Giáo án môn Đại số 9 - Năm học 2014 – 2015 - Tuần 17

I. MỤC TIÊU

1/ Kiến thức: HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế.

2/Kĩ năng: Nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.

3/ Thái độ: Không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (vô nghiệm, vô số nghiệm)

4/Định hướng phát triển năng lực: Tính toán

 II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Thước thẳng.

2. Học sinh: Học kĩ bài cũ, giấy kẻ ô vuông.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1/ Tổ chức Sĩ số 9A :

2/ Kiểm tra

 

doc 15 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 9 - Năm học 2014 – 2015 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Ngày soạn:9/12/2014
 Ngày dạy:/12/2014
Tiết 34
§3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế.
2/Kĩ năng: Nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
3/ Thái độ: Không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (vô nghiệm, vô số nghiệm)
4/Định hướng phát triển năng lực: Tính toán
 II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng.
2. Học sinh: Học kĩ bài cũ, giấy kẻ ô vuông. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Tổ chức Sĩ số 9A : 
2/ Kiểm tra
HS: Đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình sau, hãy giải thích tại sao?
a) b) 
III/ Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV giới thiệu lại hai bước biến đổi tương đương hệ phương trình bằng quy tắc thế . 
Hs: Phát biểu Quy tắc thế ( sgk ) 
- GV ra ví dụ 1, hướng dẫn và giải mẫu cho HS hệ phương trình bằng quy tắc thế 
- Hãy biểu diễn ẩn x theo ẩn y ở phương trình (1) sau đó thế vào phương trình (2) . 
- Ở phương trình (2) ta thế ẩn x bằng gì ? 
GV: Vậy ta có phương trình nào ? có mấy ẩn ? Vậy ta có thể giải hệ như thế nào ? 
- GV trình bày mẫu lại cách giải hệ bằng phương pháp thế .
GV Chốt lại cách giải hệ bằng phương pháp thế.
Hs: Phát biểu Quy tắc thế ( sgk ) 
2 / Áp dụng
- GV ra ví dụ 2 gợi ý HS giải hệ phương trình bằng phương pháp thế 
-GV: Hãy biểu diễn ẩn này theo ẩn kia rồi thế vào phương trình còn lại. 
HS Trả lời 
- GV: Từ (1) hãy tìm y theo x rồi thế vào phương trình (2) . 
- GV: Vậy ta có hệ phương trình (II) tương đương với hệ phương trình nào ? Hãy giải hệ và tìm nghiệm. 
HS giải hệ phương trình 
- GV yêu cầu HS áp dụng ví dụ 1, 2 thực hiện ?1 ( sgk )
- Cho HS thực hiện theo nhóm sau đó gọi 1 HS đại diện trình bày lời giải các HS khác nhận xét lời giải của bạn .
GV hướng dẫn và chốt lại cách giải . 
- GV nêu chú ý 
HS: Đọc lại chú ý
- GV lấy ví dụ HD HS giải hệ phương trình . 
-GV: Theo em nên biểu diễn ẩn nào theo ẩn nào? từ phương trình mấy? vì sao ? 
-GV: Thay vào phương trình còn lại ta được phương trình nào ? phương trình đó có bao nhiêu nghiệm ? 
- GV: Nghiệm của hệ được biểu diễn bởi công thức nào ? 
-GV: Hãy biểu diễn nghiệm của hệ (III) trên mặt phẳng Oxy . 
HS: Trả lời
- GV yêu cầu HS thực hiện ? 2 và ?3 (SGK ) giải hệ phương trình . 
- Nêu cách biểu diễn ẩn này qua ẩn kia? và cách thế? 
HS; Minh hoạ bằng hình học 
-GV: Sau khi thế ta được phương trình nào? Phương trình đó có dạng nào? có nghiệm như thế nào? 
- GV: Hệ phương trình (IV) có nghiệm không ? vì sao ?
- GV: Trên mp Oxy nghiệm được biểu diễn như thế nào ?
HS: Trả lời và minh hoạ bằng hình học 
1/ Quy tắc thế 
* Quy tắc thế ( sgk ) 
Ví dụ 1 ( sgk ) 
 Xét hệ phương trình: (I)
B1: Từ (1) ® x = 2 + 3y ( 3) 
Thay(3)vào(2)ta có:
(2)Û-2(3y + 2)+5y = 1 (4)
B2 : Kết hợp (3) và (4) ta có hệ : 
Vậy ta có : (I) Û 
Û 
Vậy hệ (I) có nghiệm là ( - 13 ; - 5)
2 / Áp dụng
Ví dụ 2 : Giải hệ phương trình : 
 (II) Û 
Û 
Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất là ( 2 ; 1 ) 
? 1 ( sgk ) 
Ta có : 
Û 
Vậy hệ có nghiệm duy nhất là ( 7 ; 5 ) 
Chú ý ( sgk ) 
Ví dụ 3 ( sgk ) Giải hệ phương trình: 
+ Biểu diễn y theo x từ phương trình (2) ta có: (2) ® y = 2x + 3 (3) 
Thay y = 2x + 3 vào phương trình (1) ta có:
Û 4x - 2 ( 2x + 3 ) = - 6 
 Û 4x - 4x - 6 = - 6 Û 0x = 0 ( 4) 
P/tr (4) nghiệm đúng với mọi x Î R. 
Vậy hệ (III) có vô số nghiệm. Tập nghiệm của hệ (III) tính bởi công thức : 
?2 (sgk ). Trên cùng một hệ trục toạ độ nghiệm của hệ (III) được biểu diễn là đường thẳng y = 2x + 3 ® Hệ (III) có vô số nghiệm. 
?3( sgk ) Giải hệ bằng phương pháp thế: 
(IV) Û 
Từ (1) ® y = 2 - 4x (3).
Thay (3) vào (2) ta có: 
Û 8x + 2 ( 2 - 4x) = 1
 Û 8x + 4 - 8x = 1 
 Û 0x = - 3 ( vô lý ) ( 4) 
Vậy phương trình (4)vô nghiệm 
®hệ (IV)vô nghiệm.
4.Củng cố
- Nêu quy tắc thế để biến đổi tương đương hệ phương trình. 
- Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. 
- áp dụng các ví dụ giải bài tập 12 ( a, b ) - sgk -15 (2 HS lên bảng làm) 
5/ Hướng dẫn về nhà
Học thuộc quy tắc thế. 
Nắm chắc các bước và trình tự giải hệ pt bằng phương pháp thế . 
Xem và làm lại các ví dụ và bài tập đã chữa
Giải bài tập trong sgk - 15 / BT 12 ( c) ; BT 13 ; 14 . 
TUẦN 17
Ngày soạn:9/12/2014
 Ngày dạy:/12/2014
Tiết 35 : §4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: HS nêu được quy tắc biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. 
- HS vận dụng quy tắc để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
2/Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. Thực hiện phép tính khoa học, chính xác. 
 3/ Thái độ: Tích cực hoạt động xây dựng bài.
4/Định hướng phát triển năng lực: Tính toán, quản lí.
 II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng.
2. Học sinh: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Tổ chức Sĩ số 9A : 
2/ Kiểm tra
? Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
III/ Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK và tóm tắt các bước giải vào vở
HS: - Đọc quy tắc SGK - 16
- GV: Hướng dẫn HS làm 
? Cộng từng vế của 2 phương trình ta được kết quả ntn? 
? Dùng phương trình mới thay thế cho pt(1) hoặc pt(2) ta có hệ mới nào 
- Yêu cầu HS làm ?1
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện
HS:lên bảng thực hiện 
- GV thông báo cách làm đó gọi là giải hệ phương trình
2. Áp dụng
GV: Em có nhận xét gì về hệ số của ẩn y
HS: Hệ số của ẩn y là 1 và -1, đây là hai số đối nhau.
GV: Cộng từng vế của 2 pt ta được kết quả ntn? 
 GV:Vậy ta được hệ mới nào
GV: 3x = 9 => x =?
? Với x = 3 =>y =?
? Kết luận gì về hệ phương trình trên 
HS: Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( x = 3; y = -3)
- Yêu cầu HS làm ?3
? GV: Em có nhận xét gì về hệ số của x trong 2pt
HS: Hệ số của ẩn x là 2
 GV: Trừ từng vế 2pt ta được kết quả ntn
? GV: Vậy ta có hệ mới nào
HS lên bảng giải
- Gọi 1 HS lên bảng làm ?4 
? Nêu nhận xét về hệ số của x và y.
HS lên bảng giải
? Kết luận gì về hệ phương trình trên 
- Yêu cầu HS làm ?5
? Nêu nhận xét về hệ số của x và y.
HS lên bảng thực hiện ?5
? Muốn đưa về trường hợp thứ nhất ta làm thế nào. 
Yêu cầu HS đọc phần kết luận
HS đọc phần kết luận
1. Quy tắc cộng đại số
a) Quy tắc : (SGK – 16)
b) Ví dụ 1: Xét hệ phương trình sau:
hoặc 
?1
2. Áp dụng
a) Trường hợp thứ nhất
Ví dụ 2: Xét hệ phương trình sau
- Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( x = 3; y = -3)
Ví dụ 3: Xét hệ phương trình:
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất 
( x = 3,5; y = 1)
 b) Trường hợp thứ 2:
Ví dụ 4: xét hệ phương trình 
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất:
 ( x = 3, y = -1)
 ?5
* Kết luận 9(sgk)
4/ Củng cố
- Yêu cầu HS làm bài 20a
? Nhận xét gì về hệ phương trình trên
HS: - Hệ phương trình ở trường hợp 1 có hệ số của ẩn y đối nhau
? Ta phải thực hiện phép tính gì
HS: - Thực hiện phép cộng
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm 
? Nhận xét gì về hệ phương trình trên
HS: - Hệ số của ẩn x và y trong hai phương trình không bằng nhau, không đối nhau.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm 
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất: 
(x = 2; y = -3)
- Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất: 
(x = 3; y = -2)
5/ Hướng dẫn về nhà
 	Học bài theo sgk và vở ghi
 Làm bài tập: 20 b, d, e: 21 SGK - 19
	Áp dụng quy tắc để giải 
TUẦN 17
Ngày soạn:9/12/2014
 Ngày dạy:/12/2014
Tiết 36
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
1/Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh nắm được các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số 
2/ Kỹ năng:	
- Vận dụng quy tắc vào giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số 
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập có liên quan
3/ Thái độ: Tích cực hoạt động giải nhanh, đúng, chính xác.
 4/Định hướng phát triển năng lực: Tính toán, quản lí.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu. 
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Tổ chức Sĩ số 9A: 
2/ Kiểm tra
Giải hệ phương trình sau: 
 Kq: Phương trình có nghiệm duy nhất là ( -1; 0 )
3/ Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- Cho HS làm bài tập 20
- HS làm bài tập 20/c
? Giải hệ phương trình này ta làm thế nào 
HS: Áp dụng quy tắc cộng đại số
? Nhận xét gì về hệ số của cùng một ẩn
HS:Hệ số của ẩn x bằng nhau, ẩn y khác nhau
 ? Ta phải thực hiện phép tính gì 
HS:Trừ từng vế hai phương trình của hệ
? Em nhận xét gì về hệ phương trình trên
Hs: - Có phần hệ số của x và y khác nhau
? Nêu cách làm
HS: - Nhân pt(1) với 2 pt(2) với 0,5
? Ta làm tiếp như thế nào 
HS: - Lấy pt(1) + pt(2): 1,75x = 6,75
? Ta được kết quả như thế nào 
- Yêu cầu HS lên bảng làm
- Cho HS làm bài tập 24
? Giải hệ phương trình này như thế nào
HS: - Đặt x+y=u; x-y=v, Thay u, v vào hệ đã cho 
? Nhận xét gì về hệ số của ẩn u, v
? Ta thực hiện phép tính gì
? Tìm được u,v làm thế nào để được x,y
 HS : - Thay u, v vào cách đặt ta được hệ PT 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm 
- HS cùng giải và nhận xét.
