Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 1 đến tiết 8

§1 CĂN BẬC HAI

I.MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Hiểu khái niệm căn bậc hai của số không âm, kí hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.

 2.Kĩ năng: Phân biệt giữa khái niệm căn bậc hai và căn bậc hai số học của số dương. Biết được liên hệ của phép khai phương với liên hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các căn bậc hai.

 3.Thái độ: HS chủ động tìm hiểu nắm bắt kiến thức mới từ kiến thức căn bậc hai đã học ở lớp7.Liên hệ thực tế trong việc tính toán và so sánh căn bậc hai.

II.CHUẨN BỊ:

 1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn: bài tập?1; BT củng cố. Máy tính bỏ túi, thước.

- Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động nhóm, cá nhân, Nêu và giải quyết vấn đề.

 2.Chuẩn bị của học sinh:

 - Nội dung kiến thức học sinh ôn tập, chuẩn bị trước ở nhà: Ôn tập định nghĩa và kí hiệu căn bậc hai của một số không âm trong sgk 7, đọc trước bài “căn bậc hai”, bảng bình phương từ 1 đến 20.

-Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.

 

doc 32 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 855Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 1 đến tiết 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng 10 (giải thích căn thức có nghĩa tức là căn thức xác định)
- Vận dụng hằng đẳng thức: làm bài tập 8. 
Tổ chức thi đua giữa hai đội “Ai nhanh hơn” 
- Trả lời:
 có nghĩa .
- HS. TB thực hiện:
b) có nghĩa khi 
-5a a . 
Vây a thì có nghĩa.
c) có nghĩa khi . 
Vậy: thì có nghĩa.
- Hai đội thi đua điền nhanh kết quả:
Bài 6 b.c SGK
b) có nghĩa khi 
-5a a . 
Vây a thì có nghĩa.
c) có nghĩa khi . Vậy:thìcó nghĩa
Bài 8 SGK
a) 
b)
c) 2 với a
d) ; 
 với a < 2
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 	 	- Ra bài tập về nhà
	+ Làm bài tập 6, 7, 8ab, 9ad, 10, 11, 12, 13 SGK trang 10. 
	+ Hướng dẫn bài tập 9 (a, d): Đưa bài toán tìm x về dạng phương trình chứa 
 trị tuyệt đối của x chẳng hạn: a) ; d) 
	+ Hướng dẫn bài tập 10: Biến đổi vế trái bằng vế phải
	+ Hướng dẫn bài tập 11, 12: Vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn.
	- Chuẩn bị bài mới:
	+ Ôn các hằng đẳng thức đáng nhớ và cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn 
	+ Đồ dùng học tập: Thước, máy tính bỏ túi.
	+ Tiết sau: luyện tập
 IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần 2
Tiết 3 
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Củng cố về căn thức bậc hai, điều kiện xác định của căn thức, hằng đẳng thức .
 2. Kĩ năng: Thành thạo khai phương một số, tìm điều kiện xác định của , vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận và làm việc theo qui trình, nhận xét phán đoán tránh sai lầm.
II.CHUẨN BỊ: 
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
	 - Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kì trước: Thước, bảng phụ ghi đề kiểm tra bài cũ, bài tập 11-15 
 - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân, Hoạt động nhóm theo kỹ thuật khăn trải bàn bài 15 SGK. 
 2.Chuẩn bị của học sinh:
 - Nội dung kiến thức học sinh ôn tập, chuẩn bị trước ở nhà: Căn thức bậc hai, điều kiện xác định của căn thức, hằng đẳng thức, làm bài tập đã quy định, 
 - Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) 
+ Điểm danh học sinh trong lớp.
+ Chuẩn bị kiểm tra bài cũ:Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra
 2.Kiểm tra bài cũ: (6’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
điểm
1.Nêu điều kiện để có nghĩa.
2.Tìm x để căn thức sau có nghĩa:
3.Rút gọn biểu thức:
* có nghĩa 
* có nghĩa 
* = 
 (Vì 2 = ).
2
4
4
 - Yêu cầu HS tự nhận xét đánh giá - GV nhận xét, sửa sai, đánh giá ghi điểm.
 3.Giảng bài mới: 
 a) Giới thiệu bài(1’) Để củng cố các kiến thức về căn bậc hai, tìm điều kiện căn bậc hai có nghĩa, biết rút gọn biểu thức, hôm nay ta học tiết luyện tập
 b)Tiến trình bài dạy:	 
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỎ
NỘI DUNG
7’
Hoạt động 1:Chữa bài tập về nhà
Bài 9d: 
 - Gọi HS xung phong lên bảng giải
- Nhận xét, sửa chữa (nếu có).
Bài 10b: Chứng minh: 
- Nêu cách giải?
Hướng dẫn: Ta có 
từ đó tính =?
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải.
-Tương tự: ;Hãy tính ;
- Yêu cầu cả lớp thực hiện, sau đó đổi vở nhau kiểm tra
- Yêu cầu HS nêu các kiến thức cần nhớ . GV ghi lên bảng
- HS xung phong lên bảng giải: 
- Biến đổi VT = VP
=
- HS khá lên bảng trình bày: 
... = ... = = -1
- Cả lớp theo dõi và ghi vào vở
- Cả lớp thực hiện, sau đó đổi vở nhau kiểm tra
- HS lần lượt nêu các kiến thức cần nhớ cho HS
Bài 9d: 
Bài 10b: Chứng minh:
Ta có: 
Vậy: 
1.Kiến thức cần nhớ:
+ 
+
+ có nghĩa 
+ 
26’
Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp
Dạng1:Tính, rút gọn biểu thức
- Treo bảng phụ bài 11 a, c, d
- Hãy nêu thứ tự thực hiện ïphép tính ở các biểu thức trên?
- Nêu cách giải câu c?
-Yêu cầu HS lên bảng tính
(Gọi đồng thời 3HS lên bảngiải).
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét.- Nhận xét, cho điểm 
- Treo bảng phụ bài tập 13 trang 11 SGK.
- Hướng dẫn HS giải:
- Câu a ta biến đổi hạng tử nào và biến đổi như thế nào? câu d ta biến đổi hạng tử nào? và biến đổi như thế nào?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng giải
- Xử lí kết quả như bài 11.
Dạng 2: Tìm x để căn thức có nghĩa 
- Yêu cầu HS nêu có nghĩa khi nào?
- Gọi hai HS lên bảng làm bài tập 12 a, c 
- Gọi HS nhận xét kết quả, GV sửa sai và rút ra phương pháp giải.
Dạng2: Phân tích đa thức thành nhân tử và giải phương trình.
- Treo bảng phụ bài tập 14(a, c) trang 11 SGK.
- Hướng dẫn:Dùng kết quả 
a = biến đổi 3 = rồi áp dụng HĐT a2 – b2 = 
(a- b)(a + b) để phân tích
- Yêu cầu HS lên bảng giải
- Nhận xét và sửa sai (nếu có)
- Treo bảng phụ bài tập 15 trang 11 SGK.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm theo kỹ thuật khăn trải bàn
+ Yêu cầu HS treo bảng nhóm và gọi đại diên các nhóm khác nêu nhận xét 
 + Nhận xét, bổ sung 
- Đọc đề bài tập 11 trang 11 SGK và quan sát trên bảng phụ.
- Thực hiện khai phương trước, tiếp theo là nhân chia rồi đến cộng trừ, làm từ trái sang phải
- Tính rồi tính 
 - Lên bảng tính:
 + HS Yếu: câu a
 + HS Khá: câu c
 + HS.TB: câu d
- Đọc đề bài tập 13 trang 11 SGK.
 = 
 = = 10a3
 có nghĩa 
- Hai HS lên bảng thực hiên, cả lớp cùng làm
 + HS.TB làm câu a)
 + HS. Khá làm câu b) 
- Đọc đề bài tập 14 (a, c) trang 11 SGK và quan sát trên bảng phụ.
- Theo dõi giáo viên hướng dẫn và ghi nhớ.
- Hai HS lên bảng giải
- Đọc đề bài tập 15 trang 11 SGK.
- HS hoạt động nhóm theo kỹ thuật khăn trải bàn
 + Cá nhân hoạt động độc lập trên phiếu học tập (3’)
 + Học sinh hoạt động tương tác, chọn ý đúng nhất ghi vào khăn (2’)
 + Đại diện nhóm trình bày (3’)
- Treo bảng nhóm và đại diện các nhóm nêu nhận xét.
Dạng 1:Tính, rút gọn biểu thức
Bài 1 (Bài 11sgk)
a) 
= 4. 5 + 14: 7 
= 20 + 2 = 22.
c) = = 3
d) 
Bài 2 (Bài13 sgk)
a) với a< 0
= 2- 5a = -2a – 5a = -7a
 (vì a = -a)
d) 
= 
= 
= -10a3-3a3 ; (a < 0 2a3< 0)
= -13a3
Bài 3 (Bài 12sgk):
a)có nghĩa khi
c) có nhgiã khi 
Dạng2: Phân tích thành nhân tử và giải phương trình.
Bài 4 (Bài 14 (a, c)sgk 
a) x2 – 3 = x2  - 
 c) x2- = 
 x2 - 2
Bài 5 (bài15 sgk)
a) x2 – 5 = 0
 (x -) (x +) = 0
 (x -) = 0
hoặc (x +) = 0
 x = hoặc x = -
Vậy phương trình có hai nghiệm là: x1, =; x2 = -
b) x2 – 2x + 11 = 0
 (x - )2 = 0
 x = 
3’
Hoạt động 3: Củng cố
-Yêu cầu HS nhắc lại: 
+ Định nghiã căn bậc hai số học của một số không âm? 
+ Điều kiện để có nghĩa.?
+ Hằng đẳng thức =?
- Lần lượt trả lời các câu hỏi 
+ 
+ có nghĩa 
+ 
 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
 	 -Ra bài tập về nhà:
	+ Làm các câu còn lại của Btập: 11b, 12 b, d, 14 (b, d). Trả lời câu đố bài tập 16 trang 12 SGK.
	+ Hướng dẫn bài tập 12d) Vì 1 +x2 với mọi x, nên luôn có nghĩa với mọi x.
+HS(K-G) làm thêm: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
 HD: Áp dụng bất đẳng thức . Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi A.B≥ 0
	- Chuẩn bị bài mới:
 	 + Ôn tập các kiến thức đã học về căn thức bậc hai. 
 + Chuẩn bị: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.
 + Đọc trước bài “ Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương “
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
Tiết: 4 
LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Hiểu được nội dung và cách chứng minh đinh lí: liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
 2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và trong biến đổi biểu thức. 
 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận và làm việc theo qui trình, nhận xét phán đoán tránh sai lầm.
II.CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
	 - Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kì trước: Thước, bảng phụ ghi đề kiểm tra bài cũ, chú ý, ví dụ 3. 
 - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân. Nêu và giải quyết vấn đề, phát vấn và đàm thoại.
 2.Chuẩn bị của học sinh:
 - Nội dung kiến thức học sinh ôn tập, chuẩn bị trước ở nhà: Căn bậc hai số học, so sánh hai căn bậc hai.Làm bài tập cho về nhà.
 - Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) 
+ Điểm danh học sinh trong lớp. - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ:Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra
 2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Nội dung kiểm tra
Đáp án
 Điểm
HS. Khá 
+ Căn thức bậc hai của A có nghĩa khi nào? 
+ Tìm x để có nghĩa.
 + có nghĩa khi 
 + có nghĩa khi:
6đ
4đ
HS.TB 
+ Nêu hằng đẳng thức 
+ Tính (4 ñ)
 A Neáu A 0
+ 
 - A Neáu A 
+
6ñ
 4ñ
 - Yêu cầu HS tự nhận xét đánh giá - GV nhận xét, sửa sai, đánh giá ghi điểm.
 3.Giảng bài mới: 
 	 a) Giới thiệu bài(1’). Ta đã biết thế nào là phép khai phương.Vậy phép nhân và phép khai phương có mối liên hệ gì? tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu điều đó. 
 b) Tiến trình bài dạy:	 
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
8’
Hoạt động 1: Định lý
1.Tiếp cận định lý
- Tính và so sánh:
?
- Gọi HS lên bảng tính, cả lớp làm vào vở nháp.
2.Hình thành định lý
- Từ bài toán trên ta suy ra.
=? với a0;b0
- Giới thiệu định lý sgk
- Hướng dẫn HS chứng minh với các gợi ý:
