Giáo án môn Đại số 9 - Năm học 2014 – 2015 - Tuần 10, 11

I. MỤC TIÊU

1/ Kiến thức: HS nắm vững các khái niệm về hàm số, biến số, hàm số có thể được cho bằng bảng, hoặc bằng công thức.

- Khi y là hàm số của x có thể viết y = f(x); y= g(x), giá trị của hàm số y = f(x) tại x = x0 ; x= x1; x= x2; ký hiệu f(x0); f(x1¬);.

 - Đồ thị của hàm số là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ.

- Bước đầu nắm được khái niệm hàm đồng biến, nghịch biến trên R

2/Kĩ năng:HS có kỹ năng tính thành thạo giá trị của hàm số khi biết biến số, biết biểu diễn các cặp số (x; y) trên mặt phẳng toạ độ, biết vẽ đồ thị hàm số y = ax.

3/ Thái độ: Học sinh tích cực, chủ động trong học tập

4/Định hướng phát triển năng lực: Quản lí, tính toán

 II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi

2.Học sinh: ôn khái niệm hàm số lớp 7. Đọc trước bài 1

 

doc 11 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 755Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 9 - Năm học 2014 – 2015 - Tuần 10, 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Ngày soạn:20/10/2014
 Ngày dạy:27/10/2014
 Chương II: HÀM SỐ BẬC NHẤT
Tiết 19: 	 	NHẮC LẠI, BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ.
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: HS nắm vững các khái niệm về hàm số, biến số, hàm số có thể được cho bằng bảng, hoặc bằng công thức.
- Khi y là hàm số của x có thể viết y = f(x); y= g(x), giá trị của hàm số y = f(x) tại x = x0 ; x= x1; x= x2; ký hiệu f(x0); f(x1);.
 - Đồ thị của hàm số là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ.
- Bước đầu nắm được khái niệm hàm đồng biến, nghịch biến trên R 
2/Kĩ năng:HS có kỹ năng tính thành thạo giá trị của hàm số khi biết biến số, biết biểu diễn các cặp số (x; y) trên mặt phẳng toạ độ, biết vẽ đồ thị hàm số y = ax.
3/ Thái độ: Học sinh tích cực, chủ động trong học tập	
4/Định hướng phát triển năng lực: Quản lí, tính toán
 II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi
2.Học sinh: ôn khái niệm hàm số lớp 7. Đọc trước bài 1
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Tổ chức Sĩ số 9A : 
2/ Kiểm tra
HS:
Nhắc lại khái niệm hàm số lớp 7 ? 
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
GV: Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x?
GV giới thiệu k/n hàm số, biến số 
- Hàm số có thể cho bằng cách nào ?
- Hàm được cho bởi cách nào ?
GV: Giải thích vì sao y là hàm số của x ?
Giải thích vì sao công thức y = 2x là 1 hàm số ?
GV đưa ra 1 ví dụ 
x
3
4
3
5
8
y
6
8
4
8
16
Gv?: Bảng trên có xác định y là hàm số của x không ? vì sao ?
GVnhấn mạnh: hàm số cho bằng bảng ngược lại bảng ghi giá trị x; y chưa chắc cho ta 1 hàm số 
GV-Em hiểu như thế nào về ký hiệu: 
y = f(x); y = g(x) .?
GV nói lại VD1b biểu thức 2x xác định mọi giá trị x suy ra y = f(x) = 2x 
GV: Tương tự đối với các hàm số khác 
y = 2x + 3 suy ra y = f(x) = 2x +3
- Các ký hiệu f(0); f(1); f(2) nói lên điều gì ?
GV giới thiệu hàm hằng 
GV cho hs làm ?1 sgk / 43
 Làm ?1 ta làm ntn ?
GV yêu cầu HS lên thực hiện 
GV yêu cầu hs làm ?2 (gv kẻ sẵn hệ trục tạo độ lên bảng phụ có lưới ô vuông )
GV yêu cầu 2 hs đồng thời lên bảng thực hiện .
GV – hs nhận xét bài làm của bạn 
Qua ? 2 cho biết thế nào là đồ thị của hàm số y = f(x) ?
 Nhận xét các cặp số của ?2 a là hàm số nào trong các ví dụ trên ?
 Qua ?2 cho biết đồ thị của h/số là gì ?
Đồ thị của hàm số y = 2x là gì ?
GV yêu cầu hs làm ?3 sgk 
 Thực hiện điền bảng sgk bằng bút chì ?
GV kiểm tra nhận xét bổ sung 
 Biểu thức 2x + 1 xác định với những giá trị nào của x ?
? Khi x tăng giá trị tương ứng của y ntn?
GV giới thiệu hàm đồng biến 
? Tương tự xét biểu thức – 2x + 1?
GV giới thiệu hàm nghịch biến
? Qua đó cho biết hàm số y = f(x) đồng biến khi nào, nghịch biến khi nào ?
1.Khái niệm hàm số (sgk tr 42)
VD. 
a) y là hàm số của x được cho như bảng sau:
x
1
2
3
4
y
6
4
2
1
b) y là hàm số của x được cho bởi công thức:
y = 2x; y = 2x + 3; y = .
Chú ý: sgk tr 42+43.
?1. Hàm số y = Ta có:
f(0) = , f(1) = 
f(2) = , f(3) = 
f(-2)=,
f(-10) =.
2.Đồ thị của hàm số.
?2.
a)Biểu diễn các điểm trên mặt phẳng toạ độ Oxy:
b) Vẽ đồ thị hàm số y = 2x.
3.Hàm số đồng biến, nghịch biến.
?3.sgk tr 43.
Tổng quát : sgk tr 44.
4/ Củng cố
? Khái niệm? đồ thị ? tính chất của hàm số
 y = f(x) 
GV cho hs làm bài tập 1 ( gv kẻ sẵn bảng lên bảng phụ )
? Để điền kết quả vào bảng trên ta làm như thế nào ?
Bài tập 1 (44/sgk)Cho h/s
y = f(x) = và y = g(x) = + 3
x
-2
-1
0
1/2
f(x)
-
0
g(x)
3
Nhận xét: Với cùng 1 giá trị của x giá trị của g(x) luôn lớn hơn f(x) là 3 đơn vị.
5/ Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững khái niệm hàm số, tính chất, đồ thị của hàm số 
- Bài tập về nhà 2; 3; (44- 45sgk ). Hướng dẫn bài 3 – lập bảng dựa vào công thức 
- Vẽ đồ thị, xét tính đồng biến, nghịch biến 
TUẦN 10
Ngày soạn:20/10/2014
 Ngày dạy:30/10/2014
 Tiết 20: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: Củng cố các khái niệm : “ hàm số ” ; “ biến số ” , “ đồ thị của hàm số ” , hàm số đồng biến trên R , hàm số nghịch biến trên R . 
2/Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tính giá trị của hàm số, kỹ năng về vẽ đồ thị hàm số, kỹ năng “ đọc ” đồ thị .
- Rèn kĩ năng giải toán
3/ Thái độ: Học sinh tích cực, chủ động trong học tập	
4/ Định hướng phát triển năng lực: Quản lí, tính toán
 II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Thước thẳng, compa, phấn màu, máy tính bỏ túi 
2.Học sinh: Ôn tập các kiến thức có liên quan: “hàm số”, “đồ thị hàm số”, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến trên R. Thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Tổ chức Sĩ số 9A : 
2/ Kiểm tra
HS1: -Nêu khái niệm hàm số, cho 1 vd về hàm số được cho bởi công thức.
-Dùng máy tính chữa bài 1 sgk tr44.
HS2:	-Điền vào chỗ  cho thích hợp:
Cho hs y = f(x) xác định với mọi giá trị của x thuộc R.
-Nếu giá trị của x . mà giá trị tương ứng y .thì hàm số y = f(x) được gọi là.. trên R.
	- Chữa bài 2 tr 45 sgk.
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
-GV cho HS thảo luận nhóm.
-GV: Kiểm tra sự hoạt động của các nhóm.
-GV: Cho các nhóm đổi bài cho nhau.
GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét và chấm chéo
-GV nhận xét.
-GV: Cho hs nghiên cứu các đồ thị.
- GV yêu cầu em trên bảng và cả lớp làm câu a. Vẽ đồ thị của các hàm số y = x và y = 2x trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ.
-GV: Cho hs vẽ lại các đồ thị trong hình 4 vào vở.
-GV: Theo dõi, kiểm tra độ chính xác của hs.
b) GV vẽ đường thẳng song song với trục Ox theo yêu cầu đề bài.
GV?: Xác định toạ độ của A, B?
-GV: Nhận xét?
-GV: Nêu cách tính diện tích OAB?
-GV: Nhận xét?
GV:Gọi 1 hs lên bảng tính diện tích OAB.
HS: Nhận xét?
-GV: Nhận xét?
GV: Yêu cầu xét f(x1) – f(x2) = ?
-GV: Chứng minh f(x1) – f(x2) < 0 khi x1< x2?
-GV: Kết luận?
Bài 4 tr 45 SGK.
a) Các bước thực hiện vẽ đồ thị:
-Vẽ hình vuông cạnh 1 đv đỉnh O, đường chéo OB có độ dài bằng .
-Trên tia Ox đặt C sao cho OC = OB = .
-Vẽ hình chữ nhật đỉnh O, cạnh OC = , cạnh CD = 1 OD = .
-Trên tia Oy đặt diểm E sao cho:
 OE = OD = .
-Vẽ đường thẳng OA, đó là đồ thị của hàm số y = .x
Bài 5 tr 45 sgk.
a) Vẽ đồ thị hàm số y = x và y = 2x trên cùng một hệ trục toạ độ.
b) Đường thẳng y = 4 cắt đồ thị hai hàm số y = x và y = 2x thứ tự tại A(2;4) và B(4;4).
-Gọi I(0 ; 4), dt OAB , dt OIB, dt OIA thứ tự là S, S1, S2 ta có:
S1 = (đvdt).
S2 = (đvdt).
Vậy S = S1 – S2 = 8 – 4 = 4 (đvdt).
Bài 7 tr 46 sgk.
Hàm số y = f(x) = 3x.
Với x1< x2 Ta có :
f(x1) – f(x2) = 3x1 – 3x2 
 = 3( x1 – x2) < 0 ( vì x1 < x2 ).
Vậy hàm số y = 3x đồng biến trên R.
IV. Củng cố
	Bài 6 tr 45 sgk.
	Hoàn thiện bảng sau:
x
-2,5
-2,25
-1,5
-1
0
1
1,5
2,25
2,5
y = 0,5x
y = 0,5x + 2
Chọn 2 đội chơi, thi “giải toán nhanh”.
	Mỗi hs lên tính giá trị của 2 hàm số tại cùng 1 giá trị của biến.
	Người sau có thể sửa bài của người trước.
	Đội nào xong trước và đúng nhiều thì thắng.
V. Hướng dẫn về nhà 
-Ôn tập lại các kiến thức đã học.
-Xem lại các VD và BT.
-Làm các bài 6, 7 tr 45 sbt.
-Đọc trước bài “Hàm số bậc nhất”
TUẦN 11
Ngày soạn:28/10/2014
 Ngày dạy:3/11/2014
Tiết 21	HÀM SỐ BẬC NHẤT 	
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: Hiểu được hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y=ax+b (a0), luôn xácđịnh với mọi x thuộc R.
- Hiểu được hàm số y = ax + b đồng biến a > 0, nghịch biến a < 0.
- Biết được hàm số bậc nhất đồng biến, nghịch biến trên R từ đó thừa nhận tính chất chất tổng quát.
2/Kĩ năng:HS có kỹ năng áp dụng tính chất để giải bài tập cơ bản trong sách giáo khoa.
	- Học sinh thấy được toán học là một môn khoa học trừu tượng nói chung và hàm số nói riêng xuất phát từ thực tế 
3/ Thái độ: Học sinh tích cực, chủ động trong học tập	
4/Định hướng phát triển năng lực: Quản lí, tính toán
 II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Bảng phụ, thước
2.Học sinh: SGK,Ôn lại khái niệm hàm số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Tổ chức Sĩ số 9A : 
2/ Kiểm tra
- HS1: 
Phát biểu định nghĩa hàm số ? Cho ví dụ ?
- HS2:
Hàm số được gọi là đồng biến (nghịch biến) khi nào ? 
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
- Đưa ra bảng phụ bài toán và vẽ sơ đồ tóm tắt 
Yêu cầu HS làm ?1
? Sau 1(h), ôtô di được bao nhiêu km
? Sau t (h) ôtô đi được bao nhiêu km
? Sau t (h), ôtô cách trung tâm Hà Nội là bao nhiêu
 Yêu cầu HS làm ?2
? Bài toán yêu cầu ta tìm gì
? Tại sao S là hàm số của t
HS: Ta có S phụ thuộc vào t
? Hàm số bậc nhất có dạng như thế nào
HS: Với mỗi giá trị của t chỉ có 1 giá trị của s? Nếu S= y, t= x, 50 = a ta được công thức ntn
? y =2x có phải là hàm số bậc nhất không, xác định a,b
HS : Là một hàm số bậc nhất a=2, b=0
? Các hàm số sau có phải là hàm số bậc nhất không
? Xác định hệ số a,b
- GV chốt lại kiến thức
1/ Khái niệm hàm số bậc nhất
Bài toán: (Sgk-46) 
HN Bến xe Huế
?1 Điền vào chỗ trống 
Thời gian (h)
1
2
t
S (km)
50
100
50t
 Sau t(h) ô tô cách Hà Nội 1 khoảng 
 s = 50.t + 8 ( km) 
?2 Tính các giá trị tương ứng của s khi
 t = 1h; 2h; 3h; . . .
t(h)
1
2
3
. . . 
S = 50.t+ 8
58
108
158
. . .
.
Þ s là hàm số của t
b. Định nghĩa : (Sgk-47) 
* Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b
(trong đó a, b là các số cho trước và a 0)
Ví du: y = x - 5 ; y = 2x + 3; y = 3x
a, Là hàm số bậc nhất (a= 1, b = -5)
b, Là hàm số bậc nhất (a = 2, b = 3) 
c, Là hàm số bậc nhất (a = 3, b = 0) 
Chú ý: Khi b = 0, hàm số có dạng:
y = ax
GV: Đưa ra ví dụ 
- Yêu cầu học sinh đọc
HS đọc VD
? Hàm số xác định với những giá trị nào của x
HS: Hàm số y = - 3x + 1 luôn xác định "xÎ R
? Ta chứng minh hàm số này nghịch biến như thế nào
GV: Yêu cầu HS làm ?3
? Hàm số xác định với những giá trị nào của x
HS: Trả lời và chứng minh
- Em hãy dự đoán xem hàm số này ĐB, NB ?
Chứng minh điều đó?
GV? Rút ra nhận xét qua VD, ?3 đối với hệ số a.
HS : Trả lời
GV? Khi nào thì hàm số y = ax + b đồng biến, nghịch biến
- Yêu cầu hs làm ? 4
GV? Cho ví dụ hàm số đồng biến, nghịch biến
- GV chốt lại kiến thức
2/ Tính chất
a. Ví dụ: (Sgk-47)
VD(sgk)Xét hàm số : y = -3x + 1 
-Hàm số y = - 3x + 1 luôn xác định "xÎ R
+ Với x1 < x2 ta có : (1)
 f(x1) = -3x1 + 1 ; f(x2) = -3x2 + 1 
® f(x1) - f(x2) = -3x1+1 - ( -3x2+1)
 = - 3x1 + 1 + 3x2 -1 = 3x2 - 3x1 = 3(x2 - x1) 
Vì x1 0
 ® f(x1) - f(x2) > 0 
® f(x1) > f(x2) (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra hàm số y = -3x + 1 là hàm số nghịch biến trên R 
?3 
 Xác định với mọi x thuộc R
- Với x1, x2 bất kì thuộc R và x1< x2 hay 
x2 – x1 > 0, ta có :
 f(x1) = 3x1 + 1, f(x2) = 3x2 + 1
Ta có: f(x2) - f(x1) = (3x2 + 1) - (3x1+ 1)
 = 3x2 + 1 - 3x1 - 1= 3 (x2 - x1) > 0
 Þ f(x1) < f(x2)
Do đó hàm số y = 3x +1 đồng biến.
b. Tổng quát: (Sgk-47)
 Hàm số y = ax + b xác định " x Î R
- Khi a > 0 Þ hàm số đồng biến trên R
- Khi a < 0 Þ hàm số nghịch biến trên R
?4 Cho ví dụ về hàm số bậc nhất:
 a) Hàm số đồng biến y = 4x - 5, 
y = x + 2 vì a>0
b) Hàm số nghịch biến y = - x - 1; 
 y = - 2x + 5 vì a<0
4/ Củng cố
- Yêu cầu HS làm bài 8/48
HS Đọc bài 
GV:Đưa nội dung bài 8/48 lên bảng phụ
? Bài toán Yêu cầu gì
GV : chốt lại cách làm và lời giải
-Yêu cầu HS làm bài 9/48
HS Đọc bài 
? Bài toán yêu cầu gì
? Nêu cách làm
GV chốt lại kiến thức toàn bài
-Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng nào ? TXĐ của hàm số ? 
- Hàm số bậc nhất đồng biến , nghịch biến khi nào ? 
-Muốn chứng minh một hàm số đồng biến, nghịch biến ta làm thế nào?
Bài 8/48
a, Là hàm số bậc nhất: a=-5,b=1 (Vì a<0 NB)
b, Là hàm số bậc nhất: a=-0.5, b=0 
(vì a<0 NB)
c, Là hàm số bậc nhất
a=,b= (vì a>0 ĐB)
d, Không phải là hàm số bậc nhất
 Bài 9/48
Cho hàm số y = (m - 2)x + 3
Hàm số ĐB khi m – 2 > 0 hay m >2
Hàm số NB khi m - 2 < 0 hay m < 2
5 /Hướng dẫn về nhà
Nắm chắc định nghĩa và các tính chất về hàm số bậc nhất và nắm chắc cách xác định một hàm số là hàm số bậc nhất, cách chứng minh một hàm số đồng biến hay nghịch biến.
Làm các bài tập 10, 11, 12 (Sgk / 48)
Hướng dẫn: Bài 12. Thay x và y vào hàm số y = ax +3 
TUẦN 11
Ngày soạn:28/10/2014
 Ngày dạy:6/11/2014
 Tiết 22. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: Củng cố cho các khái niệm hàm số, tính chất của hàm số bậc nhất
2/Kĩ năng:Nhận dạng hàm số bậc nhất, áp dụng hàm số bậc nhất để xét hàm số bậc nhất đồng biến hay nghịch biến
3/ Thái độ:Tích cực hoạt động giải toán, tính toán cẩn thận, chính xác.	
4/ Phát triển năng lực: Quản lí, tính toán
 II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: 2 tờ giấy trong vẽ sẵn hệ trục toạ độ Oxy có lưới ô vuông.
	- Thước thẳng có chia khoảng, ê ke, phấn màu.
2.Học sinh: SGK,Ôn lại kiến thức hàm số y= ax + b, y = ax
- Thước kẻ, ê ke
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Tổ chức Sĩ số 9A : 
2/ Kiểm tra
- HS1: 
Nêu khái niệm hàm số bậc nhất? Cho ví dụ ?
- HS2:
Hãy nêu tính chất hàm số bậc nhất? cho ví dụ ? 
3/ Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
x
20
(cm)
30(cm)
x
GV yêu cầu HS làm bài 10 tr48 SGK
- Bài toán cho biết gì? và yêu cầu gì?
GV yêu cầu hs vẽ hình vào vở
HS: Đọc đề bài 10tr48SGK
-Nêu cách tìm chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật mới ? 
HS: Chiều dài, rộng hình chữ nhật ban đầu là 30(cm), 20(cm). Chiều dài, rộng hình chữ nhật mới là 
30 –x(cm); 20 – x(cm)
Chiều dài, rộng hình chữ nhật ban đầu là 30(cm), 20(cm). Sau khi bớt mỗi chiều x(cm) chiều dài, rộng hình chữ nhật mới là 30 –x(cm); 20 – x(cm)
GV? Nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật? 
