I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .
2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng giải các loại toán được đề cập đến trong Sgk .
3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực, cẩn thận.
4. Định hướng phát triển năng lực: - Tính toán, quản lí.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Th¬ước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn lại giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học ở lớp 8 .
ệc ® Theo bài ra ta có phương trình: (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: Giải hệ phương trình trên ta có x=24giờ; y=48 giờ Vậy người thứ nhất làm một mình thì trong 24 giờ xong công việc, người thứ hai làm một mình thì trong 48 giờ xong công việc. 3. Bài 34 (SGK_T24) Tóm tắt : Tăng 8 luống, mỗi luống giảm 3 cây ® Cả vườn bớt 54 cây. Giảm 4 luống, mỗi luống tăng 2 cây ® Cả vườn tăng 32 cây . Hỏi vườn trồng bao nhiêu cây ? - Gọi số luống ban đầu là x (luống) Số cây trong mỗi luống ban đầu là y (cây) (x ; y nguyên dương ) - Số cây ban đầu trồng là : xy (cây ). - Nếu tăng 8 luống ® số luống là: (x + 8) - Nếu giảm mỗi luống 3 cây ® số cây trong một luống là: ( y - 3) ® số cây phải trồng là : ( x + 8)( y - 3) Theo bài ra ta có phương trình: xy - ( x + 8)( y - 3) = 54 Û 3x - 8y = 30 (1) - Nếu giảm đi 4 luống ® số luống là:(x - 4) - Nếu tăng mỗi luống 2 cây ® số cây trong mỗi luống là: ( y + 2) ® số cây phải trồng là ( x - 4)( y + 2) cây Theo bài ra ta có phương trình: ( x - 4)( y + 2) - xy = 32 ( 2) Û 2x - 4y = 40 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: Vậy số luống cải bắp cần trồng là 50 luống và mỗi luống có 15 cây ® Số cây bắp cải trồng trong vườn là: 50. 15 = 750 ( cây ) 4. Cñng cè Hd bài tập BT 36 : Gọi số thứ nhất là x số thứ hai là y ( x , y > 0) ® Ta có hệ phương trình : 25+42+x+15+y=100 - Nêu tổng quát cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng năng xuất, làm chung làm riêng. - Nêu cách chọn ẩn, lập hệ phương trình cho bài 39 ( sgk - 25) Gọi x (triệu đồng )là số tiền của loại hàng I và y ( triệu đồng ) là số tiền của loại hàng II ( không kể thuế ) ® Ta có hệ : 5. Híng dÉn vÒ nhµ Xem lại các bài tập đã chữa, giải tiếp các bài tập trong sgk - 24 , 25. BT 34 : Ta có hệ : BT 35 : Ta có hệ : BT 37 : TUẦN 21 Ngày soạn:8/1/2015 Ngày dạy:/1/2015 Tiết 44 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố và rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình tập chung vào bài toán chung và riêng, vòi nớc chẩy và tính phần trăm 2. Kỹ năng:Tóm tắt đề bài, phân tích đại lượng bằng bảng, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình. 3. Thái độ: Nắm được các kiến thức thực tế thông qua bài toán, có ý thức vận dụng kiến thức. 4. Định hướng phát triển năng lực: Tính toán, quản lí. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Tổ chức Sĩ số 9A: 2/ Kiểm tra HS: Nêu các bước giải toán bằng cách lập hệ phương trình. 