+ Vế trái của đẳng thức là căn bậc hai số học của ab. Do đó phải chứng tỏ vế phải là gì?
+ Vì sao ?
+ Hãy tính =?
- Yêu cầu HS trình bày các bước chứng minh.
- Em hãy cho biết định lí trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào?
3. Củng cố định lý 
- Cho HS tính 
a) b) 
 - Định lí trên có thể mở rộng cho tích nhiều số không âm. Đó chính là “ chú ý “ SGK
- NVĐ:Định lí trên có tác dụng gì khi tính toán giá trị của biểu thức?
- HS.TB lên bảng tính 
Vậy: 
- Ta có: 
- Vài HS đọc nội dung định lý
- Ta phải chứng tỏ:
 xaùc ñònh, khoâng aâm vaø 
+ Ta có: và 
Nên xác định và không âm.
+ Ta có: 
= = a.b 
Vậy là căn bậc hai số học của a.b, tức là:
- Đinh lí được chứng minh dựa trên định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm.
- HS tính
a) = 2, 4
b)= 60
- Đọc “ chú ý “ trang 13 SGK.
- Suy nghĩ 
1. Ñònh lí
Với a, b không âm ta có 
 Chứng minh:
+ Ta có: và 
Nên xác định và không âm.
+ Ta có: 
= 
 = a.b 
Vậy là căn bậc hai số học của a.b, tức là: 
Chú ý: Định lí trên có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm.
22’
Hoạt động 2: Áp dụng
1. Khai phương một tích
- Cho HS vận dụng định lí tính 
 a) 
 b) 
- Gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp
- Nhận xét, bổ sung.
- Để tính và ta làm như thế nào?
- Chốt lại và nhấn mạnh đây gọi là qui tắc khai phương một tích, giới thiệu qui tắc.
 - Yêu cầu HS làm?2
- Gợi ý: phân tích
250 = 25.10
360 = 36.10
 250.360 = 25.36.100
2. Nhân các căn bậc hai:
- Cho HS tính 
- Nhận xét, bổ sung. 
- Yêu cầu HS rút ra cách tính 
- Chốt lại và giới thiệu qui tắc nhân các căn bậc hai.
- Yêu cầu HS đọc quy tắc SGK
- Yêu cầu HS làm?3
- Nhận xét, bổ sung.
- Mở rộng với hai biểu thức ta vẫn áp dụng được định lí trên.
- Giới thiệu chú ý SGK
- Yêu cầu HS đọc ví dụ 3 SGK
-Yêu cầu HS làm?4
 + Chú ý
- Gọi hai HS lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm vào vở nháp. 
- HS.TB làm câu a)
- HS Khá làm câu b)
== 
 = 9.20 = 180
- Phát biểu theo cách hiểu của mình.
- Vài HS đọc lại quy tắc SGK
- HS (TB) làm câu a) HS (Khá) làm câu b)
b) 
- Ta có:
- Dựa vào ví dụ rút ra cách tính.
 (Vài HS phát biểu theo cách hiểu của mình.)
- Vài HS đọc quy tắc SGK
- HS cả lớp làm?3 ; hai HS lên bảng trình bày
?4 Hai HS lên bảng làm
2) Áp dụng
a) Khai phương một tích
+ Qui tắc: 
Muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau.+ Vídụ:
Tính
a)
= 
= 0, 4. 0, 8. 15 = 4, 8
b) 
= 
= 5. 6.10 =300
b. Nhân các căn bậc hai: 
 + Qui tắc: 
 Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.
+ Vídụ 1
a) 
b)
Chú ý: 
- Với hai biểu thức ta có: 
- Đặcbiệt: ;
 +Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức:
6’
Hoạt động 3: Củng cố
- Hãy phát biểu lại định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương?
 -Yêu cầu HS phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.
- Yêu cầu HS làm bài tập 19b trang 15 SGK.
 - Sau đó GV nhận xét, bổ sung 
- Với hai số a, b không âm ta có:
- Vài HS phát biểu như SGK
- HS lên bảng làm bài tập 19b trang 15 SGK. cả lớp làm vào vở.
Bài tập 19b 
b) với 
= 
= 
= .(a- 3) ; vì 
 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
 + Ra bài tập về nhà:
- Vận dụng quy tắc làm các bài tập 17, 18, 19ac d, 20 tương tự như các ví dụ trong bài 
- H.dẫn: Bài 20d: Nhớ xét hai trường hợp a 0 và a < 0
 Kết quả: 9 –12a +a2(a 0) và 9 + a2 (a < 0)
- BT làm thêm: Chứng minh 
 + Chuẩn bị bài mới
