 bất kỳ thuộc R. Hàm số đồng biến, nghịch biến khi nào?
 3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khái niệm về hàm số bậc nhất 
- GV đưa bài toán lên bảng phụ
- Một HS đọc to đề bài và tóm tắt. 
Trung tâm Hà Nội	Bến xe 	Huế 
	8 km
 ? 1 Điền vào chỗ (...) cho đúng. 
- Sau 1 giờ, ô tô đi được:...
- Sau t giờ, ô tô đi được:...
- Sau t giờ, ô tô cách trung tâm Hà Nội là: s = ...
HS: - Sau một giờ, ô tô đi được 50km.
- Sau t giờ, ô tô đi được: 50t (km)
- Sau t giờ, ô tô cách trung tâm Hà Nội là: s = 50t + 8 (km)
 ? 2 Điền bảng:
t 
1
2
3
4
...
S = 50t + 8
58
108
158
208
...
- HS đọc kết quả để GV điền vào bảng ở bảng phụ. 
HS khác nhận xét bài làm của bạn.
Tại sao đại lượng s là hàm số của t?
HS giải thích theo định nghĩa hàm sô
- GV lưu ý HS trong công thức s = 50t + 8
Nếu thay s bởi chữ y, t bởi chữ x ta có công thức hàm số quen thuộc: y = 50x + 8. 
Nếu thay 50 bởi a và 8 bởi b thì ta có 
y = ax + b (a ¹ 0) là hàm số bậc nhất. 
Vậy hàm số bậc nhất là gì?
- GV yêu cầu HS đọc lại định nghĩa.
- GV đưa định nghĩa lên bảng phụ.
- Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức:y = ax + b, trong đó a, b là các số cho trước và a ¹ 0.
Bài tập*: Các hàm số sau có phải là hàm số bậc nhất không? Vì sao? Nếu là hàm số bậc nhất chỉ ra các hệ số a, b.
a. y = 1 – 5x; 	 b. 
c. ; 	d. y = 2x2 + 3
e. y = mx + 2; 	f. y = 0.x + 7 
- GV cho HS suy nghĩ 1 đến 2 phút rồi gọi một số HS trả lời lần lượt.
- GV lưu ý HS chú ý ví dụ c. hệ số b = 0, hàm số có dạng ax (đã học ở lớp 7)
HS1: y = 1 – 5x a = - 5 và b = 1
HS2: không là hàm số bậc nhất HS3: là hàm số bậc nhất a =5 và 
b =0 
HS4: y = 2x2 + 3 không phải là hàm số bậc nhất.
HS5: y = mx + 2 không phải là hàm số bậc nhất vì chưa có điều kiện m ¹ 0.
HS6: y = 0.x + 7 không phải là hàm số bậc nhất vì có dạng y = ax + b nhưng a = 0.
Hoạt động 2: Tính chất 
Ví dụ: Xét hàm số y = f(x) = -3 + 1. Hàm số y = -3x + 1 xác định với những giá trị nào của x? Vì sao?
- Hàm số y = -3x + 1 xác định với mọi giá trị của xÎR, vì biểu thức -3x + 1 xác định bởi mọi giá trị của x thuộc R.
- Hãy chứng minh hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R?
- Nếu HS chưa làm được, GV có thể gợi ý: 
+ Ta lấy x1, x2 Î R sao cho x1 f(x2)).
+ Hãy tính f(x1), f(x2).
- GV đưa lên bảng phụ bài giải theo cách trình bày của SGK.
HS nêu cách chứng minh.
- Lấy x1, x2 Î R sao cho x1 < x2 Þ (f(x1) = -3x1 + 1
f(x2) = -3x2 + 1
Ta có: x1 -3x2 
Þ -3x1 + 1 > -3x2 + 1 Þ f(x1) > f(x2)
Vì x1 f(x2) nên hàm số 
y = -3x + 1 nghịch biến trên R.
- GV yêu cầu HS làm bài ? 3 
 ? 3 Cho hàm số bậc nhất 
y = f(x) = 3x + 1
Cho x hai giá trị bất kỳ x1, x2 sao cho x1 > x2. Hãy chứng minh f(x1) < f(x2) rồi rút ra kết luận hàm số đồng biến trên R. 
- 1 HS đứng lên đọc.
- HS hoạt động theo nhóm.
- GV cho HS hoạt động theo nhóm từ 3 đến 4 phút rồi gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày cách làm của nhóm mình.
(GV nên chọn 2 nhóm có 2 cách trình bày khác nhau nếu có).
Bài làm: Lấy x1, x2 Î R sao cho x1 < x2 
Þ (f(x1) = 3x1 + 1 f(x2) = 3x2 + 1
Ta có: x1 < x2 Þ 3x1 < 3x2 
Þ 3x1 + 1 < 3x2 + 1 Þ f(x1) < f(x2)
Vì x1 < x2 Þ f(x1) < f(x2) suy ra hàm số 
y = 3x + 1 đồng biến trên R.
Hàm số y = -3x + 1 có hệ số a = -3 0, hàm số đồng biến. Vậy tổng quát, hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến, nghịch biến khi nào? GV đưa phần "tổng quát" ở SGK lên bảng phụ. 
- GV chốt lại: Để chỉ ra hàm số bậc nhất đồng biến hay nghịch biến ta chỉ cần xem xét a > 0 hay a < 0 để kết luận, không cần chứng minh. 
- Khi a < 0, hàm số y = ax + b ngh

Tài liệu đính kèm:

  • docxChuong_I_1_Can_bac_hai.docx