3/ Bài mới Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản - Chữa bài 37/24 - Yêu cầu HS đọc đầu bài ? Ta đặt ẩn bài toán như thế nào ? Khi vật chuyển động cùng chiều sau 20s chúng gặp nhau được biểu thị phương trình như thế nào ? Khi chuyển động ngược chiều sau 4s gặp nhau ta có phương trình ntn? ? Ta có hệ phương trình như thế nào - Yêu cầu HS lên bảng giải - Chữa bài 38/24 - Yêu cầu HS đọc đầu bài ? Bài tập cho biết gì ? Yêu cầu gì - GV hướng dẫn HS lập bảng phân tích - Yêu cầu HS lên bảng giải hệ phương trình - 1HS lên bảng giải hệ phương trình - Chữa bài 29/35 - GV đa đề bài ra bảng phụ ? Ta chọn ẩn như thế nào ? Số tiền phải trả cả thuế VAT đối với loai hàng thứ nhất 10% và loại hành thứ 2 8% là bao nhiêu, ta có phương trình nào ? Số tiền phải trả cả hai loại hành với thuê VAT là 9% là bao nhiêu, ta có phương trình nào ? Ta có hệ phương trình nào - Yêu cầu HS lên bảng giả hệ phương trình. - 1 HS lên bảng giải hệ phương trình. Bài tập 37/24 - Gọi vận tốc vật chuyển động nhanh là x (cm/s) và vận tốc vật chuyển động chậm là y (cm/s) - Khi vật chuyển động cùng chiều sau 20s chúng gặp nhau được biểu thị phương trình: 20x - 20y = 20 -Khi chuyển động ngược chiều sau 4s gặp nhau ta có phương trình : 4x + 4y = 20 Chữa bài 38/24 2 vòi chẩy sau thì đầy bể Vòi 1 chẩy + vòi 2 chẩy => bể. Mở riêng mỗi vòi sau bao lâu thì đầy bể Thời gian chẩy đầy bể Năng suất chẩy 1h 2 vòi bể Vòi 1 x bể Vòi 2 y bể Ta có hệ phương trình: - Chữa bài 29/35 - Gọi số tiền phải trả không thuế VAT cho mỗi loại hàng lần lượt là: x,y (triệu đồng) x,y > 0 - Số tiền phải trả cà thuế VAT đối với loại hành thứ nhất là: 110%x và loại hành thứ 2 là 108%y Ta có phương trình: - Số tiền phải trả cả 2 loại hàng là: 109%(x+y). Ta có phương trình: . Theo bài ra ta có hệ phương trình. 4 / Củng cố - Chữa bài 47/10 - GV đa đầu bài lên bảng phụ - Yêu cầu HS đọc đầu bài ? Hãy vẽ sơ đồ bài toán - HS đọc đầu bài - HS vẽ sơ đồ bài toán ? Bài tập chọn ẩn như thế nào ? Quãng đường mà bác Toàn và cô Ngân đi được là bao nhiêu ? Ta có phương trình như thế nào ? Quãng đường hai người đi được là bao nhiêu ? Ta có phương trình như thế nào - Yêu cầu1 HS lên bảng giải TX 38km Làng B.Toàn C. Ngần x(km/h) y (km/h) - Gọi x là vận tốc của bác Toàn và y là vận tốc của cô Ngân - Bác Toàn: 1,5x - Cô Ngân: 2y 1,5x+2y=38 ( 1) - Quãng đường hai người đi được là: (x+y). km (Ta có phương trình (x+y).=38-10,5 Hay x + y = 22 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: GV Hệ thống lại bài 5/ Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 36/24 - Ôn lại kiến thức của chương 3 theo câu hỏi 1, 2, 3/25 chuẩn bị giờ sau ôn tập - Hướng dẫn: BT 36/24. Bài toán thuộc dạng thống kê mô tả. TUẦN 22 Ngày soạn:15/1/2015 Ngày dạy:/1/2015 Tiết 45 «n tËp ch¬ng iii I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong chương, đặc biệt chú ý: + Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số cùng với minh hoạ hình học của chúng. + Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số: phương pháp thế và phương pháp cộng đại số 2. Kỹ năng: Giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn . Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình . 3. Thái độ: Nắm được các kiến thức thực tế thông qua bài toán, có ý thức vận dụng kiến thức. 4. Định hướng phát triển năng lực: Tính toán, quản lí. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ tóm tắt các kiến thức cần nhớ trong sgk - 26 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học trong chương III - phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ sgk - 26 . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Tổ chức Sĩ số 9A: 2/ Kiểm tra ( kết hợp trong giờ) 3/ Bài mới Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản - GV yêu cầu học sinh đọc phần tóm tắt kiến thức cần nhớ trong sgk - 26. sau đó treo bảng phụ để học sinh theo dõi và chốt lại các kiến thức đã học. - GV ra bài tập 40 ( sgk - 27 ) gọi học sinh đọc đề bài sau đó nêu cách làm. - Để giải hệ phương trình trên trước hết ta làm thế nào? - Có thể giải hệ phương trình bằng những phương pháp nào? - Hãy giải hệ phương trình trên ( phần a và c)bằng phương pháp cộng đại số (nhóm 1+3) và phương pháp thế ( nhóm 2 + 4). - GV cho học sinh giải hệ sau đó đối chiếu kết quả . GV gọi 1 học sinh đại diện lên bảng giải hệ phương trình trên bằng 1 ph pháp. Nghiệm của hệ phương trình được minh hoạ bằng hình học như thế nào? hãy vẽ hình minh hoạ. - Gợi ý: vẽ hai đường thẳng (1) và (2) trên cùng một hệ trục toạ độ. - GV gọi học sinh nêu lại cách vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất sau đó vẽ các đường thẳng trên để minh hoạ hình học nghiệm của hệ phương trình (a,c ) . - GV y/c làm bài 41 (sgk- 27 ) sau đó gọi học sinh nêu cách làm. - Để giải hệ phương trình trên ta biến đổi như thế nào? ta giải hệ trên bằng phương pháp nào? - Hãy giải hệ phương trình trên bằng phương pháp thế . - Gợi ý: Rút x từ phương trình (1) rồi thế vào phương trình (2): (3) - Biến đổi phương trình (2) và giải để tìm nghiệm y của hệ. ® Thay y vừa tìm được vào (3) ta có x = ? - GV hướng dẫn học sinh biến đổi và tìm nghiệm của hệ ( chú ý trục căn thức ở mẫu ) - Vậy hệ đã cho có nghiệm là bao nhiêu? - GV yêu cầu học sinh nêu cách giải phần (b). Ta đặt ẩn phụ như thế nào ? - Gợi ý: Đặt a = ® ta có hệ phương trình nào ? - Hãy giải hệ phương trình đó tìm a , b - Đểtìm giá trị x,y ta làm thế nào ? - Hãy thay a, b vào đặt sau đó giải hệ tìm x, y . - GV hướng dẫn học sinh biến đổi để tính x và y. - Vậy nghiệm của hệ phương trình trên là gì? - GV ra tiếp bài tập 42 (sgk-27) gợi ý học sinh làm bài . Cách 1: Thay ngay giá trị của m vào hệ phương trình sau đó biến đổi giải hệ phương trình bằng 2 phương pháp đã học. Cách 2: Dùng phương pháp thế rút y từ (1) sau đó thế vào (2) biến đổi về phương trình 1 ẩn x chứa tham số m ® sau đó mới thay giá trị của m để tìm x ® tìm y . I/ Ôn tập các kiến thức cần nhớ Sgk - 26 ) Phương trình bậc nhất hai ẩn ( 1 , 2 - sgk ) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số ( 3 , 4 - sgk ) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (5- sgk ) II/ Giải bài tập * Bài tập 40 ( sgk - 27 ) a) Ta thấy phương trình (2) có dạng 0x = 3 ® phương trình (2)vô nghiệm®hệ phương trình đã cho vô nghiệm c) Û Phương trình (2) của hệ vô số nghiệm ® hệ phương trình có vô số nghiệm. Minh hoạ hình học nghiệm của hệ phương trình (a, c) Bài tập 41 (sgk - 27 ) Giải các hệ phương trình: Û Û Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là: (x; y) = ( ) b) (I) Đặt a = ta có hệ (I) Û Û Thay giá trị tìm