GV: uốn nắn và sửa sai ( nếu có)
? Giải hệ PT này thế nào 
- GV Hướng dẫn HS đặt ẩn phụ
 ? Ta có hệ mới như thế nào 
? Nêu cách làm 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm 
1 HS lên bảng giải 
? Với u = -1 ; v = 0 thì x=? y=?
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm 
- HS cùng giải và nhận xét.
- GV đánh giá nhận xét và bổ sung.
bài tập 20
-Vậy HPT có một nghiệm duy nhất 
(x = ; y =1)
Bài tập 24
- Đặt x+y=u; x-y=v, Thay u, v vào hệ đã cho 
- Hệ số của ẩn u bằng nhau
 - Thay u, v vào cách đặt ta được hệ PT 
- Giải hệ hệ PT tìm x, y
-  Đặt ẩn phụ u=x-2; v=1+y 
Nhân pt(2) với 3, lấy pt(1)+pt (2)
Ta có hệ 
Với u=-1; v=0 ta có hệ sau
Vậy hệ p/ trình có nghiệm duy nhất (1;-1)
4/ Củng cố
Cho HS làm bài tập 22
? Giải hệ phương trình này ta làm thế nào 
HS- Áp dụng quy tắc cộng đại số
 ? Em nhận xét gì về hệ phương trình trên
HS- Có phần hệ số của x và y khác nhau
? Nêu cách làm
- HS cùng giải và nhận xét
- Gọi HS thực hiện, GV đánh giá, nhận xét
Bài tập 22
- Nhân pt(1) với 3 pt(2) với 2
5/ Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài 22, 25, 26, 27/19
- HD bài 26. Từ hai điểm A,B => x, y. Thay vào y = ax + b ta được hệ phương trình.
- Giải HPT tìm được a, b.
TUẦN 18
Ngày soạn:15/12/2014
 Ngày dạy:/12/2014
Tiết 37
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:- Củng cố các kiến thức về căn bậc hai: Các phép biến đổi căn bậc hai, quy tắc, biến đổi và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai. 
- Củng cố các kiến thức về khái niệm về hàm số, đồ thị hàm số y = ax + b, hàm số đồng biến, nghịch biến, vị trí tương đối của hai đường thẳng và hệ số góc của đường thẳng y= ax + b với trục Ox.
 - HS vận dụng được kiến thức để giải một số bài tập
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng thực hiện phép tính chứa căn bậc hai, rút gọn căn thức.
3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực, cẩn thận.
 4. Định hướng phát triển năng lực: - Tính toán, quản lí.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu. 
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức chương I
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Tổ chức Sĩ số 9A: 
2/ Kiểm tra( kết hợp trong giờ)
3/ Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
? Thế nào là hàm số bậc nhất
? Hàm số bậc nhất đồng biến khi nào? Nghịch biến khi nào.
- HS: a > 0 đồng biến,a < 0 nghịch biến
- Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu nội dung bài tập 1
? Hàm số là hàm số bậc nhất khi nào
? Hàm số y = (m+6)x – 7đồng biến khi nào? NB khi nào.
Bài 2: 
a, xác định khi
A, B, C, 
GV : xác định khi nào? 
HS : xác định khi A
b, xác định khi
A, x B, C, x=7
-Y/c HS chọn đáp án đúng
HS lên bảng chọn
Bài 3: Thực hiện phép tính
? Nêu cách làm
+ Áp dụng quy tắc nhân căn thức bậc hai, và đưa thừa số ra ngoài dấu căn
-Yêu cầu HS lên bảng giải
? Nêu cách giải phần e, f
Bài 4:Rút gọn và tính giá trị biểu thức
1, Tính giá trị của biểu thức A
2, Với giá trị nào của x để A=5
? Áp dụng kiến thức nào để giải
- Y/c HS lên bảng làm
? Làm thế nào để tìm được x
Bài 5: Chứng minh đẳng thức.
? Muốn chứng minh đẳng thức ta làm thế nào
HS: - Biến đổi VT = VP
? Áp dụng phép biến đổi nào
? Hãy rút gọn biểu thức
Bài 1: 
a) y là hàm số bậc nhất khi 
m+6 0 
b) Hàm số y đồng biến nếu: 
m + 6 > 0 
 - Hàm số nghịch biến nếu:
m + 6 < 0 
+ 
Bài 2: 
a, xác định khi
B, 
b, xác định khi
A, x 
Bài 3: Thực hiện phép tính
Bài 4:Rút gọn và tính giá trị biểu thức
2, Với A=5 ta có:
Bài 5: Chứng minh đẳng thức.
4/ Củng cố
Bài tập. Cho hai hàm số bậc nhất 
y= mx + 2 và y = ( 1- m)x - 3.
 Tìm giá trị của m để đồ thị của hai hàm số đã cho là: 
 a. Hai đường thẳng này song
 b. Hai đường thẳng này cắt nhau
- Tìm điều kiện của m để hàm số là hàm số bậc nhất ?
? Hai đường thẳng song song khi nào
? Hai đường thẳng cắt nhau khi nào.
Bài tập.
Để hai hàm số trên là hàm số bậc nhất thì:
a. Đk m để hai đường thẳng này song song khi
b. Đk m để hai đường thẳng cắt nhau khi;
Vậy: là giá trị cần tìm
5/ Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài những dạng đã chữa
- Ôn tập lí thuyết + bài tập về hàm số
- BTVN: Cho hàm số y = (m -3 )x + 2
1, Xác định m để hàm số đồng biến. 
2, Với m = 4 hãy vẽ đồ thị hàm số trên
3, Tính góc tạo bởi đường thẳng với trục Ox
TUẦN 18
Ngày dạy:.../12/2013
ÔN TẬP CHƯƠNG II 
( dạy giãn chương trình)
A. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: ôn tập Đại số chương trình học kì I
- Biết đồ thị của hàm số y = ax + b là gì?. Điều kiện là hàm số bậc nhất, hàm số đồng biến nghịch biến, vẽ đồ thị hàm số.
 2 - Kĩ năng: Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được góc của đường thẳng y=ax+b và trục Ox.
 3 -Tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng và tư duy logic cho học sinh.
 4 -Thái độ: Yêu thích môn học, tự tin trong trình bày.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Thước thẳng
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Tổ chức Sĩ số 9A: 
II/ Kiểm tra 
III/ Bài mới 
1/ Nêu định nghĩa về hàm số
2/ Hàm số thường được cho bởi những cách nào? Cho ví dụ cụ thể.
3/ Đồ thị hàm số y=f(x) là gì? cho ví dụ.
4/ Thế nào là hàm số bậc nhât, cho ví dụ.
5/ Hàm số y=ax+b (a0) co những tính chất gì?
Hàm số y=2x; y=-3x+3 đồng biến hay nghịch biến vì sao?
6/ Góchợp bởi đường thẳng y=ax+b và trục Ox được xác định như thế nào?
7/ Khi nào hai đường thẳng y=ax+b (d) a0
Và y=a’x+b’(d’) a’0
Cắt nhau.
Song song với nhau.
