I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu cách xây dựng công thức nghiệm thu gọn.
2. Kỹ năng:
- Xác định được b’, tính được ’ và sử dụng công thức nghiệm thu gọn tìm được nghiệm của phương trình trong trường hợp thích hợp.
3. Thái độ:
- Tích cực trong học tập, phát huy tinh thần hợp tác.
- Phát triển tư duy logic.
- Biết được lợi ích khi sử dụng công thức nghiệm thu gọn.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
+ Nêu và giải quyết vấn đề.
+ Vấn đáp tìm tòi.
+ Hoạt động nhóm.
Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 55: CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu cách xây dựng công thức nghiệm thu gọn. 2. Kỹ năng: - Xác định được b’, tính được r’ và sử dụng công thức nghiệm thu gọn tìm được nghiệm của phương trình trong trường hợp thích hợp. 3. Thái độ: - Tích cực trong học tập, phát huy tinh thần hợp tác. - Phát triển tư duy logic. - Biết được lợi ích khi sử dụng công thức nghiệm thu gọn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: + Nêu và giải quyết vấn đề. + Vấn đáp tìm tòi. + Hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phiếu học tập, bài giảng điện tử. 2. Chuẩn bị của HS : Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Giải các phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm: HS1: 3x2 + 8x + 4 = 0 HS2: 7x2 – 6x + 2 = 0 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS xây dựng công thức nghiệm thu gọn(15 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho phương trình : ax2 + bx + c = 0 (a ¹ 0). Nếu lấy tức là thì r được tính theo a, b’, c như thế nào? GV: Cho HS hoạt động nhóm 2 em trong vòng 2 phút sau đó gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. HS: r = b2 – 4ac, mà b = 2b’ thế vào ta có r = 4(b’2 – ac) GV: Lấy ý kiến nhận xét của một số nhóm rồi nhận xét, đánh giá. GV: Nếu đặt r’ = b’2 – ac thì r bằng bao nhiêu lần r’ và dấu của r và r’ có quan hệ gì? HS: r= 4r’ và cùng dấu với nhau. GV: Như vậy dấu của r’ cũng là dấu của r, từ đó ta có thể tìm nghiệm của phương trình bậc hai với các trường hợp r’ > 0 ; r’= 0 ; r’ < 0 GV: Tổ chức HS hoạt động nhóm điền vào chỗ ( . . ) để được kết luận đúng. HS: Hoạt động theo nhóm 2 bàn. GV: Theo dõi hoạt động của các nhóm và hướng dẫn nếu cần. GV: Sau 5 phút yêu cầu nhóm đại diện các nhóm báo cáo kết quả. HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả GV: Tổ chức cho HS nhận xét bài làm của các nhóm HS: Nhận xét bài làm của các nhóm GV: Chính xác hóa kết quả và viết công thức nghiệm thu gọn lên bảng. HS: Ghi bài. 1. Công thức nghiệm thu gọn. Xét phương trình : ax2 + bx + c = 0 (a ¹ 0) Với tức là và r’ = b’2 – ac * Nếu r’ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = ; x2 = * Nếu r’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = * Nếu r’ < 0 thì phương trình vô nghiệm Hoạt động 2: Làm bài tập áp dụng(15 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho HS làm BT điền khuyết giải phương trình 3x2 + 8x + 5 = 0 HS: Trả lời tại chổ. GV: Lấy một số ý kiến nhận xét của HS sau đó chính xác kết quả và chiếu lên màn hình. GV: Vậy để giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm thu gọn ta làm như thế nào? HS: + Xác định hệ số a, b’, c + Tính r’ + So sánh r’ với 0 rồi kết luận số nghiệm của phương trình + Tính nghiệm của phương trình theo công thức( nếu phương trình có nghiệm) GV: Lấy một số ý kiến sau đó chốt lại câu trả lời đúng. GV: gọi HS lên bảng giải 2 phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm thu gọn: 3x2 + 8x + 4 = 0 và 7x2 – 6x + 2 = 0 HS: Lên bảng thực hiên HS1: 3x2 + 8x + 4 = 0 HS2: 7x2 – 6x + 2 = 0 GV: Tổ chức cho HS dưới lớp nhận xét 2 bài làm trên bảng. HS: Nhận xét từng bài làm. GV: Nhận xét, đánh giá. GV: Đối với 2 PT vừa giải thì giải theo công thức nghiệm tổng quát và công thức nghiệm tổng quát thì cách giải nào đơn giản hơn? HS: Sử dụng công thức nghiệm thu gọn thì bài giải đơn giản hơn. GV: Liệu tất cả các phương trình bậc hai khi sử dụng công thức nghiệm thu gọn để giải có đơn giản hơn không? HS: Suy nghĩ. GV: gọi 2 HS lên bảng giải phương trình 2x2 + 3x – 5 = 0 bằng 2 công thức nghiệm khác nhau. HS: Lên bảng làm HS1: Giải bằng công thức nghiệm tổng quát. HS2: Giải bằng công thức nghiệm thu gọn. GV: Yêu cầu HS so sánh hai cách làm HS: So sánh GV: Vậy khi nào ta nên sử dụng công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình bậc hai một ẩn? HS: Khi hệ số b chẳn, bội chẵn của một căn bậc hai(của một biểu thức). GV: Lấy ý kiến rồi chốt lại câu trả lời. 2. Áp dụng: * Để giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm thu gọn ta làm như sau: Bước 1: Xác định hệ số a, b’, c Bước 2: Tính r’ Bước 3: So sánh r’với 0 rồi kết luận số nghiệm của phương trình Bước 4: Tính nghiệm theo công thức(nếu phương trình có nghiệm) Giải các phương trình: a) 3x2 + 8x + 4 = 0 a = 3; b’ =4; c = 4 r’= 42 -3.4 = 4 Vì r’>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = ; x2 = b) 7x2 – 6x + 2 = 0 a = 7; b’ =-3; c = 2 r’= (-3)2 -7.2 = 4 Vì r’>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = ; x2 = Chú ý: Khi hệ số b là số chẵn hoặc là bội chẵn của một căn bậc hai(một biểu thức) thì ta sử dụng công thức nghiệm thu gọn để giải. 3. Củng cố:(5 phút) - Tổ chức trò chơi. 4. Hướng dẫn học sinh học bà ở nhà: (5 phút) - Bài tập về nhà số 17, 18abc, 19 tr 49 SGK và bài số 27, 30, tr 42, 43 SBT. - Hướng dẫn bài 19 Xét phương trình ax2 + bx + c = a(x2 + + ) = a(x + )2 – Vì phương trình vô nghiệm Þ b2 – 4ac < 0 Mà a>0 Þ –> 0 và a(x + )2 ³ 0 Þ ax2 + bx + c > 0 với mọi x. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: