Giáo án môn Đại số 9 - Năm học 2014 – 2015 - Tuần 5

I. MỤC TIÊU

1/ Kiến thức: Biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn .

2/Kĩ năng: Nắm được kĩ năng đưa 1 thừa số vào trong dấu căn hay đưa 1 thừa số ra ngoài dấu căn và vận dụng các phép biến đổi trên cơ sở đó áp dụng vào so sánh 2 số hay rút gọn biểu thức.

 - Rèn luyện kĩ năng tính toán trình bày của h/s.

3/ Thái độ: Học sinh tích cực, chủ động, linh hoạt trong tính toán

II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi

2.Học sinh: SGK, máy tính bỏ túi

 

doc 5 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 755Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 9 - Năm học 2014 – 2015 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Ngày soạn:16/9/2014
 Ngày dạy:22/9/2014
 Tiết 9. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC 
 CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI 
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: Biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn .
2/Kĩ năng: Nắm được kĩ năng đưa 1 thừa số vào trong dấu căn hay đưa 1 thừa số ra ngoài dấu căn và vận dụng các phép biến đổi trên cơ sở đó áp dụng vào so sánh 2 số hay rút gọn biểu thức.
	- Rèn luyện kĩ năng tính toán trình bày của h/s.
3/ Thái độ: Học sinh tích cực, chủ động, linh hoạt trong tính toán
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi
2.Học sinh: SGK, máy tính bỏ túi
	 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Tổ chức Sĩ số 9A : 
2/ Kiểm tra
HS1:
Tính a) = ? b) 
HS2: 
Chứng minh với a 
=> Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
GV dẫn từ kiểm tra bài cũ :
Phép toán trên là phép toán đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
GV: Những số ntn thì đưa ra ngoài dấu căn được ?
HS: số không âm.
GV: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: ; 
GV: Qua phần b) có nhận xét gì ?
HS:Trả lời
GV: Việc đưa biểu thức dưới dâu căn ra ngoài có tác dụng gì?
HS:Trả lời
GV: Hãy làm ví dụ 2 - SGK ?
GV: Muốn rút gọn biểu thức ta phải làm gì?
HS lên làm.
- GV gọi HS lên làm.
- GV giới thiệu về căn thức đồng dạng.
GV: Hãy làm ?2 - SGK ?
- GV cho HS hoạt động nhóm (3 phút)
- GV gọi HS lên trình bày .
GV: => Nhận xét.
GV: Muốn cộng trừ các căn thức đồng dạng ta làm ntn ?
HS: Cộng, trừ phần hệ số, giữ nguyên phần căn thức.
GV: T/chất trên còn đúng với biểu thức A, B?
HS:Trả lời
- GV: Đó là nội dung tổng quát (SGK/ 25)
- GV gọi HS đọc tổng quát.
GV: Điều kiện của A, B có ý nghĩa gì ?
HS: + ĐK của B để căn thức có nghĩa
 + ĐK của A để bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
GV: Hãy làm ví dụ 3 SGK ?
- GV cho HS nghiên cứu SGK, rồi gọi HS lên làm.
HS=> Nhận xét.
GV: Nêu rõ ĐK của x, y ở mỗi ý ?
HS: trả lời
- GV chốt.
GV: Hãy làm ?3 SGK ?
- GV gọi 2 HS lên làm.
a) với b .
b) với a < 0.
GV: gọi hs lên trình bày
GV: Ngược với phép toán trên ta được phép toán nào?
HS: Trả lời
GV: Hãy viết dạng tổng quát của phép toán đó?
=> Nhận xét, GV chốt.
GV: Hãy làm ví dụ 4 - SGK ?
- GV cho HS đọc SGK, rồi gọi lên làm.
=> Nhận xét.
GV: Hãy làm ?4 - SGK ?
- GV cho HS hoạt động nhóm (3 ph)
+ Mỗi nhóm làm hai phần a, c và b, d
- GV gọi HS lên trình bày.
=> Nhận xét.
GV: Phép toán trên có ứng dụng gì?
HS: Để so sánh các căn bậc hai.
GV: Hãy làm ví dụ 5 - SGK ?
GV: Nêu cách làm ?
- GV gọi HS lên làm.
=> Nhận xét.
1- Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
+) Ta có: với a, b 0.
=>Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Ví dụ: a) 
 b) 