Trùng nhau
Vuông góc với nhau.
- HS phát biểu, Gv ghi bảng.
GV y/c học sinh đọc bài tập 1 trên bảng 
HS ®äc Bµi 1: T×m ®iÒu kiÖn cña m ®Ó hµm sè lµ hµm sè bËc nhÊt?
y = (m-3)x +3
y = mx - x -5
y = x -2
y = x + 
GV y/c hs th¶o luËn ®Ó lµm bµi tËp nµy.
Bµi 2: Chøng minh c¸c hµm sè sau ®ång biÕn? (dïng ®Þnh nghÜa hµm ®ång biÕn)
y = ()x +2 ®ång biÕn "x Î R
y= x2 ®ång biÕn "x > 0
y = x2 - 6x + 3 ®ång biÕn "x > 3.
Hs th¶o luËn lµm bµi tËp 3
Bµi 3: 
a) VÏ trªn cïng hÖ trôc to¹ ®é Oxy ®å thÞ c¸c hµm sè sau : 
 y = 2x (d1) vµ y = -x + 3 (d2) 
b) §­êng th¼ng (d2) c¾t ®­êng th¼ng (d1) t¹i A vµ c¾t trôc Ox t¹i B . TÝnh to¹ ®é cña c¸c ®iÓm A, B ; chu vi vµ diÖn tÝch cña tam gi¸c OAB .
 bµi to¸n yªu cÇu g× ?
- VÏ ®å thÞ ?
-H·y x¸c ®Þnh 2 ®iÓm thuéc ®å thÞ ?
-LÇn l­ît HS lªn b¶ng tÝnh 
 -X¸c ®Þnh to¹ ®é ®iÓm A ?
-C¸ch 1 : Tõ ®å thÞ ?
-C¸ch 2 : B»ng phÐp tÝnh ?
-TÝnh OB, OA, OC ?
-TÝnh chu vi tam gi¸c ?
-TÝnh diÖn tÝch tam gi¸c ?
- Chó ý sö dông MTBT tÝnh gi¸ trÞ gÇn ®óng ?
Ví dụ y=4x-5
x
0
1
2
y
0
2
4
3/ SGK
4/ SGK
ví dụ y=2x; y=-3x+3
5/ SGK.
Hàm số y=2x có hệ số a=2>0 nên hàm số đồng biến.
Hàm số y=-3x+3 có ựê số a=-3<0 nên hàm số nghịch biến.
6/ SGK.
Kèm theo hình 14 SGK
7/ SGK.
Bổ sung (d)(d’) ó a.a’=-1Sau khoảng 3 phút, đại diện 2 nhóm lên trình bày. HS nhận xét chữa bài.
Bµi 1: T×m m ®Ó hµm sè lµ hµm sè bËc nhÊt?
m ≠ 3
m ≠ 
m ≠ ± 1
m ≠ 2 vµ m ≥ 0
HS nhận xét chữa bài.
Bµi tËp 3:
a) lÊy 2 gi¸ trÞ x1 vµ x2 bÊt k× tháa m·n:
 x1 < x2 vµ x1, x2 Î R.
