Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 1 đếm tiết 35

§1 CĂN BẬC HAI

I.MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Hiểu khái niệm căn bậc hai của số không âm, kí hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.

 2.Kĩ năng: Phân biệt giữa khái niệm căn bậc hai và căn bậc hai số học của số dương. Biết được liên hệ của phép khai phương với liên hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các căn bậc hai.

 3.Thái độ: HS chủ động tìm hiểu nắm bắt kiến thức mới từ kiến thức căn bậc hai đã học ở lớp7.Liên hệ thực tế trong việc tính toán và so sánh căn bậc hai.

II.CHUẨN BỊ:

 1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn: bài tập?1; BT củng cố. Máy tính bỏ túi, thước.

- Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động nhóm, cá nhân, Nêu và giải quyết vấn đề.

 2.Chuẩn bị của học sinh:

 - Nội dung kiến thức học sinh ôn tập, chuẩn bị trước ở nhà: Ôn tập định nghĩa và kí hiệu căn bậc hai của một số không âm trong sgk 7, đọc trước bài “căn bậc hai”, bảng bình phương từ 1 đến 20.

-Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.

 

doc 123 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 839Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 1 đếm tiết 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghĩa căn bậc ba ta có: 
?1
Bài 67 SGK
15’
Hoạt động 2: Tính chất
Nêu bài tập (treo bảng phụ)
Điền vào dấu () để hoàn thành các công thức :
Với a, b 
Với ata có 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.trong 3 phút - Đây là một số công thức nêu lên tính chất của căn bậc hai. 
- Tương tự, căn bậc ba cũng có các tính chất sau:  (nêu từng tính chất và cho ví dụ minh hoạ)
- Công thức 2) cho ta 2 qui tắc nào?
- Yêu cầu HS làm?2.
Tính theo 2 cách?
- Em hiểu hai cách làm bài này là gì?
- Nhận xét, bổ sung và chốt lai.
- Yêu cầu 2HS thực hiện trên bảng cả lớp làm vào vở
* HS thực hiện trên bảng nhóm:
 Với a, b 
a
- HS hoạt động nhóm sau 3 phút, đại diện nhóm treo bảng phụ và nhận xét lẫn nhau.
+ Khai căn bậc ba một tích
+ Nhân các căn thức bậc ba.
+ Cách 1: Ta có thể khai căn bậc ba từng số trước rồi chia sau
+ Cách 2: Chia 1728 cho 64 trước rồi khai căn bậc ba của thương.
- HS.TB lên bảng trình bày
II. Tính chất:
1) 
 với mọi a, b
Ví dụ2: So sánh 2 và . 
Ta có: . Vì 8 > 7 . Vậy 2 > 
2) 
 (với mọi a;b) 
Ví dụ 3: Rút gọn 
3) Với b, ta có: 
?2
Cách 1:
Cách2:
7’
Hoạt động 3: Củng cố
- Nêu đề bài tập 68 SGK 
- Hướng dẫn: 
 a) Khai căn bậc ba trước rồi thực hiện phép trừ sau
b) Thực hiện nhân chia các căn bậc ba trước rồi trừ sau
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở 
- Yêu cầu HS trả lời và giải thích bài 69 (sgk)
yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức cơ bản của tiết học?
- Đọc và ghi đề bài
- Cả lớp làm bài tập, hai HS lên bảng, mỗi HS làm một câu.
* HS trả lời: 
- Khái niệm và cách tính căn bậc ba, kể cả bằng MTBT và bảng.
- Các tính chất của căn bậc ba.
- Phân biết sự khác nhau giữa căn bậc ba và căn bậc hai.
Bài 68 SGK . tr 36 
 = 3 - (- 2) – 5 = 0
Bài 69 SGK. tr 36 
Vì: 
Vì:
	 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)
	- Ra bài tập về nhà
	 - Bài tập về nhà số 70, 71, 72 sgk/40 số 88; 89, 90, 93 sbt
- Chuẩn bị bài mới:
- Ôn lại các kiến thức về các câu hỏi ôn tập chương I và BT 70 -> 73 (SGK)
 - Chuẩn bị thước, máy tính bỏ túi.
 - Hệ thống kiền thức chương 1 bằng bản đồ tư duy để tiết sau Ôn tập chương I
V. RÚT KINH NGHIỆM: 
Tiết 15, 16: 
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:.HS cần nắm được các kiến thức cơ bản về căn bậc hai, các phép biến đổi đơn giản của biểu thức chứa căn thức bậc hai.
 2. Kỹ năng: Biết tổng hợp các kĩ năng đã có để tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thức chữ có chứa căn thức bậc hai.Vận dụng được các công thức trên để giải toán, biết tổng hợp các kĩ năng đã có để tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thức chứa chữ có chứa căn thức bậc hai.Vận dụng thành thạo các công thức biến đổi về căn thức để giải tóan liên quan và nâng cao.
 3. Thái độ: Rèn luyện óc quan sát, tính tổng hợp suy luận, tính cẩn thận chính xác trong tính toán 
II.CHUẨN BỊ: 
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 	 - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ BP1: KTBC và Đáp án, BP2: BT và Đáp án bài tập 70. . 
 Máy tính bỏ túi.
 - Phương án tổ chức lớp học:
 Hoạt động cá nhân, nhóm. Nêu và giải quyết vấn đề,phát vấn 
 2.Chuẩn bị của học sinh:
	 	- Nội dung kiến thức: Ôn tập chương I, làm câu hỏi ôn tập và bài ôn chương.
 Bản đồ tư duy chương 1
	 - Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tình hình lớp: (1’) 
+ Điểm danh học sinh trong lớp.
+ Chuẩn bị kiểm tra bài cũ: 
 2.Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra trong quá trình ôn tập)
 3.Giảng bài mới : 
 	 a) Giới thiệu bài(1) Hệ thống lại kiến thức chương I và bài tập vận dụng
	 b)Tiến trình bài dạy 
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ
8’
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 phút vẽ bản đồ tư duy theo chủ đề CĂN BẬC HAI 
- Gọi vài nhóm lên thuyết trình bảng dồ tư duy
- Nhận xét, đánh giá và treo bảng đồ tư duy đã chuẩn bị và sữa chữa (Phụ lục : bản đồ tư duy)
- Vận dụng các đơn vị kiến thức trên ta giải một số bài tập liên quan.
HĐ1:Các kiến thức cần nhớ
Thảo luân nhóm vẽ bản đồ tư duy
Một HS lên bảng trình bày
A.Các kiến thức cần nhớ
(Tóm tắt các kiến thức cần nhớ sgk/39)
Hoạt động 2: Ôn và vận dụng các công thức biến đổi
10’
10’
8’
- Ta có có nghĩa khi nào? - - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài 1: Tìm điều kiện xác định của các căn thức sau.
 a) b) 
- Gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bài vào vở
- Yêu cầu HS khác nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá, bổ sung và ghi điểm cho HS làm đúng.
Bài 2 (Bài 70 SGK)
- Treo bảng phụ nêu bài tập 70 SGK tr.40
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ trong 3 phút
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày các bước giải, các công thức vận dụng để biến đổi rút gọn.
- Nhận xét, sửa chữa (nếu có) và ghi điểm.
- Tiếp tục vận dụng các công thức biến đổi trên để rút gọn biểu thức số sau đây.
Bài 3 (Bài 71 SGK)
 - Treo bảng phụ nêu bài tập 71 SGK tr.40
Rút gọn các biểu thức sau:
a) 
b) 
- Nêu các bước thực hiện để rút gọn câu a?.
 - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
- Nếu rút gọn biểu thức có chứa chữ ta làm thế nào?
- Gợi ý: Đưa biểu thức dưới căn về dạng bình phương một đơn thức hoặc một đa thức 
- Nêu các bước thực hiện.
- Yêu cầu HS thực hiện. 
- Theo dõi giúp đỡ HS khi yếu
Bài 75/SGK : Chứng minh đẳng thức.
a. 
- Nêu các bước thực hiện.
- Yêu cầu HS thực hiện.
Bài 76. SGK 
- Nêu đề bài lên bảng
Cho biểu thức.
 Với 
 Xác định giá trị của Q khi
 a = 3b.
- Nêu cách làm bài này 
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính để rút gọn?
- Thay a = 3b vào biểu thức rồi thực hiện phép tính 
- Ta có Q =?
Kết luận:
- Chia hai phân thức.
- Rút gọn, quy đồng mẫu các phân thức.
 có nghĩa khi 
- Cả lóp đọc ghi đề, suy nghĩ cách làm
- HS.TBY lên bảng thực hiện
a) xác định khi: 
b) xác định khi:
- Các nhóm thảo luận thống nhất kết quả.
a) 
c) =...
d) 
- HS. TB trả lời :
+ Nhân với đa thức: .