được của a và b vào đặt ta có : Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là : ( x ; y ) = ( ; ) Bài 42 (sgk - 27 ) Xét hệ : Từ (1) ® y = 2x - m (3) . Thay (3) vào (2) ta có : (2) Û 4x - m2 ( 2x - 3) = Û 4x - 2m2x + 3m2 = 2 Û 2x ( 2 - m2 ) = - 3m2 (4) +) Với m = - thay vào (4) ta có : (4) Û 2x(2-2) = 2 vô lý Vậy với m = - thì phương trình (4)vô nghiệm ® hệ pt vô nghiệm 4. Củng cố - Nêu lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số - Giải tiếp bài tập 42 ( b) ( với m = ) 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại cách tìm nghiệm tổng quát của hệ có vô số nghiệm - Xem lại bài và làm bài tập 42, 41 (SGK – 27) - Hướng dẫn bài tập về nhà: + Bài 43: Tương tự ví dụ 2 (SGK – 21) - Giải bài tập 43, 44, 45, 46 ( sgk - 27 ) - Ôn tập lại cách giải bài toán giải bằng cách lập hệ phương trình các dạng đã học. TUẦN 22 Ngày soạn:15/1/2015 Ngày dạy:/1/2015 Tiết 46 «n tËp ch¬ng iii ( tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức về giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 3. Thái độ: Tích cực hoạt động giải toán, lập phương trình nhanh đúng và chính xác 4. Định hướng phát triển năng lực: Tính toán, quản lí. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức trong chương III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Tổ chức Sĩ số 9A: 2/ Kiểm tra ( kết hợp trong giờ) 3/ Bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng - GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó tóm tắt bài toán . - Bài toán trên thuộc dạng toán nào ? - Để giải dạng toán trên ta lập hệ phương trình như thế nào ? - Hãy gọi ẩn, chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn . - Để lập được hệ phương trình ta phải tìm công việc làm trong bao lâu ? từ đó ta có phương trình nào ? - Hãy tìm số công việc cả hai người làm trong một ngày . - Hai đội làm 8 ngày được bao nhiêu phần công việc ? - Đội II làm 3,5 ngày với năng xuất gấp đôi được bao nhiêu phần công việc ? - Từ đó ta có hệ phương trình nào ? - GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải - GV gọi HS nhận xét 2. Bài 46 (SGK_T27) - GV gọi H đọc đề bài - Đây là dạng toán nào trong toán lập hệ phương trình . - Để lập hệ phương trình ta tìm điều kiện gì ? - Hãy gọi số thóc năm ngoái đơn vị thứ nhất thu được là x đơn vị thứ hai thu được là y ® ta có phương trình nào ? - Số thóc của mỗi đơn vị thu được năm nay ? - Vậy ta có hệ phương trình nào ? Hãy giải hệ phương trình trên và trả lời ? - GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải - GV gọi HS nhận xét 1. Bài 45 (SGK_T27) Gọi đội I làm một mình thì trong x ngày xong công việc , đội II làm một mình trong y ngày xong công việc . ĐK : x , y > 0 . Một ngày đội I làm được công việc đội II làm được công việc . Vì hai đội làm chung thì trong 12 ngày xong công việc ® ta có phương trình : ( 1) Hai đội làm chung 8 ngày và đội II làm 3,5 ngày với năng xuất gấp đôi thì xong công việc ® ta có phương trình : ( 2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : đặt a = ; b = ta có hệ : Û Thay a , b vào đặt ta có : x = 28 ( ngày ) ; y = 21 ( ngày ) Vậy đội I làm một mình trong 28 ngày xong công việc, đội II làm