+ Học thuôc hai qui tắc: + Khai phương một tích + Nhân hai căn bậc hai.
	+ Chuẩn bị dụng cụ học tập: Thước, máy tính bỏ túi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần 3
Tiết: 5 
LuyÖn tËp
I.MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: Củng cố định lí và qui tắc khai phương một tích, nhân hai căn thức bậc hai. 
 2.Kĩ năng: Vận dụng thành thạo qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.Tập cho HS cách tính nhẩm, tính nhanh. 
	3.Thái độ:Giáo dục cho HS cẩn thận trong tính toán và biến đổi căn thức. 
II.CHUẨN BỊ: 
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
	 -Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kì trước: Thước, bảng phụ ghi đề kiểm tra bài cũ, đáp bài 25a;d.
 -Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân, Nêu và giải quyết vấn đề, phát vấn và ôn luyện.
 2. Chuẩn bị của học sinh
	-Nội dung kiến thức: Ôn tâp quy tắc khai phương khai phương, nhân hai căn bậc hai, làm bài tập về nhà.
-Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) 
+ Điểm danh học sinh trong lớp.
+ Chuẩn bị kiểm tra bài cũ:Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra.
 2.Kiểm tra bài cũ (5’) 
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lờicủa học sinh
Điểm
Phát biểu qui tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai.
 Áp dụng tính: 
 a) b) 
- Phát biểu các quy tắc (như phần ghi sgk)
a) 0, 3. 8 = 2, 4 
b) = 
4
3
3
 - Yêu cầu HS tự nhận xét đánh giá - GV nhận xét, sửa sai, đánh giá ghi điểm.
 3.Giảng bài mới: 
 a) Giới thiệu bài (1’). Ta sẽ vận dụng hai qui tắc giải các dạng toán như thế nào? Khi nào áp dụng qui tắc khai phương, khi nào áp dụng qui tắc nhân hai căn bậc hai?
 b) Tiến trình bài dạy:	 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
6’
Hoạt động 1: Chữa bài tập cũ- Ôn tập lý thuyết
Bài 1 (Bài 20 SGK)
- Gọi HS xung phong lên bảng làm
- Cho HS nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm.
- Chốt lại các kiến thức cần nhớ 
 (giáo viên ghi lên bảng)
- NVĐ: Vận dụng các kiến thức trên để giải các dạng toán nào?
- Một HS xung phong lên bảng giải:
- HS khác nhận xét
Ghi các kiến thức cần nhớ vào vở.
Suy nghĩ .
Bài 1 (Bài 20a, c SGK)  
a) (vớia0)
c)
 với a 0
I.Kiến thức cần nhớ:
+ (
+ 
+ 
+ Các HĐT đáng nhớ
+ Các số bình phương từ 1 đến 20
26’
Hoạt động 2: Luyện tập
1. Bài tập củng cố qui tắc khai phương một tích.
Dạng1: Tính giá trị căn thức
 - Hãy nêu yêu cầu bài tập 21SGK và trả lời. 
- Lưu ý sao có những kết quả còn lại, sai lầm thường gặp của hs.
-Treo bảng phụ bài tập 22 a, bSGK
Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi tính.
a) ; b)
- Nhìn vào đề bài em có nhận xét gì về các biểu thức dưới dấu căn?
(a2 – b2 =? vận dụng 5 2 – 42=?) 
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày
 (Theo dõi giúp đỡ HS dưới lớp, đặc biệt chú ý HS yếu)
-Nhận xét và sửa sai (nếu có).
- Lưu ý: Câu b có thể làm: 
- Treo bảng phụ bài tập 24 a trang 15 SGK.
- Nêu cách giải bài tập này?
- Nêu kiến thức cần áp dụng để rút gọn?
- Yêu cầu HS lên bảng rút gọn 
(Theo đổi giúp đỡ HS dưới lớp).
- Chốt lại cho HS cách giải và hướng dẫn cho HS Bài 24b tương tự Bài 24a yêu cầu HS về nhà tự làm
- Yêu cầu các nhóm hoạt động. Giải Bài 21 trang 6 SBT
(Treo bảng phụ)
- Yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- Đối chiếu đáp án, nhận xét
- Có thể hỏi HS để khắc sâu như sau
Vậy 
Vì 