+ Thu gọn các hạng tử đồng dạng. 
- HS.TB vừa trả lời đúng lên bảng thực hiện.
- Ta có m2 – 4m + 4 
= (m – 2)2
- Các bước thực hiện 
B1: Đưa thừa số ra ngoài căn
B2: Rút gọn.
- HS.TB lên bảng thực hiện. 
HS lên bảng chữa.
- Biến đổi vế trái, so sánh kết quả với vế phải, kết luận.
HS thực hiện.
- Rút gọn biểu thức đã cho 
+ Quy đồng mẫu thực hiện phép tính trong ngoặc 
+ Thực hiện phép chia 
+ Trừ hai phân thức
+ Trục căn thức ở mẫu. 
- Thay a = 3b vào biểu thức đã rút gọn và thực hiện phép tính
- HS cả lớp cùng làm bài theo hướng dẫn.
Dạng 1: Tìm điều kiện xác định của các căn thức 
Bài 1: 
a) được xác định khi: 
Vậy thì được xác định.
b) xác định khi:
Vậy thì xác định
Dạng 2:Tính
Bài 2 (Bài 70 SGK)
a) =
c) 
d) 
Dạng3: Rút gọn biểu thức 
Bài 3 
a) 
b) 
+ Với m > 2 ta có:
+ Với m < 2 ta có:
Dạng 4: Vận dụng bài toán rút gọn biểu thức
Bài 75/SGK :
 Vậy đẳng thức đã được chứng minh
Bài 76. SGK 
a) 
b) Xác định Q khi a = 3b.
khi a = 3b ta có:
Vậy khi a = 3b thì 
Bài 72/SGK
GV cho HS nêu hướng giải.
GV gợi mở: cho câu a, b
- Đặt nhân tử chung được không?
- Dùng hằng đẳng thức được không?
Như vậy ta chọn phương pháp nào? Nhóm những hạng tử nào?
 xy và có gì đặc biệt?
c. Biểu thức nào có thể biến đổi trước.
 a2 - b2 =?
d. Gợi ý: 
Thử phân tích số 12 
 (12 = 1. 12 = 3 . 4 = ...)
Bước đầu gây ấn tượng về 2 số có tích bằng 12.
- Nhóm hạng tử, đặt nhân tử chung, biến đổi đa thức thành nhân tử.
- HS cả lớp cùng làm bài theo hướng dẫn.
- Biến đổi phân tích bằng cách đặt nhân tử chung.
Bài 72/SGK 
Giải: x, y, a, b không âm, 
x b.
a. 
b. 
c. Với a 0, b 0, a b ta có:
 d. 
4.Củng cố (4’)
GV: Hệ thống lại cỏc kiến thức đó ôn tập và các dạng bài tập đó giải
 Lưu ý cách giải và chốt lại cách làm với mỗi dạng bài
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương, các công thức đã học. Vẽ bản đồ tư duy chương I.
Về nhà làm phần bài tập còn lại trong SGK và bài 103, 104, 106/SBT
 Xem lại các dạng bài đã làm (cả bài tập trắc nghiệm và tự luận)
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần: 9 
Tiết 17 
KIỂM TRA CHƯƠNG I
I.MỤC TIÊU:
	 1. Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức cơ bản về căn bậc hai, vận dụng các phép biến đổi đơn giản căn thức bậc hai để làm toán về căn.
 	 2.Kĩ năng: Trình bày bài giải rõ ràng, nhanh nhẹn, chính xác.
 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra, cẩn thận, linh hoạt sáng tạo trong làm bài.
II.CHUẨN BỊ : 
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 	 - Đồ dùng dạy học: Đề kiểm tra 45’
- Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Hoạt động cá nhân, 
 2.Chuẩn bị của học sinh:
	- Nội dung kiến thức: Ôn tập các kiến thức chương I.
	- Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) 
+ Điểm danh học sinh trong lớp. + Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 
 2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
 3.Giảng bài mới: Tiến hành kiểm tra: Phát đề kiểm tra
 A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Cấp độ
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.
Khái niệmcăn bậc hai và hằng đẳng thức
Phân biệt căn bậc hai và căn bậc hai số học.Biết điều kiện có nghĩa của căn thức bậc hai
Hiểu hằng đẳng thức 
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
2
 0.5
7.5%
1
 0,25
 2,5%
3
0.75
25% 
2.
Các phép tính về căn bậc hai và các phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai
Nhận biết công thức biến đổi đơn giản căn bậc hai.
Tính toán đơn giản các căn bậc hai
Hiểu các công thức nhân chia căn bậc hai, các phép biến đổi đưa thừa số ra (vào)dấu căn, trục căn thức ở mẫu.
Tính toán (rút gọn) các biểu thức đơn giản.
Vận dụng phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn, cộng trừ các căn thức đồng dạng, tìm x
Vận dụng tổng hợp các phép tính về căn bậc hai, các phép biến đổi đơn giản để rút gọn biểu thức (chứa chữ) và tính giá trị của biểu thức. 
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
3
1.5 
15%
3
1,25
15%
2
1.0
10%
3
4.0
40%
1
1.0
10%
12
8.75
9% 
3. Căn bậc ba.
Hiểu cách tìm căn bậc ba và các tính chất của căn bậc ba
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
 2
0.5
5 %
2
0.5
5% 
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
5
2 .0
20%
6
2.0
17.5%
2
1.0
10%
3
4.0
40%
1
1.0
10%
16
10.0
 100%
 B. ĐỀ KIỂM TRA 
PHẦN I:TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm)
Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất của các câu sau ghi vào giấy làm bài:
Câu 1: Căn bậc hai số học của 9 là : 
A. 3	B. 3 và -3	C. 81	D. 81 và - 81
Câu 2: Điều kiện xác định của căn thức : là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 3: Kết quả của phép tính là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 4: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? (với )
A. 	B. 	
C. 	D. 
Câu 5: Giá trị của biểu thức bằng:
	A. 	B. 1	C. 	D. 4
Câu 6: Khử mẫu của biểu thức lấy căn: ta được mẫu của biểu thức là:
	A.	B. 	C. 5	 D. 
Câu 7: Đưa thừa số của biểu thức (với ) vào trong dấu căn ta được:
	A.	B.	C.	 Dd
Câu 8: Tính bằng: A. 	B.	C. - 	D. – 
Câu 9: bằng bao nhiêu? A. 	B. 	C. 	D. 
 Câu 10: Trục căn thức của biểu thức (với 0 và a1), ta được:
	A.	B. 	C. 	D. 
Câu 11: Tìm x biết = -8: A. x = -2 	B. x = 2 	 C. x = -512 D. x = 64
Câu 12: Tính bằng bao nhiêu? A. -4	B. 4	 C. 6	 D. -6
II. PHẦN TỰ LUẬN : (5 điểm)
Câu 13: (2 điểm) Rút gọn biểu thức
 a)) b) 
 Câu 14: (1 điểm)Cho biểu thức: 
 Q = với x 0 và x 1 
	a. Rút gọn Q 
	b. Tìm x để Q = -1
Câu 15: (1 điểm) Tìm x biết 	
Câu 16: (1 điểm) Chứng minh đẳng thức: 
 C. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
 I:TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
 Câu 9
 Câu 10
Câu 11
Câu 12
A
C
B
D
D
B
A
A
B
B
C
B
Từ câu 1 đến câu 8 mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
Từ câu 9 đến câu 12 mỗi câu đúng 0,25
II. TỰ LUẬN : (5 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1
a) 
b) 
0.5
0.5
0.5
0.5
2
a) 
= 
0.5
0.5
Vậy x = 26
0.25
0.25
 0.25
0.25
Đặt:
Vậy 
0.5
0.5
Chú ý: Mọi cách giải khác đúng, chính xác đều cho điểm tối đa cho mỗi câu .
 IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
Chương 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT
Tiết: 18 §1. NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ
I.MỤC TIÊU:
 1 Kiến thức: Ghi nhớ khái niệm về hàm số, kí hiệu hàm số, giá trị của hàm số, đồ thị của hàm số trên mặt phẳng tọa độ, các khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến trên R.
 2 Kĩ năng: Vận dụng tính thành thạo các giá trị của hàm số, biểu diễn các cặp số (x; y) trên mặt phẳng tọa độ, biết vẽ đồ thị của hàm số.