xÐt f(x1) - f(x2) = 
=(()x1 +2) - (()x2 +2) = =()(x1-x2) < 0
VËy hµm sè lµ hµm sè ®ång biÕn
Hs th¶o luËn lµm bµi tËp 3 các phần còn lại tương tự
a)
x
0
1
x
0
3
y=2x
0
2
y= -x+3
3
0
b) *Hoµnh ®é ®iÓm A lµ nghiÖm cña ph­¬ng tr×nh:
 2x = - x + 3 
 3x = 3 
 x = 1 
Do ®ã : y = 2 
VËy : A (1;2)
*Tõ ®å thÞ : B ( 3;0) 
* OB = 3 ;
* OA = 
* OC = 
VËy : Chu vi tam gi¸c OAB lµ :
P = 3 +
DiÖn tÝch tam gi¸c OAB lµ : S = .3.2 = 3
IV/ Củng cố( hệ thống lại bài)
V/ Hướng dẫn về nhà
 - Học bài và làm bài những dạng đã chữa và làm thêm các bài tập trong SBT
 - Ôn lại các phương pháp giải các bài tập trong chương
TUẦN 18
Ngày dạy:.../12/2013
ÔN TẬP HỌC KÌ I 
( dạy giãn chương trình)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức đã học trong học kì I, và đầu chương III, khái niệm về nghiệm và tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
2. Kỹ năng: Trình bày các bài tập điển hình, tổng hợp, kĩ năng tư duy. Rèn kỹ năng xét số nghiệm của hệ, giải hệ bậc nhất hai ẩn bằng các phương pháp đã học một cách chính xác và thành thạo.
3. Thái độ: Tích cực hoạt động giải toán, nhanh, đúng cẩn thận và chính xác
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Thước thẳng
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Tổ chức Sĩ số 9A: 
II/ Kiểm tra 
Kiểm tra việc chuẩn bị bài và câu hỏi của HS.
III/ Bài mới 
Ôn tập về phương trình bậc nhất 2 ẩn 
Thế nào là phương trình bậc nhất 2 ẩn 
- GV đa ra bảng phụ các pt sau phương trình nào là phương trình bậc nhất 2 ẩn
a) 2x - 3y = 3 
b) 0x + 2y = 4
c) 0x + 0y = 7 
d) 5x - 0y = 0
e) 2x + y - z = 0 
? Phương trình bậc nhất 2 ẩn số có bao nhiêu nghiệm
2. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 
? Hệ phương trình bậc nhất có thể có bao nhiêu nghiệm
? Nếu . Chứng tỏ hệ phương trình có vô số nghiệm 
? Nếu . Chứng tỏ hệ phương trình vô nghiệm
? Nếu Chứng tỏ hệ phương trình có duy nhất 1 nghiệm
GV chuẩn hoá kiến thức
3/ Áp dụng kiến thức vào giải bài tập
Yêu cầu HS làm bài tập 40/SGK
? Nêu cách giải bài 40 a
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
? Nêu cách giải
- Gọi 1 HS lên bảng làm
? Nêu cách giải phần c
 Gọi 1 HS lên bảng làm
- GV đánh giá, nhận xét và bổ sung
Bài 21 tr.19 SGK.
Giải các hệ phương trình sau
- Yêu cầu HS làm bài tập 
? Nêu phương pháp giải 
a) 
? Gii hệ pt mới như thế nào
? Nhận xét gì về hệ số của cùng một ẩn của 2 PT.
b) 
Phần b) Nhân phương trình thứ nhất với rồi thực hiện cộng từng vế hai phương trình
- GV đánh giá, nhận xét và bổ sung
- Phương trình bậc nhất 2 ẩn x và y là hệ thức ax + by = c
- HS quan sát 
- Có a, b, d là phương trình bậc nhất 2 ẩn số 
- Có vô số nghiệm 
- HS trả lời
*Hệ PT bậc nhất hai ẩn có thể có:
- Một nghiệm duy nhất
- Có vô số nghiệm
- Vô nghiệm
- Hai đường thẳng d và d' trùng nhau 
- Hai đường thẳng d và d' song song với nhau 
- Hai đường thẳng d và d' cắt nhau 
- HS bài 40.
+ Đưa về dạng tổng quát
 + Áp dụng phương pháp cộng đại số
- 1 HS lên bảng làm 
Hệ phương trình vô nghiệm
HS: - Áp dụng phương pháp cộng đại số
- 1 HS lên bảng làm
=> Hệ p/ trình có nghiệm duy nhất (2; -1)
HS: - Áp dụng phương pháp cộng đại số
1 HS lên bảng làm
Hệ phương trình có vô số nghiệm 
- HS khác cùng giải và nhận xét.
HS: a) Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với ta được 
Vậy nghiệm của hệ là 
- HS khác cùng giải và nhận xét.
b) Kết quả: 
IV/ Củng cố( hệ thống lại bài)
V/ Hướng dẫn về nhà
	- Ôn lại cách tìm nghiệm tổng quát của hệ có vô số nghiệm
	- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức trong chương trình kì I
Chuẩn bị bài mới: +Chuẩn bị tốt để thi HKI.
TUẦN 19 Tiết 38 + 39 Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2013
Kiểm tra học kì I
( đề do phòng giáo dục ra)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Qua kiểm tra để đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của tất cả các đối tượng học sinh sau khi học xong môn toán lớp 9 học kì I. (Thu thập thông tin để đánh giá mức độ nắm kiến thức kỹ năng của môn toán lớp 9 học kì I, theo chuẩn kiến thức kỹ năng). Phân loại được các đối tượng, để có kế hoạch bổ sung, điều chỉnh phương pháp dạy một cách hợp lí hơn.
2. Kĩ năng: rèn cho HS khả năng vận dụng linh hoạt giữa các nội dung đã học để giải các bài toán thực tế và vẽ hình chính xác.
 	3.Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi tính toán,vẽ hình, khoa học, logic khi trình bày bài giải của mình.
TUẦN 19 Thứ 5 ngày 26 tháng 12 năm 2013
Tiết 40. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. MỤC TIÊU
- Giúp học sinh tìm ra những sai lầm của mình trong cách trình bày lời giải cho các bài tập trong bài kiểm tra học kì I (nếu có)
- Rút kinh nghiệm cho học sinh những kinh nghiệm cần thiết trong khi trình bày lời giải một bài kiểm tra. 
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Thước thẳng
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Tổ chức Sĩ số 9A: 
II/ Kiểm tra 
III/ Bài mới
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
- Phát bài kiểm tra học kì cho HS
- Yêu cầu học sinh kiểm tra lại các chỗ sai trong bài
Câu 1.Rút gọn biểu thức
Sai lầm của một số bạn là không thực hiện quy đồng biểu thứcdẫn đến rút gọn sai.
Câu 2.Cho hàm số y = (m-5)x+2m-1,(m 5)
Tìm m để đường thẳng (d) đi qua điểm A(1;2)
- Sai lầm của em K. Hoàng và một số bạn khác là tìm m sai dấu
b) Tìm m để đường thẳng ( d) // với đường thẳng y=-3m+1
Sai làm của các bạn là đi tìm thêm điều kiện để hàm số là hàm số bậc nhất, mà điều này đề bài đã cho biết.
Câu 3. a) Giải hệ phương trình
- Có một vài em thực hiện giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và nhầm lẫn về dấu dẫn đến sai.
- Với bài này ta có thể áp dụng cả giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số 
b) Tìm x biết: 
-Em Bình, Phong, Thái đã thực hiện sai biểu thức, các em cần lưu ý biểu thúc dưới dấu căn phải dương.
Câu 5. Cho biểu thức Chứng minh 
Hãy biến đổi biểu thức và
 - Với bài tập này các em đều làm sai chưa biết các biến đổi biểu thức 
HS: Kiểm tra lại bài
HS: Thực hiện rút gọn biểu thức
HS
HS: Đường thẳng (d) đi qua điểm A(1;2) nên thay x=1, y=2 vào (d) ta được:
(m-5).1+2m-1=2
HS: Để đường thẳng ( d) // với đường thẳng y=-3m+1 khi và chỉ khi: 
HS: 
HS: 
HS: Ta có 
Dấu “=” xảy ra 
IV. Củng cố
- GV hệ thống bài
V. Hướng dẫn về nhà)
	- Đọc kĩ bài giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
	- Ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập phương trình 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 17 ĐẠI 9.doc