Dạng 2: Chứng minh.
- Nêu cách chứng minh đẳng thức? 
- Treo bảng phụ ghi bài tập 23 SGK.bổ sung thêm câu c là bài 26b SGK
- Với Bài 23a ta chứng minh như thế nào?
- Chốt lại cách chứng minh 1 đẳng thức cho HS:
1)chứng minh cả haivế cùng bằng một giá trị nào đó.
2) Biến đổi vế phức tạp thành vế đơn giản.
-Ta thấy = 1 
em kết luận gì về 2 số ?
-Vậy muốn chứng minh 2 số là nghịch đảo nhau ta cần chứng minh điều gì?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện
- Nhận xét sửa chữa đối chiếu với đáp án trên bảng phụ 2
- Hướng dẫn HS làm câu c 
(Bài 26b SGK)
 + Gợi ý cách phân tích 
Giả sử < 
 < 
 - Gọi HS lên bảng trình bày
 - Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn cách trình bày loại chứng minh
-NVĐ:Hằng đẳng thức vận dụng vào bài toán tìm x như thế nào?
2. Bài tập củng cố quy tắc nhân căn thức bậc hai 
Dạng 3: Tìm x
- Treo bảng phụ bài 25 (a, d) 
- Ta có thể giải bằng cách nào?
- Chú ý:HS có thể quên điều kiện 
- Đối với câu a còn cách làm nào khác nữa không? Nêu kiến thức vận dụng trong cách giải?
(Yêu cầu HS về nhà làm cách 2)
- Gọi HS lên bảng làm câu d
Cho HS nhận xét và GV nhận xét chung
- Khai phương 1 tích và chọn kết quả đúng là (B).
- Cả lớp nhận xét trình bày cách tính.
Đọc đề bài tập 22 a, b SGK và quan sát đề bài tập trên bảng phụ.
- Các biểu thức dưới dấu căn là hiệu hai bình phương.
 a2 – b2 = (a – b)(a+ b)
 5 2 – 42 = (5 - 4)(5 + 4)
- HS.TB lên bảng thực hiện. 
- HS chú ý theo dõi và sữa chữa bài giải (nếu sai sót)
- Đọc đề bài tập 24 a trang 15 SGK trên bảng phụ.
- Rút gọn rồi thay x = - vào biểu thức để tính giá trị
- Khai phương một tích và
dùng hằng đẳng thức
- HS.TB thực hiện trên bảng, cả lớp làm vào vở
Tổ chức hoạt động nhóm
- Các nhóm hoạt động giải bài tập 21 trang 6 SBT
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- Vài HS trả lời...
- Đọc đề bài tập 23 SGK
- Ta chứng minh VT = VT = 1
- Hai số và là hai số nghịch đảo nhau.
- Chứng minh tích của chúng bằng 1
- HS. Khá lên bảng thực hiện.
- Cả lớp theo dõi để hiểu rõ phương pháp chứng minh
- HS.Khá lên bảng trình bày theo hiểu biết cá nhân
- Suy nghĩ ..
- Đọc đề bài tập bài 25 (a, d) trang 16 SGK
- Dùng định nghĩa CBHSH
- Áp dụng khai phương1 tích
Suy nghĩ..
- HS.TB lên bảng, cả lớp làm vào vở
1. Bài tập củng cố qui tắc khai phương một tích
Dạng 1 Tính giá trị căn thức
Bài 1 (Bài 21 SGK) 
 Khai phương tích 12.30.40 được:
 A.1200 ; B. 120
 C. 12 ; D. 240
Kết quả đúng: B. 120
Bài 2 (Bài 22 a, b SGK)
a)
= 
b)= 
Bài 3 
a) Bài 24 a SGK
Ta có:
 = 2.[1+ 3
 tại 
= 2(1- 3)2 
= 38 - 12 
b) Bài 21 trang 6 SBT
Dạng 2: chứng minh. 
Chứng minh VT à VP 
hoặc: VP à VT hoặc: 
VP = A
VT = A
VT = VP
Bài 4 (Bài 23 tr16 SGK)
a) Ta có: 
 = 22 - 
Vậy: =1
b) Ta có: 
Vậy:=1 hay chúng là hai số nghịch đảo nhau
c) Bài 26 b SGK
Với a > 0 và b > 0 
()2 = a + b
()2 = a + b + 2
Do đó: ()2 < ()2
Nên: < 
2. Bài tập củng cố quy tắc nhân căn thức bậc hai 
Dạng 3: Tìm x
Bài 5 (Bài 25 a, d SGK)
a) Với và 
 16x = 64
 x = 4 (TMĐK)
Vậy: x = 4
d) 
1 - x = 3 hoặc 1 – x = -3
 hoặc x = 4
Vậy x = -2 hoặc x = 4
4. Củng cố.
4’
- Nhắc lại qui tắc: khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai?
- V ận dụng hai qui tắc trên để giải những loại bài tập nào?
Nhắc lại hai qui tắc.
-Dạng1:Tính giá trị
-Dạng 2: Rút gọn căn thức rồi tính giá trị biểu thức
Dạng 3: Tìm x
 5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 	 	 - Ra bài tập