 3 Thái độ: Rèn luyện óc quan sát, nhận xét, kết luận vấn đề, làm việc khoa học.
II.CHUẨN BỊ : 
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Đồ dùng dạy học: BP1: VD1SGK tr 42; BP2: Vẽ mặt phẳng tọa độ; BP3:?3; BP4: Bài tập 2.
 - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân.
 2.Chuẩn bị của học sinh:
	 	- Nội dung kiến thức học sinh ôn tập, chuẩn bị trước ở nhà: Kiến thức về hàm số (lớp 7)	
	 - Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) 
+ Điểm danh học sinh trong lớp.
+ Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 
 2.Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
- Cho biểu thức tính giá trị tại
 x = -2; x = -1; x = 0 ; x = 1; x = 2 
- Với mỗi giá trị của x cho ta một giá trị của y. Khi đó y gọi là gì của x.
- Ta có : x = -2 y = -3; x = -1 y = -1;
 x = 0 y = 1; x = 2 y = 5
- Với mỗi giá trị của x cho ta một giá trị của y. Khi đó y gọi là hàm số của x
 6
 4
 3.Giảng bài mới : 
 a) Giới thiệu bài (1) -Với mỗi giá trị của x cho ta một giá trị của y. Khi đó y gọi là hàm số của x, ta tìm hiểu hàm số bậc nhất qua chương II cụ thể §1: Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số.
	 b)Tiến trình bài dạy 
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
10’
Hoạt động 1: Khái niệm hàm số.
- Yêu cầu HS đọc lại khái niệm về hàm số (Treo bảng phụ). 
- Theo khái niệm vừa nêu, khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x? 
- Treo bảng phụ nêu ví dụ 1a.Yêu cầu HS đọc và giải thích vì sao y là hàm số của x?
- Em hãy giải thích vì sao công thức y = 2x là một hàm số? 
Các công thức khác giải thích tương tự.
- Lưu ý: Nếu hàm số được cho bằng công thức y = f(x), ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định.
- Hàm số y = 2x +3 xác định khi nào?
- Hàm số xác định khi nào?
- Hàm số xác định khi nào?
- Giới thiệu: công thức y = 2x ta còn có thể viết y = f(x) = 2x
- Em hiểu như thế nào về kí hiệu f(0), f(1),f(a)?
- Yêu cầu HS làm?1 
 Cho hàm số: 
Tính f(0) =?
 f(1) =?
 f(-2) =?
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét, bổ sung
- Công thức y = 0x + 2 có đặc điểm gì?
- Giới thiệu đây là hàm hằng. Vậy thế nào là hàm hằng? Cho ví dụ?
- ĐVĐ : 
Với mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được một giá trị của y, vậy điểm biểu diễn của cặp (x, y) trên mặt phẳng tọa độ như thế nào?
- Đọc khái niệm hàm số
- Dựa vào 2 dấu hiệu bản chất:
 + Đại lương y phụ thuộc x.
 + Mỗi giá trị của x chỉ xác định được một giá trị của y.
- Đoc ví dụ 1a . Suy nghĩ giải thích:Vì đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x và với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được một và chỉ một giá trị tương ứng của y.
 Vì  (như trên).
-Xác định với mọi giá trị của x.
- Xác định khi x 0 vì x = 0 
thì không có nghĩa
- Xác định khi 
- Kí hiệu f(0), f(1),f(a) là giá trị của hàm số tại x = 0; 1;; a.
- HS.TB lên bảng làm?1:
f(0) = 5; f(1) = 5,5; 
f(a) = 0,5a + 5
- Khi x thay đổi mà y luôn luôn nhận giá trị không thay đổi y = 2
1. Khái niệm hàm số: 
a. Với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số.
b. Hàm số có thể cho bởi bảng hoặc công thức.
Ví dụ: y = 2x + 1 
(hàm số cho bởi công thức)
c. Hàm số y = f(x) ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định.
d. Khi y là hàm số của x ta có thể viết y = f(x)
 y = g(x)
e) Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị thì y gọi là hàm hằng.
Ví dụ: y = 3
10’
Hoạt động 2: Đồ thị hàm số.
- Treo bảng phụ 2 vẽ sẵn mặt phẳng tọa độ yêu cầu HS giỏi biểu diễn các điểm 
 - Cả lớp biểu diễn các điểm sau trên mặt phẳng tọa độ vào vở
- Vẽ đồ thị hàm số y = 2x.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở . 