GV: Tìm chu vi hình chữ nhật đó
Chu vi hình chữ nhật mới là:
y = 2[(30-x) + (20-x)]Û y = 2[20 – x + 20 - x]
GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải- HS ở dưới lớp làm bài vào vở 
HS nhận xét bài làm 
Û y = 2[50 - 2x] Û y = 100 – 4x
Bài 12tr48 SGK
HS: đọc kĩ đề bài
Bài 12(48 SGK)
Ta thay x = 1; y = 2,5 vào hàm số y = ax + 3
- Em làm bài này thế nào?
2,5 = a.1 + 3 Û -a = 3 – 2,5 Û - a = 0,5
Û a = -0,5 ¹ 0
Hệ số a của hàm số trên là a = -0,5
Bài 8 tr57SBT
Yêu cầu hs đọc kĩ đề bài
GV gọi hs trả lời miệng
HS trả lời miệng
Bài 8 (57SBT)
a) Hàm số là đồng biến vì
a = 3 - > 0
b) x = 0 => y = 1
x = 1 => y = 4 - 
x = => y = - 1
x = => y = 8
x = => y = 
c) GV hd HS làm một phần:
 x + 1 = 0Û = -1
Û
Sau đó gọi 2 HS lên bảng giải tiếp 2 trờng hợp: y = 1; y = 
c) x + 1 = 1 => x = 0
 x + 1 = 2 + 
 => x = 
Bài 13(48 SGK)
HS hoạt động nhóm làm bài
Bài 13(48 SGK)
a) Hàm số 
Û là hàm số bậc nhất.
GV cho HS hoạt động nhóm 5 phút rồi gọi 2 nhóm lên trình bày bài làm .
Û ¹ 0
Û 5 – m > 0 = - m > - 5
Û m < 5
GV gọi hai HS nhận xét bài làm của các nhóm.
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm khác nhận xét đúng hay sai.
b) Hàm số là hàm số bậc nhất khi:¹ 0
- GV cho điểm 1 nhóm làm tốt hơn và yêu cầu HS chép bài.
tức là m + 1 ¹ 0 và m - 1¹0 => m ¹±1
- Bài 11tr48SGK
Sau khi hoàn thành câu a)
GV bảng phụ ghi câu b) trong bảng dưới đây, hãy ghép một ô ở cột bên trái với một ô ở cột bên phải để được kết quả đúng.
HS hoạt động nhóm 7 phút
- Bài 11tr48SGK
A. Mọi điểm trên mặt phẳng toạ độ có tung độ bằng 0
1. đều thuộc trục hoành Ox, có phương trình là y = 0
Đáp án ghép
A – 1
B. Mọi điểm trên mặt phẳng toạ độ có hoành độ bằng O
2. đều thuộc tia phân giác của góc phần tư I hoặc III, có phương trình là y = x
B – 4
C. Bất kỳ điểm nào trên mặt phẳng toạ độ có hoành độ và tung độ bằng nhau.
3. đều thuộc tia phân giác của góc phần tư II hoặc IV, có phương trình là y = -x
C – 2
D. Bất kỳ điểm nào trên mặt phẳng toạ độ có hoành độ và tung độ đối nhau
4. đều thuộc trục tung Oy, có phương trình là x = 0
D – 3
4/ Củng cố
 GV khái quát: Trên mặt phẳng toạ độ Oxy
- Tập hợp các điểm có tung độ bằng O là trục hoành, có phương trình là y = 0.
- Tập hợp các điểm có hoành độ bằng O là trục tung, có PT là x = 0
- Tập hợp các điểm có hoành độ và tung độ bằng nhau là đường thẳng y= x
 - Tập hợp các điểm có hoành độ và tung độ đối nhau là dường thẳng y= - x
 - Nhắc lại định nghĩa và các tính chất về hàm số bậc nhất 
 - Nêu cách xác định một hàm số là hàm số bậc nhất, cách chứng minh một hàm số đồng biến, nghịch biến.
5 /Hướng dẫn về nhà
	Bài tập về nhà số 58- SBT, số 11,12ab, 13ab tr58SBT.
	Ôn tập các kiến thức: Đồ thị của hàm số là gì?
	Đồ thị của hàm số y = ax là đường ntn? Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ¹0)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 10-11 ĐẠI 9.doc