	+ Làm các bài tập 22bc ; 24bcd ; 25b, c ; 27 sgk ; làm lại tất cả các bài tập đã giải trong SGK
 + Riêng HS khá giỏi làm thêm bài tập 31, 33, 34, 35 tr7, 8 SBT
+ BT(K-G): CMR với mọi a, b, x, y thuộc R thì (a x + by)2 (a2 + b2)(x2 + y2)
	- Chuẩn bị bài mới:
 	+ Ôn tập qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai.
+ Chuẩn bị đồ dùng học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi
	+ Đọc trước bài “Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương”
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
Tiết: 6 
 §4 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Hiểu được định lí và chứng minh định lí này, từ đó suy ra được qui tắc khai phương một thương và qui tắc chia hai căn bậc hai.
 2. Kĩ năng: Sử dụng qui tắc khai phương một thương, chia hai căn bậc hai để tính toánvà biến đổi biểu thức.. 
 3.Thái độ: Linh hoạt, cẩn thận trong suy luận, biến đổi, tính toán.
 II.CHUẨN BỊ: 
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
	- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi qui tắc, bài tập.
- Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân. Nêu và giải quyết vấn đề, phát vấn và đàm thoại
 2.Chuẩn bị của học sinh:
	- Nội dung kiến thức học sinh ôn tập: Qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai. Làm các bài tập cho về nhà.
-Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) 
- Điểm danh học sinh trong lớp.- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 
 2.Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lờicủa học sinh
Điểm
+ Nêu qui tắc khai phương một tích, qui tắc nhân các căn bậc hai.
+ Áp dụng: Tính:
 với 
 + Các qui tắc (Như phần ghi ở sgk)
 + Tính 
6
4
 - Gọi HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét, sửa sai, đánh giá ghi điểm.
 3.Giảng bài mới: 
 	 a) Giới thiệu bài(1’). Để biết được phép chia và phép khai phương có mối liên hệ gì tiết học hôm nay giúp ta tìm hiểu điều đó.
	 b)Tiến trình bài dạy 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
10’
Hoạt động 1:Định lý
 Tiếp cận định lý
- Gọi HS làm?1 bằng cách trả lời miệng
- Qua?1 ta có thể khái quát về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương như thế nào?
 Hình thành định lý
 - Từ bài toán trên ta suy ra
(với )
 - Chốt lại và giới thiệu định lí.
 - Hướng dẫn HS chứng minh định lí: Tương tự như định lí
 với 
ta chứng minh định lí này như thế nào?
(Chú ý vận dụng tính chất với a, b 0 ta có a2 = b2 a = b)
- Vậy là CBH số học của, tức là.
- Hãy so sánh điều kiện của a và b trong hai định lí?
- NVĐ:Ta áp dụng qui tắc trên trong tính toán như thế nào?
- HS.TB trả lời miệng: 
Vậy 
 - Suy nghĩ 
Khi a 0, b > 0 ta suy ra
 2 = 2 = 
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Định lí khai phương một tích a0 và b. Còn ở định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương thì a và b > 0.
- Suy nghĩ...
Nếu a0; b > 0, thì
1) Định lí: 
Chứng minh
Vì a 0, b = 0 nếu xác định và không âm.
Ta có =
= =
Suy ra =
Vậy 
15’
Hoạt động 2: Áp dụng
a. Khai phương một thương 
1. Tiếp cận quy tắc
- Yêu cầu HS vận dụng tính 
2. Hình thành quy tắc 
- Khẳng định cách tính này ta gọi là qui tắc khai phương một thương. Cho HS phát biểu 
- Chốt lại và treo bảng phụ ghi quy tắc khai phương một thương
3. Vận dụng quy tắc
 - Yêu cầu HS làm?2
Nhận xét bài làm của 

Tài liệu đính kèm:

  • docDS9_tiet_18.doc