- Gọi HS lên bảng thực hiện
- Các cặp số câu a của?2 là của hàm số nào trong các ví dụ trên?
- Giới thiệu các điểm A, B, C, D, E, F là đồ thị của hàm số cho trong bảng 1a. Vậy đồ thị của hàm số là gì?
- Đồ thị hàm số y = 2x là gì?
- HSG: Biểu diễn các điểm trên mặt phẳng tọa độ:
- HS.TB: Vẽ đồ thị hàm số 
 y = 2x
 Với x = 1 y = 2
- Của ví dụ 1 a được cho bằng bảng SGK tr 42
- HS.TBK nêu khái niệm 
- Là đường thẳng OA trong mặt phẳng toạ độ Oxy.
2.Đồ thị hàm số :
Đồ thị của hàm số y = f(x) Là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ.
10’
Hoạt động 3: Hàm số đồng biến, nghịch biến.
 - Yêu cầu HS làm?3: 
 - Treo bảng phụ 3. Yêu cầu HS thảo luận nhóm tính toán điền vào bảng
- Điền vào bảng 
x
-2,5
-2
-1,5
-1
-0,5
0
0,5
1
1,5
y = 2x +1
-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
y = -2x+1
6
5
4
3
2
1
0
-1
-2
- Xét hàm số y = 2x+ 1; 
+ Biểu thức 2x + 1 xác định với giá trị nào của x?
+ Khi x tăng dần các giá trị tương ứng của y = 2x + 1 thế nào?
- Giới thiệu: Hàm số y = 2x + 1 đồng biến trên tập R.
- Xét hàm số y = -2x + 1 tương tự
- Giới thiệu: Hàm số y = -2x + 1 nghịch biến trên R.
- Treo bảng phụ khái niệm
- Biểu thức 2x+1 xác định với mọi 
- Khi x tăng dần thì các giá trị tương ứng của y = 2x + 1 cũng tăng dần.
- Biểu thức -2x + 1 xác định với mọi .
- Khi x tăng dần thì các giá trị tương ứng của y = -2x + 1 giảm dần.
- Đọc phần tổng quát SGK tr44 
Tổng quát: 
Cho hàm số y = f(x) xác định mọi giá trị của x thuộc R
a) Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị tương ứng f(x) cũng tăng lên thì hàm số 
y =f(x) được gọi là hàm số đồng biến trên R (Gọi là hàm số đồng biến)
b) Nếu giá trị của biến tăng lên mà giá trị tương ứng f(x) lại giảm đi hàm số y = f(x) được gọi là hàm số nghịch biến trên R (gọi tắt là hàm số nghịch biến)
Nói cách khác, với x1, x2 bất kì thuộc R
Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f (x2) thì hàm số y = f(x) đồng biến trên R
Nếu x1 f(x2) thì hàm số y = f(x) nghịch biến trên R
4. Củng cố: 11’
Bài 2 SGK.tr45
- Treo bảng phụ bài tập 2.
Cho hàm số 
a) Tính các giá trị tương ứng của y theo x.
-Yêu cầu HS điền vào bảng sau
- Đọc đề bài
Bài 2 SGK.tr45
x
-2,5
-2
-1,5
-1
-0,5
0
0,5
1
1,5
2
2,5
y = - x + 3
4,25
4
3,75
3,5
3,25
3
3,25
3,5
2,25
2
0,5
b) Hàm số là hàm sốđồng biến hay nghịch biến. Vì sao?
Bài 3 SGK.
- Treo bảng phụ 2 lên bảng đã có đồ thị của hàm số y = 2x.
- Yêu cầu HS vẽ đồ thị hàm số 
y = -2x. Trên cùng hệ trục tọa độ cùa đồ thị hàm số y = 2x.
- Hàm số nào đồng biến, hàm số nào nghịch biến.Giải thích
- Hàm số là hàm số nghịch biến. Vì x tăng mà giá trị hàm số y giảm.
- Vẽ đồ thị của hàm số y = -2x
Với O(0; 0) ; A(1; -2)
- Ta có y = 2x đồng biến vì khi giá trị của x tăng thì giá trị tương ứng của y cũng tăng.
và y = -2x nghịch biến vì khi giá trị của x tăng (giảm) thì giá trị tương ứng của giảm (tăng).
Bài 3 SGK
 5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 - Bài tập:
	 + Bài tập số 1;4;5;6sgk
	 + Bài tập dành cho học sinh Khá – Giỏi:
 Bài tập 4/56/SBT: Chứng minh rằng hàm số đồng biến trên R.