+) Đôi khi, ta phải biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng thích hợp rồi mới áp dụng được công thức đó.
+) Ứng dụng dùng để rút gọn, so sánh biểu thức chứa căn bậc hai.
Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức
 = .
* Căn thức đồng dạng: 3
?2: Rút gọn biểu thức
a) 
= .
b) 
= 
= 
= 
* Tổng quát: (SGK)
Với hai biểu thứ A, B mà B 0, ta có:
Ví dụ 3. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
a) với x 
Ta có: 
 = 2x(vì x )
b) với 
Ta có: = 
 = (Vì )
?3 Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
a) Ta có: = 
 = = 2a2b.
b) Ta có: = 
 = .
2- Đưa thừa số vào trong dấu căn
Với A 0, B 0 ta có 
Với A < 0, B 0 ta có .
=> Phép đưa thừa số vào trong dấu căn.
Ví dụ 4. Đưa thừa số vào trong dấu căn
a) .
b) .
c) 
 = . ( Với a 0)
d) với ab 0 
Ta có:
 = 
?4. Đưa thừa số vào trong dấu căn
a) 
b) .
c) với a 0.
Ta có: = .
d) với a 0.
 = 
* Dùng để so sánh các căn bậc hai.
Ví dụ 5: So sánh với .
Cách 1 : Ta có: vì .
Vậy > .
Cách 2: 
Vậy > .
	4/ Củng cố
	- Khi đưa một số ra ngoài hoặc vào trong dấu căn ta cần chú ý điều gì? 
- Chú ý sai lầm : và ngược lại.
	5/ Hướng dẫn về nhà
	- Học bài theo SGK và vở ghi. Xem kĩ các ví dụ đã làm.
- Làm các bài tập: 43; 44; 45; 46; 47 -SGK(27) + 56; 57; 58;59;60-SBT
- HS khá giỏi làm bài: 66; 67-SBT.
HD bài47-SGK: ( vì a > 0,5 ).
TUẦN 5
Ngày soạn:16/9/2014
 Ngày dạy:25/9/2014
 Tiết 10. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về đưa một số ra ngoài hay vào trong dấu căn.
2/Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải một số dạng bài tập rút gọn, so sánh, tìm x
3/ Thái độ: Học sinh tích cực, chủ động, linh hoạt trong tính toán
 II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi
2.Học sinh: SGK, máy tính bỏ túi
	 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Tổ chức Sĩ số 9A : 
2/ Kiểm tra
HS1:
- Làm bài 43 a; b; e.
HS2: 
- Làm bài 44 
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
GV: Hãy làm bài tập 45-SGK ?
- GV ghi đề phần a), c) lên bảng.
GV:Hãy nêu cách làm mỗi phần ?
HS: -C1: Đưa một só ra ngoài dấu căn 
 -C2: Đưa một số vào trong dấu căn
- GV gọi HS lên bảng làm.
=> Nhận xét.
GV: Có cách làm nào khác không?
HS: Bình phương hai vế rồi so sánh
- GV chốt cách so sánh các căn bậc 2
- GV ghi đề bài 46 b và 47 b lên bảng.
GV: Nêu cách làm của mỗi phần?
HS: - Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
 ( Mỗi nhóm làm một phần )
- GV gọi HS lên trình bày.
=> Nhận xét.
- GV chú ý cho HS .
GV: Muốn đưa một biểu thức ra ngoài dấu căn ta làm ntn ?
HS: Viết biểu thức đó về dạng bình phương.
- GV chú ý dấu của biểu khi bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
GV: Hãy làm bài 65-SBT trang 13 ?
- GV ghi đề bài lên bảng.
GV: Muốn tìm được x trong câu a) ta làm như thế nào ?
- GV gọi HS lên làm.
=> Nhận xét.
- Tương tự hãy làm ý b) ?
- GV gọi HS làm.=> Nhận xét.
1- Bài 45-SGK(27). So sánh
a) và 
Ta có: 3
Vậy > .
c) và 
Ta có: 
Vì nên < .
2-Rút gọn.
Bài 46-SGK(27):
 b) 
= 
= 
= (3 - 10 + 21) + 28= 14 + 28.
 Bài 47- SGK(27).
 b) 
= = 
= = ( vì a > 0,5 )
3- Bài 65-SBT(13): Tìm x, biết
a) 
.
b) 
	4/ Củng cố
- Khi đưa một số vào trong hay ra ngoài căn thức ta cần chú ý gì?
HS: Chú ý dấu của biểu thức.
- ứng dụng của phép toán đưa một số vào trong hay ra ngoài căn thức là gì?
HS: Rút gọn, so sánh, tìm x  
	5/ Hướng dẫn về nhà
 	- Xem kĩ các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập còn trong SGK và 61; 62 ; 63 ; 64 - SBT trang 12.
+) HD bài 64 a) x + 2 .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 5- ĐẠI 9.doc