một mình trong 21 ngày xong công việc. 2. Bài 46 (SGK_T27) Gọi số thóc năm ngoái đơn vị thứ nhất thu được là x ( tấn ) đơn vị thứ hai thu được là y ( tấn ). ĐK x, y > 0 - Năm ngoái cả hai đơn vị thu được 720 tấn thóc ® ta có phương trình: x + y = 720 ( 1) - Năm nay đơn vị thứ nhất vượt mức 15% , đơn vị thứ hai vượt mức 12% ® cả hai đơn vị thu hoạch được 819 tấn ® ta có phương trình: x + 0,15x + y + 0,12 y = 819 (2) Từ (1 ) và (2) ta có hệ phương trình: Û Đối chiếu ĐK ® Năm ngoái đơn vị thứ nhất thu được 420 tấn thóc đơn vị thứ hai thu được 300 tấn thóc. Năm nay đơn vị thứ nhất thu được : 483 tấn, đơn vị thứ hai thu được 336 tấn. 4. Củng cố - GV hệ thống bài 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và cộng . - Giải hệ bằng cách đặt ẩn phụ . - Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Chuẩn bị kiểm tra chương III ( tiết sau ) TUẦN 23 Ngày soạn:20/1/2015 Ngày dạy:/1/2015 Tiết 47 KIỂM TRA CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kiểm tra việc biết, hiểu, vận dụng kiến thức của học sinh về phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ phương trình ... trong chương III. 2. Kỹ năng: Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải một số dạng bài cơ bản như: giải hệ phương trình, giải toán bằng cách lập hệ phương trình; kĩ năng trình bầy bài kiểm tra. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong biến đổi, tính trung thực trong kiểm tra 4. Định hướng phát triển năng lực: Tính toán. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Phô tô đề bài 2.Học sinh: ôn tập lại kiến thức, giấy kiểm tra III. MA TRẬN Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1/ Phương trình bậc nhất hai ẩn - Hiểu được nghiệm tổng quát của phương trình Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % 1(C1) 1 10% 1 1 10% 2/ Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Biết giải HPT bậc nhất hai ẩn Tìm được tham số m để cặp số (x0;y0) thoả mãn đk cho trước Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2(C2) 4 40% 1(C4) 1 10% 3 5 50% 3. Giải bài toán bằng cách lập phương trình Vận dụng cách giải bài toán bằng cách lập HPT để tìm nghiệm. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1(C3) 4 40% 1 4 40% Tổng số câu T/ số điểm Tỉ lệ % 3 5 50% 1 4 40% 1 1 10% 5 10 100% IV. ĐỀ BÀI KIỂM TRA Bài 1: (1đ) Viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình 5x + y = 2 Bài 2: (4 đ) Giải các hệ phương trình sau: 1/ 2/ Bài 3: (4 điểm) Hai công nhân cùng sơn cửa cho một công trình trong 4 ngày thì xong công việc. Nếu người thứ nhất làm một mình trong 9 ngày rồi người thứ hai đến cùng làm tiếp trong 1 ngày nữa thì xong công việc. Hỏi mỗi người làm một mình thì bao lâu xong việc? Bài 4: (1 điểm ) Cho hệ phương trình : (I) (a là tham số). Chứng minh rằng với mọi giá trị của a, hệ luôn có nghiệm duy nhất (x, y) sao cho : x + y 2. V. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung Điểm 1 Công thức nghiệm tổng quát của phương trình 5x + y = 2 có dạng là 1 2 1/ Vậy hệ đã cho có một nghiệm (x; y) = (1; 7) 2/ 2 2 3 Gọi x ( ngày) là thời gian người thứ nhất làm một mình xong công việc. y (ngày) là thời gian người thứ hai làm một mình xong công việc. (ĐK: x, y > 4) Trong một ngày người thứ nhất làm được (công việc) Trong một ngày người thứ hai làm được (công việc) Trong một ngày cả hai người làm được (công việc) Ta có phương trình: (1) Trong 9 ngày người thứ nhất làm được (công việc) Theo đề ta có phương trình: (2) Từ (1) và (2) ta có hệ: (*) Giải được hệ (*) và tìm được Vậy người thứ nhất làm một mình trong 12 ngày thì xong công việc. Người thứ hai làm một mình trong 6 ngày thì xong công việc. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 4 Ta có Vậy với mọi giá trị của a, hệ luôn có nghiệm duy nhất (x, y) sao cho x + y 2. 0,25 0,25 0,25 0,25 - Mọi cách giải khác đúng vẫn được điểm tối đa của câu đó VI. KẾT QUẢ BÀI KIỂM TRA SL Lớp điểm <5 điểm <6,5 điểm <8 điểm SL TL SL TL SL TL SL TL 9A TUẦN 23 Ngày soạn:20/1/2015 Ngày dạy:/1/2015 CHƯƠNG IV. HÀM SỐ Y = AX2 (A0) PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Tiết 48 HÀM SỐ Y = AX2 (A0) I. MỤC TIÊU Học xong tiết này HS cần phải đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu được trong thực tế có những hàm số có dạng y = ax2 (a0). - Phát biểu được tính chất của hàm số y = ax2 (a0). 2. Kỹ năng: Tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến. 3. Thái độ: Thấy được sự liên hệ hai chiều của toán học với thực tế, và phục vụ cho thực tế. 4. Định hướng phát triển năng lực: Tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh: III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Tổ chức Sĩ số 9A: 2/ Kiểm tra Nội dung: - Nhắc lại định nghĩa, tính chất hàm số y = ax + b? - Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung của chương II. 3/ Bài mới - GV đưa ra ví dụ mở đầu lên bảng phụ ? Theo công thức trên mỗi giá trị của t xác định mấy giá trị của S Với: ? Nhìn vào bảng trên thì tính như thế nào ? Thay S = y và t = x và 5 = a ta có công thức như thế nào 2. Tính chất của hàm số y = ax2 (a0) - Yêu cầu HS làm ?1 - GV đưa ra bảng phụ yêu cầu HS điền ? Muốn tìm các giá trị của y ta làm thế nào - GV đưa ?2 lên bảng phụ cho HS đọc và trả lời ? Hàm số: y = ax2 (a0) xác định khi nào ? Hàm số y = 2x2 Khi x y? x > 0 => y? ? Hàm số y = - 2x2 Khi x y? x > 0 => y? ? Vậy hàm số: y = ax2 (a0) có những tính chất nào - Yêu cầu HS làm ?3 - GV đánh giá và chuẩn hoá kiến thức. - Yêu cầu HS làm ?4 (bảng phụ) ? Tìm các giá trị của y ta làm thế nào ? Qua ? 4 em có nhận xét gì 3. Luyện tập Bài 1/31a) - Một học sinh lên bảng điền ? Nếu bán kính tăng gấp 3 lần thì diện tích tăng ? lần ? Biết S muốn tính R ta làm thế nào 1. Ví dụ mở đầu - HS đọc ví dụ t 1 2 3 4 S 5 20 45 80 - Công thức s = 5t2 biểu thị một hàm số dạng y = ax2 - Vậy y = ax2(a0) là hàm số bậc 2 2. Tính chất của hàm số y = ax2 (a0) x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=2x2 18 8 2 0 2 8 18 y= - 2x2 -18 -8 -2 0 -2 -8 -18 +) y = 2x2 - Khi x nhưng x < 0 thì y - Khi x nhưng x > 0 thì y +) y = - 2x2 - Khi x nhưng x < 0 thì y - Khi x nhưng x > 0 thì y * Tổng quát: - Hàm số: y = ax2 (a0) xác định với mọi giá trị của x thuộc R. * Tính chất: Hàm số: y = ax2 (a0) +) a > 0 HSĐB x0 +) a < 0 HSĐB x>0; HSNB x<0 ?3 - Đối với hàm số: y = 2x2 Khi x0 thì y > 0 Khi x = 0 thì y = 0 - Đối với hàm số: y = - 2x2 Khi x0 thì y < 0 Khi x = 0 thì y = 0 ? 