	 Gợi ý: Chứng minh hàm số y = f(x) đồng biến.
 Với Nếu 
 - Chuẩn bị bài mới:
 + 	Ôn tập các kiến thức khái niệm hàm số, đồ thị hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến.
 + Chuẩn bị thước,máy tính bỏ túi.
 + Tiết sau §2 Hàm số bậc nhất.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần 10
Tiết 19:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức hàm số y = ax + b, xác định hàm số bậc nhất, hệ số a, b; tập xác định, công thức, hàm số đồng biến, nghịch biến.
-Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính giá trị của hàm số, kỹ năng về vẽ đồ thị hàm số, kỹ năng “đọc” đồ thị, sử dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải các bài tập.
-Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận trong tính toán, vẽ đồ thị.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Lưới kẻ ô vuông, thước thẳng, com pa. Bảng phụ vẽ hình 4, 5 (sgk) 
- HS: Ôn các kiến thức về hàm số bậc nhất và giải trước các bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1.Ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ: 
 HS1: Nêu định nghĩa hàm số + BT 2 
 HS2: Nêu khái niệm hàm số đồng biến nghịch biến + chữa bài 2(b) SGK 
TG
HOẠT ĐỘNG CÙA THẤY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
Bài tập 3 (SGK– 45)
Vẽ đồ thị y = 2x và y = -2x
- Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0)
- GV nhắc lại cách vẽ và yêu cầu HS vẽ vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 4 (SGK)
GV đưa hình vẽ 4 lên bảng, yêu cầu HS đọc bài, cả lớp làm theo nhóm sau đó GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhắc lại cách vẽ và yêu cầu HS vẽ vào vở.
Bài 5 (SGK- 45)
GV gọi 1 HS đọc đề bài. 
HS nhận xét.
-> Muốn vẽ đồ thị hs y = x ta phải biết thêm điều gì? 
 Hãy tìm toạ điểm điểm đó.
GV vẽ 2 đồ thị y = x và y = 2x trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ.
- Yêu cầu HS vẽ đồ thị y = 4
Nêu cách xác định toạ độ các điểm A, B
Nêu cách tính chu vi tam giác ABO. Tính AB, OA, OB 
Dựa vào đồ thị hãy tính SOAB?
Nêu các cách tính khác nhau.
Bài 7: 
Hàm số y =- 3x đồng biến hay nghịch biến.
HS nhắc lại cách chứng minh hàm số đồng biến hay nghịch biến. 
Cho HS vận dụng để làm bài. Mỗi dãy làm 1 ý. Giáo viên gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
- HS nhắc lại cách vẽ.
- HS lên bảng làm bài.
HS cả lớp làm bài vào vở.
- Vẽ hình vuông cạnh 1 ĐV, đỉnh O 
 OB = 
- vẽ (O; OB) cắt ox tại C OB = OC = 
- Vẽ hình chữ nhật có 1 điểm là O cạnh OC = , OD = 1 CD = 
- Trên tia Oy lấy điểm E sao cho OD = DE = 
- Xác định A (1; )
- Vẽ đường thẳng OA đó là đồ thị hs y = x
Muốn vẽ đồ thị hs y = x ta phải xác định thêm 1 điểm của đồ thị.
Tính AB, OA, OB 
® PABO = AB + BO + OA 
Tính OA. OB dựa vào hệ thức định lý Py-ta-go.
-C1: Tính diện tích tam giác OAB thông qua tính diện tích IOA và diện tích IOB 
-C2: Tính diện tích tam giác OAB trực tiếp theo công thức 
SAOB = 
- Cho x là giá trị tuỳ ý x1, x2
Nếu x1< x2 f(x1) < f(x2) thì hàm số là đồng biến.
Nếu x1 f(x2) thì hàm số là nghịch biến.
Bài tập 3 (SGK– 45)
Vẽ đồ thị y = 2x và y = -2x
Cho x =1 thì y =2
Điểm A(1;2) thuộc đồ thị
 O (0;0)
Vậy đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = 2x
y =-2x
Cho x =1 thì y =-2
Điểm B (1; -2) thuộc đồ thị
Vậy đường thẳng OB là đồ thị hàm số y =-2x
Bài 4 (SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_I_1_Can_bac_hai.doc