4 x -3 -2 -1 0 1 2 3 y= 4 2 0 2 4 y= - 4 -2 - 0 - -2 -4 3. Luyện tập - Nêu nhận xét - Đọc và suy nghĩ BT 1. R 0,57 1,37 2,15 4,09 S = R2 1,02 5,89 14,52 52,53 b) Nếu bán kính tăng gấp 3 lần thì diện tích tăng 9 lần c) S = 79,5 cm2 . R = ? áp dụng công thức S =R2 => R= 4/ Củng cố -GV hệ thống lại nội dung bài học 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại bài - Học bài và làm bài 2, 3/ 31. Chuẩn bị giờ sau luyện tập - Hướng dẫn : bài 3/ 31 a) F = av2 => a = b) F = av2 c)v = TUẦN 24 Ngày soạn:20/1/2015 Ngày dạy:/1/2015 Tiết 49 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Học xong tiết này HS cần phải đạt được: 1/ Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS phát biểu được tính chất của hàm số y=ax2 (a0) và hai nhận xét sau khi học xong tính chất để vận dụng vào giải bài tập. 2/ Kỹ năng: Biết tính giá trị của hàm số khi biết giá trị cho trớc của biến và ngợc lại. 3/ Thái độ:Tích cực hoạt động giải toán trong thực tiễn để thấy được toán học bắt nguồn từ cuộc sống. 4/ Định hướng phát triển năng lực: Tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về hàm số y=ax2 (a0). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Tổ chức Sĩ số 9A: 2/ Kiểm tra ? Nêu tính chất của hàm số y=ax2 (a0). 3/ Bài mới - GV đưa nội dung bài tập 2 ra bảng phụ yêu cầu HS đọc ? Muốn tìm các giá trị tương ứng của y ta làm thế nào - Gọi 1 HS lên bảng điền - Yêu cầu HS lên bảng làm phần b Bài 5/37.SBT - Yêu cầu HS làm bài tập 5/37.SBT - GV treo bảng phụ ghi đề bài ? Muốn tìm a ta phải làm thế nào ? Muốn biết lần đo nào không cẩn thận ta làm thế nào ? Tìm thời gian hòn bi đã lăn - Yêu cầu HS lên điển vào ô trống Chữa bài 6/37. SBT ? Bài tập yêu cầu gì ? Còn đại lượng nào thay đổi ? Muốn điền vào bảng ta làm thế nào - Yêu cầu HS lên bảng điền - HS đọc bài tâp 2/ 36. SBT - HS quan sát và trả lời - Thay các giá trị tương ứng của x vào hàm số và tính x -2 -1 -1/3 0 1/3 1 2 y=3x2 12 3 1/3 0 1/3 3 12 - xác định các cặp gía trị A(-1/3;1/3) A'(1/3;1/3) B(-1;3) B'(1;3) C(-2;12) C'(2;12) HS đọc đề bài t 0 1 2 3 4 5 6 y 0 0.24 1 4 - Từ công thức y = at2 => -Xét các tỷ số: Lần đo đầu tiên không đúng b) Thay y =6,25 vào công thức y=ta có Vậy t = 5s t 0 1 2 3 4 5 6 y 0 0,25 1 2,25 4 6,25 9 - HS đọc bài tập 6/ 37.SBT và tóm tắt Đại lượng I - Thay các giá rị của I vào công thức Q = 0,24RI2t I (A) 1 2 3 4 Q( calo) 2,4 9,6 21,6 38,4 4/ Củng cố -GV hệ thống lại nội dung bài học 5/ Hướng dẫn về nhà - Xem lại bài - Học bài và làm bài tập 1,2,3/ 36.SBR|T - Ôn lại tính chất của hàm số: y=ax2 (a0) TUẦN 24 Ngày soạn:20/1/2015 Ngày dạy:/1/2015 Tiết 49 ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax2 (a0) A. MỤC TIÊU Học xong tiết này HS cần phải đạt được: 1. Kiến thức:HS nêu được dạng đồ thị hàm số y = ax2 (a0) và phân biệt được chúng trong hai trường hợp a > 0, a <0. - Phát biểu được các tính chất về đồ thị hàm số y = ax2 (a¹0), cách vẽ đồ thị hàm số này. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a¹0) và giải các bài toán liên quan 3. Thái độ: Vẽ cẩn thận, đúng và chính xác B.
Tài liệu đính kèm: